Tỉ Khối Hơi Là Gì? Công Thức Tính Tỉ Khối Hơi Và Bài Tập điển Hình

Số lượt đọc bài viết: 64.912

Trong chương trình hóa học 8, cách tính tỉ khối hơi là dạng bài tập điển hình và quen thuộc. Vậy cụ thể tỉ khối hơi là gì? Công thức tính tỉ khối hơi? Các dạng toán về tỉ khối hơi?… Hãy cùng DINHNGHIA.VN tìm hiểu chi tiết về chủ đề tỉ khối hơi là gì cùng một số nội dung liên quan qua bài viết dưới đây nhé!

MỤC LỤC

  • Tỉ khối hơi của chất khí là gì?
    • Định nghĩa tỉ khối hơi là gì?
    • Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí
  • Tỉ khối hơi của khí A so với không khí
  • Tỉ khối hơi của khí A so với khí B
  • Một số công thức tính tỉ khối hơi thường gặp
    • Tỉ khối hơi của chất khí A so với oxi
    • Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi
  • Các dạng toán về tỉ khối hơi
    • Dạng 1: Tính tỉ khối chất khí
    • Dạng 2: Tính khối lượng mol
    • Dạng 3: Bài tập tổng hợp

Tỉ khối hơi của chất khí là gì?

Định nghĩa tỉ khối hơi là gì?

Tỷ khối là khái niệm chỉ sử dụng cho chất khí. Nó là công thức xác định phân tử khối của chất A so với chất B xem chất A nặng hơn hay nhẹ hơn chất B bao nhiêu lần. Đây cũng chính là ý nghĩa của tỉ khối chất khí.

Công thức tính tỉ khối hơi của chất khí

\(d_{A/B} = \frac{M_{A}}{M_{B}}\)

Trong đó:

  • \(d_{A/B}\) là tỉ khối của khí A đối với khí B
  • \(M_{A}\) là khối lượng mol của khí A
  • \(M_{B}\) là khối lượng mol của khí B

Tỉ khối hơi của khí A so với không khí

  • Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (\(M_{A}\)) với khối lượng “mol không khí”.
  • Trong không khí để đơn giản ta xem như chứa 80% khí nitơ và 20% khí oxi. Vậy khối lượng mol của không khí là

\(M_{kk} = (28.0,8) + (32.0,2) \approx 29\, (g/mol)\)

  • Từ đó ta có công thức tỷ khối của chất khí A so với không khí là:

\(d_{A/kk} = \frac{M_{A}}{M_{kk}} = \frac{M_{A}}{29}\)

Ví dụ: So sánh tỉ khối của khí cacbonic và không khí

Cách giải

Ta có: Tỉ khối hơi của khí cacbonic so với không khí là

\(d_{CO_{2}/kk} = \frac{44}{29} \approx 1,517\)

Vậy khí cacbonic nặng hơn không khí 1,517 lần.

Tỉ khối hơi của khí A so với khí B

  • Để biết khí A nặng hơn hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (\(M_{A}\)) với khối lượng mol của khí B (\(M_{B}\)).

\(d_{A/B} = \frac{M_{A}}{M_{B}}\)

  • Hoặc ngược lại, để biết khí B nặng hơn hay nhẹ hơn khí A bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí B (\(M_{B}\)) với khối lượng mol của khí A (\(M_{A}\)).

\(d_{B/A} = \frac{M_{B}}{M_{A}}\)

Một số công thức tính tỉ khối hơi thường gặp

Tỉ khối hơi của chất khí A so với oxi

Khí oxi có khối lượng mol là 32. Vậy tỉ khối hơi của chất A so với oxi được tính bằng công thức:\(d_{A/O_{2}} = \frac{M_{A}}{M_{O_{2}}} = \frac{M_{A}}{32}\)

Ví dụ: So sánh khối lượng của khí cacbonic và khí oxi

Cách giải:

Ta có: 

\(d_{CO_{2}/O_{2}} = \frac{44}{32} = 1,375\)

Vậy khí cacbonic nặng hơn khí oxi 1,375 lần.

Tương tự, ta có:

  • Tỉ khối hơi của chất khí A so với nitơ: \(d_{A/N_{2}} = \frac{M_{A}}{N_{O_{2}}} = \frac{M_{A}}{28}\)
  • Tỉ khối hơi của chất khí A so với heli: \(d_{A/He} = \frac{M_{A}}{M_{He}} = \frac{M_{A}}{4}\)

Tỉ khối hơi của hỗn hợp gồm ozon và oxi

Ví dụ: Hỗn hợp X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Tính thành phần theo thể tích của hỗn hợp không khí.

Cách giải:

Gọi \(n_{O_{2}} =a\)

\(n_{O_{3}} =b\)

Mà \(d(X/H_{2}) = 18\)

\(\Rightarrow \frac{M_{X}}{2} =18\)

\(\Rightarrow 32a + 48b = 36\)

\(\Rightarrow 4a = 12b\)

\(\Rightarrow a = 3b\)

\(\Rightarrow\) %\(V_{O_{2}} = \frac{a}{a+b} = \frac{3b}{3b+b}.100\) = 75%

\(\Rightarrow\) %\(V_{O_{3}}\) = 100 – 75 = 25%

Các dạng toán về tỉ khối hơi

Từ khái niệm tỉ khối hơi là gì, dưới đây DINHNGHIA.VN sẽ giới thiệu đến các bạn các dạng bài tập chuyên đề tỉ khối hơi của chất khí.

Dạng 1: Tính tỉ khối chất khí

Phương pháp:

  • Dạng cơ bản: Sử dụng các công thức tính tỉ khối để tính toán các yêu cầu của đề bài.
  • Dạng nâng cao: Tính tỉ khối của hỗn hợp khí với khí hay hỗn hợp khí khác, hoặc đối với không khí.

lý thuyết tỉ khối hơi là gì

Xem thêm >>> Tỉ khối của chất khí là gì? Các bài tập về tỉ khối của chất khí

Dạng 2: Tính khối lượng mol

Phương pháp:

Xét hỗn hợp khí X chứa:

Khí \(X_{1}\, (M_{1})\) có \(a_{1}\) mol

Khí \(X_{2}\, (M_{2})\) có \(a_{2}\) mol

Khí \(X_{3}\, (M_{3})\) có \(a_{3}\) mol

…….

Khí \(X_{n}\, (M_{n})\) có \(a_{n}\) mol

Khi đó: 

\(\bar{M_{x}} = \frac{a_{1}M_{1}+a_{2}M_{2}+…+a_{n}M_{n}}{a_{1}+a_{2}+…+a_{n}} \Rightarrow d_{X/B} = \frac{\bar{M_{x}}}{M_{B}}\)

Nếu hỗn hợp X gồm hai khí thì: \(\bar{M_{x}} = M_{1}a + M_{2}(1-a)\)

(với a là % số mol khí thứ nhất)

Dạng 3: Bài tập tổng hợp

Phương pháp

Áp dụng các công thức sau đây:

bài tập tổng hợp tỉ khối hơi là gì

Ví dụ: Một hỗn hợp X gồm \(H_{2}\) và \(O_{2}\) (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.

      a. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.

      b. Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau).

Cách giải

tỉ khối hơi là gì và các dạng toán

DINHNGHIA.VN đã giúp bạn tổng hợp các thông tin cơ bản và mở rộng về chủ đề tỉ khối hơi là gì cùng với những nội dung liên quan. Mong rằng kiến thức trong bài viết đã mang đến cho bạn nhiều thú vị giúp giải đáp những thắc mắc trong quá trình học tập và tìm hiểu về tỉ khối hơi là gì. Chúc bạn luôn học tốt!. 

Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây:

(Nguồn: www.youtube.com)

2.3/5 - (3 bình chọn) Please follow and like us:errorfb-share-icon Tweet fb-share-icon

Từ khóa » Tỉ Khối Hơi Của Chất Khí