Bài này cần sửa các lỗi ngữ pháp, chính tả, giọng văn, tính mạch lạc, trau chuốt lại lối hành văn sao cho bách khoa. Vui lòng chỉnh sửa bài viết để đảm bảo văn phong và chính tả phù hợp với chuẩn tiếng Việt.(tháng 6 năm 2022) (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)
Tiến hóa của loài người là quá trình tiến hóa dẫn tới sự xuất hiện của người hiện đại về mặt giải phẫu. Chủ đề thông thường tập trung vào lịch sử tiến hóa của linh trưởng — cụ thể là chi Homo, và sự xuất hiện của Homo sapiens như là một loài khác biệt trong Hominidae (tức "vượn lớn") — chứ không phải nghiên cứu về lịch sử sớm hơn đã dẫn tới sự ra đời của linh trưởng.
Nghiên cứu về sự tiến hóa của loài người áp dụng sự liên kết đa ngành, bao gồm nhân loại học, linh trưởng học, di truyền học, khảo cổ học, cổ sinh vật học, ngôn ngữ học, phong tục học, tâm lý học tiến hóa và phôi học.[1]
Quan điểm chính trong giới khoa học đề cập đến nguồn gốc của người hiện đại về mặt giải phẫu là giả thuyết được gọi là "rời khỏi châu Phi" (OOA, Out of Africa) hay "nguồn gốc châu Phi gần đây của người hiện đại" (RAOMH) hay giả thiết nguồn gốc châu Phi gần đây (RAO),[2][3][4] cho rằng loài người (Homo sapiens) có nguồn gốc châu Phi và di cư ra khỏi lục địa này vào khoảng 100 đến 50 Ka BP (Ka BP = Kilo annum before present = ngàn năm trước).
Homo sapiens sau đó đã thay thế Homo erectus ở châu Á và người Neanderthal ở châu Âu.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]
Trước Darwin
[sửa | sửa mã nguồn]
Từ homo, tên gọi một chi sinh học mà loài người thuộc về, là tiếng Latin để chỉ "con người" hay "loài người", được Linnaeus chọn đầu tiên trong hệ thống phân loại của mình. Từ "con người" trong tiếng Latin là humanus, dạng tính từ của homo, và nó xuất phát từ gốc Ấn-Âu *dhghem có nghĩa "trái đất". Linnaeus và các nhà khoa học khác cùng thời đã coi các loài vượn lớn là các họ hàng gần nhất của loài người dựa trên các nét tương đồng về hình thái và giải phẫu.
Darwin
[sửa | sửa mã nguồn]
Khả năng kết nối con người với loài khỉ trước đó theo huyết thống trở nên rõ ràng chỉ sau năm 1859 với việc Charles Darwin xuất bản Nguồn gốc các loài, trong đó ông lập luận cho ý tưởng về sự tiến hóa của những loài mới từ loài trước đó. Cuốn sách của Darwin đã không giải quyết câu hỏi về sự tiến hóa của con người, chỉ nói rằng "Ánh sáng sẽ làm sáng tỏ về nguồn gốc của con người và lịch sử của mình."
Các cuộc tranh luận đầu tiên về bản chất của quá trình tiến hóa của con người nảy sinh giữa Thomas Henry Huxley và Richard Owen. Huxley lập luận cho sự tiến hóa của con người từ loài khỉ bằng cách minh họa nhiều điểm tương đồng và khác biệt giữa con người và loài khỉ, và đã làm như vậy đặc biệt là vào năm 1863 cuốn sách "Bằng chứng vị trí con người trong tự nhiên" (Evidence as to Man's Place in Nature). Tuy nhiên, nhiều người ủng hộ ban đầu của Darwin (như Alfred Russel Wallace và Charles Lyell) đã không đồng ý ngay rằng nguồn gốc của năng lực tinh thần và sự nhạy cảm đạo đức của con người có thể được giải thích bởi sự chọn lọc tự nhiên, mặc dù điều này sau đó đã thay đổi. Darwin áp dụng các lý thuyết về sự tiến hóa và chọn lọc giới tính cho con người khi ông xuất bản "The Descent of Man" vào năm 1871.[5]
Đường phát tán loài người theo các nhóm đơn bội mtDNA (dòng mẹ, trái), và theo các nhóm đơn bội Y-DNA (dòng bố, phải) [6]. Phần đất liền vào thời kỳ băng hà 10 Ka về trước, nay bị chìm dưới biển được tô màu trắng.
Bằng chứng
[sửa | sửa mã nguồn]
Bao gồm các quá trình tiến hóa từ loài vượn cổ thành con người và các dấu tích được tìm thấy.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Heng HH (ngày 22 tháng 5 năm 2009). “The genome-centric concept: resynthesis of evolutionary theory”. Bioessays. 31 (5): 512–25. doi:10.1002/bies.200800182. PMID 19334004.
^ “Out of Africa Revisited - 308 (5724): 921g - Science”. Sciencemag.org. ngày 13 tháng 5 năm 2005. doi:10.1126/science.308.5724.921g. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009.
^ Nature (ngày 12 tháng 6 năm 2003). “Access: Human evolution: Out of Ethiopia”. Nature. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009.
^ “Origins of Modern Humans: Multiregional or Out of Africa?”. ActionBioscience. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2009.
^ Darwin, Charles. 1981. [Originally published 1871; London: John Murray]. The Descent of Man, and Selection in Relation to Sex. Introduction by John Tyler Bonner and Robert M. May (Reprint ed.). Princeton, NJ: Princeton University Press. ISBN 0-691-02369-7. LCCN 80008679. OCLC 7197127.
^ “Kalevi Wiik, 2008. Where Did European Men Come From? Journal of Genetic Genealogy, 4, p. 35-85” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2015.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Tiến trình tiến hóa loài người
Nguồn gốc đa vùng của người hiện đại
Hill, Andrew; Ward, Steven (1988). “Origin of the hominidae: The record of african large hominoid evolution between 14 my and 4 my”. Yearbook of Physical Anthropology. 31 (59): 49–83. doi:10.1002/ajpa.1330310505.
Alexander, R. D. (1990). “How Did Humans Evolve? Reflections on the Uniquely Unique Species” (PDF). University of Michigan Museum of Zoology Special Publication. University of Michigan Museum of Zoology (1): 1–38. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011.
Flinn, M. V., Geary, D. C., & Ward, C. V. (2005). Ecological dominance, social competition, and coalitionary arms races: Why humans evolved extraordinary intelligence. Evolution and Human Behavior, 26, 10-46. Full text.PDF (345 KB)
edited by Steve Jones, Robert Martin, and David Pilbeam; foreword by Richard Dawkins. (1994). Jones, S., Martin, R., & Pilbeam, D. (biên tập). The Cambridge Encyclopedia of Human Evolution. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-32370-3.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết) Also ISBN 978-0-521-46786-5
Wolfgang Enard (ngày 22 tháng 8 năm 2002). “Molecular evolution of FOXP2, a gene involved in speech and language”. Nature. 418: 869-872 [870]. doi:10.1038/nature01025.
DNA Shows Neandertals Were Not Our Ancestors Lưu trữ 2005-10-25 tại Wayback Machine
J. W. IJdo, A. Baldini, D. C. Ward, S. T. Reeders, R. A. Wells (1991). “Origin of human chromosome 2: An ancestral telomere-telomere fusion” (PDF). Genetics. 88: 9051–9055.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)—two ancestral ape chromosomes fused to give rise to human chromosome 2.
Ovchinnikov; Götherström, Anders; Romanova, Galina P.; Kharitonov, Vitaliy M.; Lidén, Kerstin; Goodwin, William (2000). “Molecular analysis of Neanderthal DNA from the Northern Kavkaz”. Nature. 404 (6777): 490. doi:10.1038/35006625. PMID 10761915.
Heizmann, Elmar P J, Begun, David R (2001). “The oldest Eurasian hominoid”. Journal of Human Evolution. 41 (5): 463. doi:10.1006/jhev.2001.0495. PMID 11681862.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
BBC: Finds test human origins theory. ngày 8 tháng 8 năm 2007 Homo habilis and Homo erectus are sister species that overlapped in time.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
BBC: The Evolution of Man
Illustrations from Evolution (textbook)
Smithsonian – Homosapiens Lưu trữ 2007-10-15 tại Wayback Machine
Smithsonian – The Human Origins Program Lưu trữ 2008-05-17 tại Wayback Machine
Becoming Human: Paleoanthropology, Evolution and Human Origins, presented by Arizona State University's Institute of Human Origins
species Lưu trữ 2007-05-27 tại Wayback Machine
x
t
s
Sinh học tiến hóa
Dẫn nhập
Tóm tắt
Dòng thời gian
Lịch sử tiến hóa
Chỉ mục
Tiến hóa
Nguồn gốc sự sống
Phát sinh phi sinh học
Thích nghi
Phát xạ thích nghi
Phát xạ phi thích nghi
Miêu tả theo nhánh học
Đồng tiến hóa
Dòng dõi chung
Hội tụ
Phân tách
Song song
Dạng sống sớm nhất được biết
Bằng chứng về tiến hóa
Tuyệt chủng
Sự kiện
Quan điểm di truyền học
Tính tương đồng
Tổ tiên phổ quát chung cuối cùng
Tiến hóa vĩ mô
Tiến hóa vi mô
Giả thuyết hạt giống toàn vũ trụ
Sự hình thành loài
Đơn vị phân loại
Di truyền họcquần thể
Nhân giống chọn lọc
Đa dạng sinh học
Dòng gen
Phiêu bạt di truyền
Đột biến sinh học
Chọn lọc tự nhiên
Chọn lọc theo dòng dõi
Chọn lọc nhân tạo
Đột biến sinh học
Biến dị di truyền
Quần thể
Dị hình giới tính
Chọn lọc giới tính
Lựa chọn bạn đời
Phát triển
Canalisation
Sinh học phát triển tiến hóa
Đảo nghịch
Mô-đun
Tính dẻo dai kiểu hình
Của việc phân loại
Chim
Nguồn gốc
Ngành Tay cuộn
Ngành Nhuyễn thể
Lớp Chân đầu
Khủng long
Cá
Nấm
Côn trùng
Bướm
Sự sống
Lớp thú
Mèo
Họ Chó
Sói
Chó nhà
Linh cẩu
Cá heo và cá voi
Ngựa
Linh trưởng
Người
Vượn cáo
Bò biển
Thực vật
Bò sát
Nhện
Động vật bốn chân
Vi-rút
Bệnh cúm
Của cáccơ quan
Tế bào
ADN
Tiên mao
Sinh vật nhân thực
Thuyết nội cộng sinh
Nhiễm sắc thể
Hệ thống nội màng
Ty thể
Nhân
Lạp thể
Ở động vật
Mắt
Lông
Xương tai
Hệ thần kinh
Não bộ
Của cácquá trình
Lão hóa
Chết
Sự chết theo chương trình của tế bào
Bay lượn của chim
Phức tạp sinh học
Hợp tác
Sắc giác
ở linh trưởng
Cảm xúc
Đồng cảm
Đạo đức học
Tổ chức xã hội cao
Hệ miễn dịch
Trao đổi chất
Đơn giao
Đạo đức
Tiến hóa mô-đun
Sinh vật đa bào
Sinh sản hữu tính
Giới tính
Vòng đời
Kiểu giao hợp
Giảm phân
Quyết định giới tính
Nọc độc rắn
Tempovà mode
Thuyết phát sinh loài từng bước một/Cân bằng ngắt quãng/Thuyết nhảy vọt
Đột biến vi mô/Đột biến vĩ mô
Thuyết đồng nhất/Thuyết thảm họa
Sự hìnhthành loài
Biệt lập địa lí
Anagenesis
Catagenesis
Cladogenesis
Đồng hình thành loài
Sinh thái
Lai
Cận địa lý
Ngoại vi
Hiệu ứng Wallace
Đồng địa lý
Lịch sử
Thời Phục Hưng và Khai Sáng
Thuyết biến hình
Charles Darwin
Nguồn gốc các loài
Lịch sử cổ sinh vật học
Hóa thạch chuyển tiếp
Kế thừa pha trộn
Di truyền Mendel
Sự che khuất của học thuyết Darwin
Thuyết tiến hoá tổng hợp
Lịch sử tiến hóa phân tử
Thuyết tiến hoá tổng hợp mở rộng
Triết học
Học thuyết Darwin
Các giả thuyết thay thế
Thuyết thảm họa
Thuyết Lamarck
Thuyết tiến bộ
Thuyết đột biến
Thuyết nhảy vọt
Thuyết cấu trúc
Spandrel
Thuyết hữu thần
Thuyết sức sống
Mục đích luận trong sinh học
Liên quan
Địa lý sinh học
Di truyền học sinh thái
Tiến hóa phân tử
Phát sinh chủng loại học
Cây tiến hóa
Đa hình
Tế bào đầu tiên
Quan hệ tiến hóa
Thể loại
Commons
x
t
s
Các bài liên quan tới vượn dạng người
Các chi
Hylobatidae: Hylobates · Hoolock · Nomascus · Symphalangus Hominidae: Pongo · Gorilla · Pan · Homo
Nghiên cứu khỉ dạng người
Ngôn ngữ khỉ dạng người · Dự án bộ gen tinh tinh · Dự án bản đồ gene người
Địa vị pháp lý
Địa vị thể nhân · Cấm đoán nghiên cứu · Công ước · Công ước Kinshasa · Dự án khỉ dạng người · GRASP
Xem thêm
Thịt rừng · Tuyệt chủng của khỉ dạng người · Danh sách khỉ dạng người nổi tiếng · Danh sách khỉ dạng người viễn tưởng · Tiến hóa loài người · Sinh vật dạng người huyền thoại · Hành tinh khỉ
x
t
s
Tiến hóa loài người
Phân loại(Hominini)
Tổ tiên chung gần nhất
Với tinh tinh
Với khỉ đột
Với đười ươi
Với vượn
Cận tông Australopithecina
Orrorin
Sahelanthropus
Kenyanthropus
Ardipithecus
A. kadabba
A. ramidus
Australopithecus
A. afarensis
A. africanus
A. anamensis
A. bahrelghazali
A. deyiremeda
A. garhi
A. sediba
Paranthropus
P. aethiopicus
P. boisei
P. robustus
Người vàngười sơ khai(Homo)
Người sơ khai
H. gautengensis (?)
H. habilis
H. naledi
H. rudolfensis (?)
H. tsaichangensis (?)
Homo erectus
H. e. erectus
H. e. georgicus
H. e. lantianensis
H. e. nankinensis
H. e. pekinensis
H. e. soloensis
H. e. tautavelensis
H. e. yuanmouensis
Người cổ xưa
H. antecessor
Người Denisova
H. ergaster (?)
H. floresiensis
H. heidelbergensis
H. longi (?)
H. luzonensis
H. neanderthalensis
H. rhodesiensis (?)
Người hiện đại
Homo sapiens
H. s. sapiens (homo sapiens cổ đại, người hiện đại về mặt giải phẫu)
Jebel Irhoud
H. s. idaltu
Người Cro-Magnon
Người Manot
Người Tham Pa Ling
Người Mã Lộc
Tổ tiên
Homo habilis → Homo ergaster/Homo erectus (→ Homo antecessor)? → Homo heidelbergensis → Homo sapiens thái cổ → Homo sapiens