Tiền Lương (Quân đội Nhân Dân Việt Nam) - Wikipedia

Tiền lương trong Quân đội nhân dân Việt Nam là số tiền thù lao mà Chính phủ Việt Nam, Bộ Quốc phòng Việt Nam chi trả cho sĩ quan, hạ sĩ quan binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng đang học tập và làm việc trong Quân đội.[1]

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 13 tháng 6 năm 1958, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ trong Quân đội (ở đây là sĩ quan) có quy định cụ thể hưởng lương theo từng chức vụ mà sĩ quan đảm nhiệm từ chức vụ Trung đội trưởng đến Tổng tham mưu trưởng.[2]

Ngày 18 tháng 9 năm 1985, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Nghị định số 235/HĐBT về cải tiển chế độ tiền lương của công nhân, viên chức và các lực lượng vũ trang.[3]

Ngày 23 tháng 5 năm 1993, Chính phủ ban hành Nghị định số 25–CP về quy định chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang.[4]

Ngày 14 tháng 12 năm 2004, Chính phủ Việt Nam cải cách chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân.[1] Theo đó, cơ chế tiền lương trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định và cụ thể hóa tại hai bảng lương chính là Bảng tiền lương của sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp. Đối với sĩ quan, hưởng lương theo cấp bậc quân hàm và phụ cấp chức vụ lãnh đạo đảm nhiệm. Đối với Quân nhân chuyên nghiệp, hưởng lương theo thang bảng lương 12 bậc, phân ra theo ba loại (cao cấp, trung cấp, sơ cấp). Đối với Hạ sĩ quan–Binh sĩ thì là hưởng phụ cấp. Đối với công nhân viên chức quốc phòng là hưởng lương theo bảng lương công chức, viên chức Nhà nước.

Tiền lương Sĩ quan

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1958

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 13 tháng 6 năm 1958, Thủ tướng Chính phủ Ban hành Nghị định 299–TTg quy định chế độ tiền lương của Quân đội nhân dân Việt Nam áp dụng đối với cán bộ từ Trung đội trưởng trở lên như sau:[2] Theo đó, sĩ quan hưởng lương theo chức vụ.

Năm 1993

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2004

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nghị định 204/2004/NĐ–CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân thì bảng lương của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam quy định như bảng dưới.

Ngày 19 tháng 2 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị định số 17/2013/NĐ–CP về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 204/2004/NĐ–CP. Trong đó có quy định sửa đổi thời hạn nâng lương lần 1 của sĩ quan cấp tướng và hệ số nâng lương của sĩ quan cấp tướng.

STT Cấp bậc 87 Hệ số lương Nâng lươnglần 1 Nâng lươnglần 2 Ghi chú
1 Đại tướng 10.40 11.00[5]
2 Thượng tướng 9.80 10.40[5]
3 Trung tướng 9.20 9.80[5]
4 Thiếu tướng 8.60 9.20[5]
5 Đại tá 8.00 8.40 8.60
6 Thượng tá 7.30 7.70 8.10
7 Trung tá 6.60 7.00 7.40
8 Thiếu tá 6.00 6.40 6.80
9 Đại úy 5.40 5.80 6.20
10 Thượng úy 5.00 5.35 5.70
11 Trung úy 4.60
12 Thiếu úy 4.20

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo của sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định cụ thể như sau:[1]

Năm 2015

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 27 tháng 11 năm 2014, Quốc hội thông qua Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 2014 và thống nhất quy định về chế độ tiền lương đối với sĩ quan là hưởng lương được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm, cấp bậc quân hàm, phụ cấp thâm niên và các khoản phụ cấp khác tùy theo đặc thù của từng ngành nghề (thay vì hưởng lương theo quân hàm, phụ cấp chức vụ).[6][7][8]

Dự thảo Bảng luơng Sĩ quan sau cải cách

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết 27-NQ/TW vào ngày 21 tháng 5 năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. Theo đó, trong lực lượng vũ trang sẽ có 03 bảng lươngː Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an; Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an; Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.[9][10][11][12][13]

Tiền lương Quân nhân chuyên nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2004

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nghị định 204/2004/NĐ–CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân thì bảng lương của Quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân Việt Nam quy định như sau.

Năm 2017

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2010, Bộ Quốc phòng ban hành thông tư 07/2010/TT–BQP ngày 27/1/2010 quy định xếp loại, nhóm đối với Quân nhân chuyên nghiệp và xếp nhóm đối với công nhân viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Theo đó, Quân nhân chuyên nghiệp có ba loại: Cao cấp có 2 nhóm, Trung cấp có 1 nhóm, Sơ cấp có 1 nhóm. Theo đó bảng lương của Quân nhân chuyên nghiệp cũng theo nhóm cao nhất của Trung cấp và Sơ cấp là nhóm 1.

Dự thảo bảng lương QNCN sau cải cách tiền lương

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã ban hành Nghị quyết 27-NQ/TW vào ngày 21 tháng 5 năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp. Theo đó, trong lực lượng vũ trang sẽ có 03 bảng lươngː Bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an; Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an; Bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an.[10][12][14][15][16]

Tiền lương Hạ sĩ quan–Binh sĩ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với Hạ sĩ quan–Binh sĩ không có quy định về tiền lương, mà chỉ có quy định về hưởng phụ cấp quân hàm.

Năm 2004

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Nghị định 204/2004/NĐ–CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân thì hệ số phụ cấp của hạ sĩ quan–Binh sĩ trong Quân đội nhân dân Việt Nam quy định như sau:

  • Thượng sĩ là 0.70
  • Trung sĩ là 0.60
  • Hạ sĩ là 0.50
  • Binh nhất là 0.45
  • Binh nhì là 0.40

Tiền lương công nhân viên chức quốc phòng

[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với công nhân viên chức quốc phòng là hưởng lương theo bảng lương công chức, viên chức Nhà nước.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang năm 2004”.
  2. ^ a b “Nghị định 299/1958/TTg ngày 13 tháng 6 năm 1958, quy định chế độ tiền lương của quân đội nhân dân Việt Nam áp dụng đối với cán bộ từ Trung đội trưởng trở lên”. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Nghị định 235/HĐBT ngày 18/9/1985 về cải tiến tiền lương của công nhân viên chức và các lực lượng vũ trang”.
  4. ^ “Nghị định số 25–CP của Chính phủ ngày 23/5/1993 về Quy định chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang”.
  5. ^ a b c d “Nghị định 17/2013/NĐ–CP 19/2/2013 sửa đổi một số điều của NĐ 204/2004/NĐ–CP”.
  6. ^ “Tách lương ra khỏi quân hàm sĩ quan theo hướng nào?”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ “Không trả lương sĩ quan quân đội theo quân hàm”.
  8. ^ “Đổi mới chính sách tiền lương đối với sĩ quan”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ “Nghị quyết 27 của BCHTW Đảng năm 2018 về cải cách tiền lương”.
  10. ^ a b “Cải cách tiền lương: Tập trung xây dựng, thông qua Đề án vị trí việc làm”.
  11. ^ “2021: Lương công chức, sỹ quan sẽ tăng mạnh”.
  12. ^ a b “Lương công chức sau cải cách có thể lên tới 33 triệu đồng một tháng”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2019.
  13. ^ “Tăng lương 2019 - 2020: Mỗi công chức thêm bao tiền?”.
  14. ^ “Nghị quyết 27 của BCHTW Đảng năm 2018 về cải cách tiền lương”.
  15. ^ “2021: Lương công chức, sỹ quan sẽ tăng mạnh”.
  16. ^ “Tăng lương 2019 - 2020: Mỗi công chức thêm bao tiền?”.
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (2)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 34
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
  • Bộ Tư lệnh 86
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã

Từ khóa » Hệ Số Lương Quân đội Qncn