Thuyết Yêu Thương – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Diễn viên
  • 2 Phản hồi Hiện/ẩn mục Phản hồi
    • 2.1 Phản hồi chuyên môn
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
The Theory of Everything
Đạo diễnJames Marsh
Biên kịchAnthony McCarten
Dựa trênTravelling to Infinity: My Life with Stephencủa Jane Wilde Hawking
Sản xuất
  • Tim Bevan
  • Eric Fellner
  • Lisa Bruce
  • Anthony McCarten
Diễn viên
  • Eddie Redmayne
  • Felicity Jones
Quay phimBenoît Delhomme
Dựng phimJinx Godfrey
Âm nhạcJóhann Jóhannsson
Hãng sản xuấtWorking Title FilmsStudioCanal
Phát hành
  • Focus Features (Mỹ)
  • Universal Pictures
(Anh)
Công chiếu
  • 7 tháng 9 năm 2014 (2014-09-07) (TIFF)
  • 7 tháng 11 năm 2014 (2014-11-07) (Mỹ)
  • 1 tháng 1 năm 2015 (2015-01-01) (Anh)
  • 27 tháng 3 năm 2015 (2015-03-27) (Việt Nam)
Thời lượng123 phút[1][2]
Quốc giaAnh
Ngôn ngữ
  • Tiếng Anh
  • Tiếng Pháp
  • Tiếng Latinh
Kinh phí15 triệu USD[3]
Doanh thu123,7 triệu USD[3]

Thuyết vạn vật, Thuyết yêu thương (tựa gốc tiếng Anh: The Theory of Everything) là bộ phim tiểu sử chính kịch lãng mạn của Anh Quốc phát hành năm 2014[4] do James Marsh làm đạo diễn và Anthony McCarten chuyển thể từ hồi kỳ Travelling to Infinity: My Life with Stephen của Jane Wilde Hawking, nói về mối quan hệ của cô với chồng cũ, nhà vật lý lý thuyết Stephen Hawking, quá trình chống chọi với căn bệnh thần kinh vận động của ông, và những thành công ông đạt được trong nghiên cứu vật lý.[5]

Phim có sự tham gia của các diễn viên chính Eddie Redmayne và Felicity Jones cùng với Charlie Cox, Emily Watson, Simon McBurney, Christian McKay, và David Thewlis đảm nhận các vai phụ. Phim được công chiếu lần đầu tại Liên hoan phim quốc tế Toronto 2014 vào ngày 7 tháng 9 năm. Phim giành bốn đề cử giải Quả cầu vàng và giành Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất (Redmayne) và Nhạc phim hay nhất. Phim cũng giành năm đề cử giải Oscar, trong đó có Phim hay nhất, Nam diễn viên chính xuất sắc nhất (Redmayne), Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất (Jones).

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Eddie Redmayne trong vai Stephen Hawking[6]
  • Felicity Jones trong vai Jane Wilde Hawking[6]
  • Maxine Peake trong vai Elaine Mason, vợ thứ hai của Stephen[6]
  • Charlie Cox trong vai Jonathan Jones, chồng thứ hai của Jane[6]
  • Harry Lloyd trong vai Brian, bạn cùng phòng hư cấu của Hawking[7]
  • Emily Watson trong vai Beryl Wilde, mẹ của Jane[6]
  • Guy Oliver-Watts trong vai George Wilde, bố của Jane
  • Simon McBurney trong vai Frank Hawking, bố của Stephen[6]
  • Abigail Cruttenden trong vai Isobel Hawking, mẹ của Stephen
  • Charlotte Hope trong vai Phillipa Hawking, em gái của Stephen[6]
  • Lucy Chappell trong vai Mary Hawking, em gái của Stephen
  • David Thewlis trong vai Dennis Sciama[6]
  • Christian McKay trong vai Roger Penrose[6]
  • Enzo Cilenti trong vai Kip Thorne[6]
  • Georg Nikoloff trong vai Isaak Markovich Khalatnikov
  • Alice Orr-Ewing trong vai Diana King, em gái của Basil King, bạn của Stephen
  • Stephen Hawking cung cấp cho đoàn làm phim giọng nói của chính ông để xử lý hậu kỳ trên máy tính

Phản hồi

[sửa | sửa mã nguồn]

Phản hồi chuyên môn

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang tổng hợp kết quả đánh giá phim Rotten Tomatoes cho biết có 79% các nhà phê bình đánh giá tích cực về bộ phim, dựa trên 200 bài đánh giá thu thập được với điểm số trung bình 7,3/10.[8][9] Metacritic cho bộ phim điểm số trung bình 72/100 dựa trên 47 bài đánh giá từ các nhà phê bình, với kết luận "nhìn chung là tích cực".[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "THE THEORY OF EVERYTHING (12A)". British Board of Film Classification. ngày 12 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
  2. ^ "The Theory of Everything". Toronto International Film Festival. ngày 6 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.
  3. ^ a b "The Theory of Everything (2014)". Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ Bullock, Dan (ngày 10 tháng 4 năm 2014). "Stephen Hawking Biopic 'Theory of Everything' Set for Nov. 7 Launch". Variety. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
  5. ^ "'The Theory Of Everything' Trailer Is A Heartbreaking Inspiration". Huffington Post. ngày 6 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ a b c d e f g h i j "The Theory of Everything begins principal photography". Working Title Films. ngày 8 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
  7. ^ Anderson, L.V. (ngày 7 tháng 11 năm 2014). "How Accurate Is The Theory of Everything?". Slate Magazine. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
  8. ^ "The Theory of Everything (2014)". Rotten Tomatoes. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  9. ^ "The Theory of Everything (2014)". CinemaScore. ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ "The Theory of Everything (2014)". Metacritic. ngày 14 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về: Thuyết yêu thương
  • Website chính thức
  • Thuyết yêu thương trên Internet Movie Database
  • Thuyết yêu thương tại Box Office Mojo
  • Thuyết yêu thương tại Rotten Tomatoes
  • Thuyết yêu thương tại Metacritic
  • Thuyết yêu thương trên trang History vs. Hollywood
  • x
  • t
  • s
Phim đạo diễn bởi James Marsh
  • Wisconsin Death Trip (1999)
  • The King (2005)
  • Người đi dây (2008)
  • Project Nim (2011)
  • Shadow Dancer (2012)
  • Thuyết yêu thương (2014)
  • x
  • t
  • s
Giải BAFTA cho phim Anh hay nhất
1947–1967
  • Odd Man Out (1947)
  • The Fallen Idol (1948)
  • The Third Man (1949)
  • The Blue Lamp (1950)
  • The Lavender Hill Mob (1951)
  • The Sound Barrier (1952)
  • Genevieve (1953)
  • Hobson's Choice (1954)
  • Richard III (1955)
  • Reach for the Sky (1956)
  • Cầu sông Kwai (1957)
  • Room at the Top (1958)
  • Sapphire (1959)
  • Saturday Night and Sunday Morning (1960)
  • A Taste of Honey (1961)
  • Lawrence xứ Ả Rập (1962)
  • Tom Jones (1963)
  • Dr. Strangelove or: How I Learned to Stop Worrying and Love the Bomb (1964)
  • The Ipcress File (1965)
  • The Spy Who Came In from the Cold (1966)
  • A Man for All Seasons (1967)
1992–nay
  • The Crying Game (1992)
  • Shadowlands (1993)
  • Shallow Grave (1994)
  • The Madness of King George (1995)
  • Secrets & Lies (1996)
  • Nil by Mouth (1997)
  • Elizabeth (1998)
  • East Is East (1999)
  • Billy Elliot (2000)
  • Gosford Park (2001)
  • The Warrior (2002)
  • Touching the Void (2003)
  • My Summer of Love (2004)
  • Wallace & Gromit: The Curse of the Were-Rabbit (2005)
  • Vị vua cuối cùng của Scotland (2006)
  • This Is England (2007)
  • Man on Wire (2008)
  • Fish Tank (2009)
  • Diễn văn của nhà vua (2010)
  • Tinker Tailor Soldier Spy (2011)
  • Tử địa Skyfall (2012)
  • Cuộc chiến không trọng lực (2013)
  • Thuyết yêu thương (2014)
  • Brooklyn (2015)
  • I, Daniel Blake (2016)
  • Three Billboards: Truy tìm công lý (2017)
  • The Favourite (2018)
  • 1917 (2019)
  • x
  • t
  • s
Stephen Hawking
Sự nghiệp khoa học
  • Bức xạ Hawking
  • Nhiệt động lực học lỗ đen
  • Lỗ đen siêu nhỏ
  • Phỏng đoán bảo vệ niên đại
  • Gibbons–Hawking ansatz
  • Hiệu ứng Gibbons–Hawking
  • Không gian Gibbons–Hawking
  • Hạng tử biên Gibbons–Hawking–York
  • Trạng thái Hartle–Hawking
  • Các định lý về điểm kỳ dị Penrose–Hawking
  • Năng lượng Hawking
Sách
Khoa học
  • The Large Scale Structure of Space-Time (1973)
  • Lược sử thời gian (1988)
  • Black Holes and Baby Universes and Other Essays (1993)
  • The Nature of Space and Time (1996)
  • Vũ trụ trong vỏ hạt dẻ (2001)
  • On the Shoulders of Giants (2002)
  • A Briefer History of Time (2005)
  • God Created the Integers (2005)
  • Bản thiết kế vĩ đại (2010)
  • The Dreams That Stuff Is Made Of (2011)
  • Lỗ đen: Các bài thuyết giảng trên đài (2016)
  • Brief Answers to the Big Questions (2018)
Tiểu thuyết
  • Chìa khóa Vũ trụ của George (2007)
  • George's Cosmic Treasure Hunt (2009)
  • George and the Big Bang (2011)
  • George and the Unbreakable Code (2014)
  • George and the Blue Moon (2016)
  • Unlocking the Universe (2020)
Hồi ký
  • Lược sử đời tôi (2013)
Phim
  • A Brief History of Time (1991)
  • Hawking (2004)
  • Hawking (2013)
  • Thuyết vạn vật (2014)
Truyền hình
  • God, the Universe and Everything Else (1988)
  • Stephen Hawking's Universe (1997)
  • Stephen Hawking: Master of the Universe (2008)
  • Genius of Britain (2010)
  • Into the Universe with Stephen Hawking (2010)
  • Brave New World with Stephen Hawking (2011)
  • Genius by Stephen Hawking (2016)
Gia đình
  • Jane Wilde Hawking (vợ cả)
  • Lucy Hawking (con gái)
Khác
  • Trong văn hóa đại chúng
  • Nghịch lý thông tin lỗ đen
  • Cá cược Thorne–Hawking–Preskill
Thể loại Thể loại * Trang Commons Hình ảnh
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Thuyết_yêu_thương&oldid=73463903” Thể loại:
  • Phim năm 2014
  • Stephen Hawking
  • Phim tiểu sử thập niên 2010
  • Phim chính kịch lãng mạn thập niên 2010
  • Phim Vương quốc Liên hiệp Anh
  • Phim tiểu sử của Anh
  • Phim chính kịch lãng mạn Vương quốc Liên hiệp Anh
  • Phim tiếng Anh
  • Phim tiếng Pháp
  • Phim tiếng Latinh
  • Phim do James Marsh đạo diễn
  • Phim giành giải BAFTA
  • Phim về nhà giáo dục
  • Phim về toán học
  • Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1960
  • Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1970
  • Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1980
  • Phim quay tại Berkshire
  • Phim quay tại Cambridgeshire
  • Phim quay tại Anh
  • Phim quay tại Surrey
  • Tác phẩm về nhà khoa học
  • Phim hãng Working Titles Films
  • Phim hãng StudioCanal
  • Phim của Focus Features
  • Phim của Universal Pictures
  • Phim lấy bối cảnh ở Cambridge
  • Phim có diễn xuất giành giải Oscar cho Nam diễn viên xuất sắc nhất
  • Phim về giáo viên
  • Phim có biên kịch giành giải BAFTA cho kịch bản chuyển thể xuất sắc nhất
  • Phim tiếng Anh thập niên 2010
  • Văn hóa Đại học Cambridge
  • Phim có diễn xuất giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phim chính kịch xuất sắc nhất
  • Phim lãng mạn dựa trên sự kiện có thật
Thể loại ẩn:
  • Bài viết có văn bản tiếng Anh
  • Website chính thức khác nhau giữa Wikidata và Wikipedia
  • Metacritic ID giống như Wikidata
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Thuyết yêu thương 58 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Thuyết Yêu Thương Nội Dung