Toàn Văn - Bộ Quốc Phòng
Có thể bạn quan tâm
Bộ Quốc phòng
- CSDL Quốc Gia
- Trang chủ
- Tìm kiếm
- Văn bản quy phạm pháp luật
- Văn bản hợp nhất
- Hệ thống hóa VBQPPL
- Quốc hội
- Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Chính phủ
- Thủ tướng Chính phủ
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Các cơ quan khác
- Hiến pháp
- Bộ luật
- Luật
- Pháp lệnh
- Lệnh
- Nghị quyết
- Nghị quyết liên tịch
- Nghị định
- Quyết định
- Thông tư
- Thông tư liên tịch
- 1945 đến 1950
- 1951 đến 1960
- 1961 đến 1970
- 1971 đến 1980
- 1981 đến 1990
- 1991 đến 2000
- 2001 đến 2010
- 2011 đến 2020
- CSDL quốc gia về VBPL »
- CSDL Bộ Quốc phòng »
- Văn bản pháp luật »
- Thông tư 73/2010/TT-BQP
- Toàn văn
- Thuộc tính
- Lịch sử
- VB liên quan
- Lược đồ
- Tải về
- Bản in
- Hiệu lực: Còn hiệu lực
- Ngày có hiệu lực: 15/07/2010
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 73/2010/TT-BQP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Toàn quốc, ngày 31 tháng 5 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn xếp lương khi nâng loại, chuyển loại, chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp
__________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ- CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc phòng,
THÔNG TƯ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xếp lương khi được cấp có thẩm quyền quyết định nâng loại, chuyển loại, chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quân nhân chuyên nghiệp đã được xếp lương theo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (Bảng 7 kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang) đang tại ngũ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 3. Xếp lương khi nâng loại hoặc chuyển loại quân nhân chuyên nghiệp
Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở loại cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở loại cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở loại mới. Thời gian hưởng lương ở loại mới được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại QNCN mới có hiệu lực thi hành. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở loại mới được tính như sau: Trường hợp chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở loại mới so với hệ số lương đang hưởng ở loại cũ mà bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ở loại cũ, thì được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại QNCN có hiệu lực thi hành; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ở loại cũ thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở loại cũ.
2. Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở loại cũ:
a) Nếu tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở loại cũ bằng hoặc thấp hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong loại mới, thì xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở loại mới (trong nhóm tương ứng). Thời gian hưởng lương ở loại mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở loại mới được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại QNCN mới có hiệu lực thi hành.
b) Nếu tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong loại mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong loại mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở loại cũ. Thời gian hưởng lương ở loại mới (kể cả chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng thâm niên vượt khung ở loại mới được tính kể từ ngày quyết định nâng loại hoặc chuyển loại mới có hiệu lực thi hành.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian QNCN xếp lương ở loại mới.
Ví dụ 1: Đồng chí A đang hưởng 15% phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm 1, loại QNCN sơ cấp kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2008 (tổng hệ số lương là 6,27 gồm hệ số lương là 5,45 cộng 15% TNVK). Đến ngày 14 tháng 3 năm 2010, đồng chí A đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định nâng loại QNCN Trung cấp. Do có tổng hệ số lương là 6,27 đang hưởng lớn hơn hệ số lương 6,20 bậc cuối cùng nhóm 1, loại QNCN trung cấp, nên đồng chí A xếp vào nhóm 1, bậc 10 hệ số lương 6,20 loại QNCN trung cấp và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu 0,07 (6,27 - 6,20) kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2010. Đến 14 tháng 3 năm 2013 (sau đủ 3 năm), đồng chí A có đủ điều kiện thì được xét hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm 1, loại QNCN trung cấp và vẫn tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,07.
Điều 4. Xếp lương khi chuyển nhóm quân nhân chuyên nghiệp
1. Trường hợp được chuyển nhóm mới có hệ số lương cùng bậc cao hơn nhóm cũ (ví dụ: từ nhóm 2 chuyển sang nhóm 1 cùng loại QNCN) thì thực hiện như sau:
a) Nếu chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở nhóm cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở nhóm mới. Thời gian hưởng lương ở nhóm mới được tính kể từ ngày quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở nhóm mới được tính như sau: Trường hợp chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở nhóm mới so với hệ số lương đang hưởng ở nhóm cũ mà bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ở nhóm cũ, thì được tính kể từ ngày quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề ờ nhóm cũ thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở nhóm cũ.
Ví dụ 2: Đồng chí B, kể từ ngày 15/7/2009 hưởng lương bậc 4, nhóm 2, loại QNCN cao cấp hệ số lương là: 4,70; đến tháng 3 năm 2010 có quyết định chuyển sang nhóm 1 loại QNCN cao cấp. Đồng chí B được xếp hưởng lương bậc 4, nhóm 1 loại QNCN cao cấp hệ số 4,90 kể từ tháng 3 năm 2010. Do chênh lệch giữa hệ số lương mới và hệ số lương cũ (4,90 - 4,70) bằng 0,20 thấp hơn chênh lệch giữa hệ số lương bậc 4 và bậc 5 trong nhóm cũ (5,05 - 4,7) là 0,35 nên thời gian xét nâng bậc lương lần sau của đồng chí B được tính từ tháng 7 năm 2009.
b) Nếu đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung, mà tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm cũ cao hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong nhóm mới thì xếp hưởng hệ số lương ở bậc cuối cùng trong nhóm mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng của hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở nhóm cũ (nếu có). Thời gian hưởng lương ở nhóm mới (kể cả chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng thâm niên vượt khung ở nhóm mới được tính kể từ ngày ký quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian QNCN xếp lương ở nhóm mới.
Ví dụ 3: Đồng chí B đang hưởng 7% phụ cấp thâm niên vượt khung ở nhóm 2, loại QNCN cao cấp kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2008 (tổng của hệ số lương 7,50 cộng 7% TNVK là 8,02) đến ngày 10 tháng 3 năm 2010, đồng chí B đủ điều kiện được chuyển nhóm 1 loại QNCN cao cấp. Do hệ số lương 8,02 đang hưởng ở nhóm 2 lớn hơn. hệ số lương 7,70 ở bậc cuối cùng nhóm 1 trong loại QNCN cao cấp, nên đồng chí B được xếp vào hệ số lương 7,70 bậc 12 nhóm 1 loại QNCN cao cấp và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,32 (8,02 - 7,70) kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2010.
2. Trường hợp được chuyển nhóm mới có hệ số lương cùng bậc thấp hơn nhóm cũ (ví dụ từ nhóm 1 sang nhóm 2 cùng loại QNCN), thì xếp ngang bậc lương đang hưởng ở nhóm cũ sang nhóm mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương ở nhóm cũ (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung - nếu có). Thời gian hưởng lương ở nhóm mới được tính kể từ ngày ký quyết định chuyển nhóm mới có hiệu lực thi hành. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở nhóm mới được tính kể từ ngày xếp hệ số lương ở nhóm cũ.
Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian QNCN xếp lương ở nhóm mới.
Ví dụ 4: Đồng chí C là quân nhân chuyên nghiệp loại Trung cấp đang hưởng lương bậc 8, nhóm 1 có hệ số lương là 5,60 kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2007. Đến ngày 01 tháng 4 năm 2010, đồng chí C được chuyển xuống nhóm 2 (cùng loại QNCN). Do hệ số lương bậc 8 nhóm 2 là 5,30 thấp hơn hệ số lương ở bậc 8 nhóm 1 là 0,30 (= 5,60 - 5,30), nên đồng chí C được xếp hưởng lương hệ số là 5,3 và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu là 0,30 kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2010 (ngày quyết định chuyển nhóm có hiệu lực thi hành). Đến ngày 01 tháng 8 năm 2010, sau đủ 3 năm, đồng chí C đủ điều kiện, tiêu chuẩn được xét nâng bậc lương ở nhóm 2 (bậc 9, hệ số lương = 5,60) và vẫn tiếp tục hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,30.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế điểm 2.1 và 2.3 khoản 2 Mục II Thông tư số 102/2005/TT-BQP ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn bổ sung thực hiện chế độ tiền lương đối với quân nhân, công nhân viên chức quốc phòng hưởng lương hoặc sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Thẩm quyền quyết định xếp lương khi nâng loại, chuyển loại, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo phân cấp hiện hành.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm quán triệt, tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ (qua Cục Tài chính/BQP) để nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG Thứ trưởng - Thượng tướng |
(Đã ký) |
Nguyễn Văn Được |
- Bản PDF:
- File đính kèm:
- 73.2010.TT.BQP.doc - (Xem nhanh)
- 73.2010.TT.BQP.doc - (Xem nhanh)
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ VĂN BẢN PHÁP LUẬT
This div, which you should delete, represents the content area that your Page Layouts and pages will fill. Design your Master Page around this content placeholder.Từ khóa » Hệ Số Lương Quân đội Qncn
-
Hệ Số Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Quân đội Năm 2022
-
Bảng Lương Quân đội 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi
-
Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Mới Nhất
-
Bộ đội Chuyên Nghiệp Lương Cao Không Năm 2022? - Luật Sư X
-
Bảng Lương Quân đội, Công An Năm 2022 Như Thế Nào? - LuatVietnam
-
Mức Lương Và Phụ Cấp Của Sĩ Quan Quân ... - Báo Quân đội Nhân Dân
-
Bảng Lương Quân đội 2022
-
Thang Bảng Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp Mới Nhất Năm 2022
-
Luật Quân Nhân Chuyên Nghiệp, Công Nhân - Chi Tiết Tin
-
Cách Tính Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Top 8 Hệ Số Lương Quân Nhân Chuyên Nghiệp 2022
-
Tiền Lương (Quân đội Nhân Dân Việt Nam) - Wikipedia