Tỉ Khối Hơi Là Gì? Công Thức Tính Tỉ Khối Hơi Và Bài Tập điển Hình
Có thể bạn quan tâm
- Tỉ Khối Hơi Của Chất Khí Là Gì
- Tỉ Khối Hơi Của Chất Khí X So Với Khí Clo Bằng 2. Tìm Khối Lượng Mol Của Chất Khí X
- Tỉ Khối Hơi Của Chất Khí X So Với Khí Metan Ch4 Bằng 2. Tìm Khối Lượng Mol Của Chất Khí X
- Tỉ Khối Hơi Của Chất Khí X So Với Khí Metan Ch4 Bằng 4. Tìm Khối Lượng Mol Của Chất Khí X
- Tỉ Khối Hơi Của Este So Với Hidro Là 30
Trong chương trình hóa học 8, cách tính tỉ khối hơi là dạng bài tập điển hình và quen thuộc. Vậy cụ thể tỉ khối hơi là gì? Công thức tính tỉ khối hơi? Các dạng toán về tỉ khối hơi?… Hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu chi tiết về chủ đề tỉ khối hơi là gì cùng một số nội dung liên quan qua bài viết dưới đây nhé!
MỤC LỤC
Tỉ khối hơi của chất khí là gì?
Định nghĩa tỉ khối hơi là gì?
Tỷ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí. Nó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Đây cũng chính là ý nghĩa của tỉ khối chất khí.
Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí
\(d_{A/B} = \frac{M_{A}}{M_{B}}\)
Trong đó:
- \(d_{A/B}\) là tỉ khối của khí A đối với khí B
- \(M_{A}\) là khối lượng mol của khí A
- \(M_{B}\) là khối lượng mol của khí B
Tỉ khối hơi của khí A so với không khí
- Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (\(M_{A}\)) với khối lượng “mol không khí”.
- Trong không khí để đơn giản ta xem như chứa 80% khí nitơ và 20% khí oxi. Vậy khối lượng mol của không khí là
\(M_{kk} = (28.0,8) + (32.0,2) \approx 29\, (g/mol)\)
- Từ đó ta có công thức tỷ khối của chất khí A so với không khí là:
\(d_{A/kk} = \frac{M_{A}}{M_{kk}} = \frac{M_{A}}{29}\)
Ví dụ: So sánh tỉ khối của khí cacbonic và không khí
Cách giải
Ta có: Tỉ khối hơi của khí cacbonic so với không khí là
\(d_{CO_{2}/kk} = \frac{44}{29} \approx 1,517\)
Vậy khí cacbonic nặng hơn không khí 1,517 lần.
Tỉ khối hơi của khí A so với khí B
- Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (\(M_{A}\)) với khối lượng mol của khí B (\(M_{B}\)).
\(d_{A/B} = \frac{M_{A}}{M_{B}}\)
- Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hơn hay nhẹ hơn khí A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B (\(M_{B}\)) với khối lượng mol của khí A (\(M_{A}\)).
\(d_{B/A} = \frac{M_{B}}{M_{A}}\)
Một số công thức tính tỉ khối hơi thường gặp
Tỉ khối hơi của chất khí A so với oxi
Khí oxi có khối lượng mol là 32. Vậy tỉ khối hơi của chất A so với oxi được tính bằng công thức:\(d_{A/O_{2}} = \frac{M_{A}}{M_{O_{2}}} = \frac{M_{A}}{32}\)
Ví dụ: So sánh khối lượng của khí cacbonic và khí oxi
Cách giải:
Ta có:
\(d_{CO_{2}/O_{2}} = \frac{44}{32} = 1,375\)
Vậy khí cacbonic nặng hơn khí oxi 1,375 lần.
Tương tự, ta có:
- Tỉ khối hơi của chất khí A so với nitơ: \(d_{A/N_{2}} = \frac{M_{A}}{N_{O_{2}}} = \frac{M_{A}}{28}\)
- Tỉ khối hơi của chất khí A so với heli: \(d_{A/He} = \frac{M_{A}}{M_{He}} = \frac{M_{A}}{4}\)
Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi
Ví dụ: Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.
Cách giải:
Gọi \(n_{O_{2}} =a\)
\(n_{O_{3}} =b\)
Mà \(d(X/H_{2}) = 18\)
\(\Rightarrow \frac{M_{X}}{2} =18\)
\(\Rightarrow 32a + 48b = 36\)
\(\Rightarrow 4a = 12b\)
\(\Rightarrow a = 3b\)
\(\Rightarrow\) %\(V_{O_{2}} = \frac{a}{a+b} = \frac{3b}{3b+b}.100\) = 75%
\(\Rightarrow\) %\(V_{O_{3}}\) = 100 – 75 = 25%
Các dạng toán về tỉ khối hơi
Từ khái niệm tỉ khối hơi là gì, dưới đây DINHNGHIA.VN sẽ giới thiệu đến các bạn các dạng bài tập chuyên đề tỉ khối hơi của chất khí.
Dạng 1: Tính tỉ khối chất khí
Phương pháp:
- Dạng cơ bản: Sử dụng các công thức tính tỉ khối để tính toán các yêu cầu của đề bài.
- Dạng nâng cao: Tính tỉ khối của hỗn hợp khí với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí.
Xem thêm >>> Tỉ khối của chất khí là gì? Các bài tập về tỉ khối của chất khí
Dạng 2: Tính khối lượng mol
Phương pháp:
Xét hỗn hợp khí X chứa:
Khí \(X_{1}\, (M_{1})\) có \(a_{1}\) mol
Khí \(X_{2}\, (M_{2})\) có \(a_{2}\) mol
Khí \(X_{3}\, (M_{3})\) có \(a_{3}\) mol
…….
Khí \(X_{n}\, (M_{n})\) có \(a_{n}\) mol
Khi đó:
\(\bar{M_{x}} = \frac{a_{1}M_{1}+a_{2}M_{2}+…+a_{n}M_{n}}{a_{1}+a_{2}+…+a_{n}} \Rightarrow d_{X/B} = \frac{\bar{M_{x}}}{M_{B}}\)
Nếu hỗn hợp X gồm hai khí thì: \(\bar{M_{x}} = M_{1}a + M_{2}(1-a)\)
(với a là % số mol khí thứ nhất)
Dạng 3: Bài tập tổng hợp
Phương pháp
Áp dụng các công thức sau đây:
Ví dụ: Một hỗn hợp X gồm \(H_{2}\) và \(O_{2}\) (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b. Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau).
Cách giải
DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp các thông tin cơ bản và mở rộng về chủ đề tỉ khối hơi là gì cùng với những nội dung liên quan. Mong rằng kiến thức trong bài viết đã mang đến cho bạn nhiều thú vị giúp giải đáp những thắc mắc trong quá trình học tập và tìm hiểu về tỉ khối hơi là gì. Chúc bạn luôn học tốt!.
Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây:
(Nguồn: www.youtube.com)
2.3/5 - (3 bình chọn) Please follow and like us:Từ khóa » Tỉ Khối Hơi Của Chất Khí
-
Tỉ Khối Hơi Là Gì? Công Thức Và Cách Tính Tỉ Khối Của Chất Khí, Hỗn ...
-
Tỉ Khối Hơi Là Gì? Công Thức Tỉ Khối Của Chất Khí
-
Tỉ Khối Của Chất Khí: Công Thức Và Các Dạng Bài Tập Hay Gặp
-
Tỉ Khối Của Chất Khí: Định Nghĩa, Công Thức, Ví Dụ Và Bài Tập áp Dụng
-
Tỉ Khối Của Chất Khí Là Gì? Định Nghĩa, Khái Niệm - LaGi.Wiki
-
Tỉ Khối Của Chất Khí Là Gì? Công Thức Tính Tỉ Khối
-
2. Cách Tính Và Bài Tập Tính Tỉ Khối Hơi. - TopLoigiai
-
Hóa Học Lớp 8 - Bài 20 - Tỷ Khối Của Chất Khí
-
Tỉ Khối Là Gì, Công Thức Và Cách Tính Tỉ Khối Của Chất Khí, Hỗn Hợp Khí
-
Tỉ Khối Của Chất Khí - Học Điện Tử Cơ Bản
-
Tỉ Khối Hơi Của Chất X So Với Hiđro Bằng 30 Phân Tử ...
-
Công Thức Tính Tỉ Khối Hơi - .vn
-
Lý Thuyết Bài Bài 20. Tỉ Khối Của Chất Khí - Lib24.Vn
-
Giải Hóa 8 - Bài 20: Tỉ Khối Của Chất Khí