Tiếng Ả Rập - Wikipedia
Có thể bạn quan tâm
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. |
Tiếng Ả Rập | |
---|---|
العَرَبِيَّة / عَرَبِيّʻarabiyy / al-ʻarabiyyah | |
al-ʿArabiyyah bằng chữ Ả Rập (Naskh) | |
Phát âm | /ʕaraˈbijː/, /ʔalʕaraˈbijːah/ |
Sử dụng tại | Các quốc gia trong Liên đoàn Ả Rập, thiểu số tại các quốc gia lận cận và một phần châu Á, châu Phi, và châu Âu. |
Tổng số người nói | 420 triệu |
Phân loại | Phi-Á
|
Dạng chuẩn | Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại |
Phương ngữ | Tây (Maghreb) Trung (gồm tiếng Ả Rập Ai Cập, tiếng Ả Rập Sudan) Bắc (gồm tiếng Ả Rập Levant, tiếng Ả Rập vùng Lưỡng Hà) Bán đảo (tiếng Ả Rập vùng Vịnh, tiếng Ả Rập Hejaz, tiếng Ả Rập Najd, tiếng Ả Rập Yemen) |
Hệ chữ viết | Chữ Ả RậpHệ chữ nổi Ả RậpChữ Syriac (Garshuni)Chữ Hebrew (các ngôn ngữ Judeo-Ả Rập)Bảng chữ cái Hy Lạp (tiếng Ả Rập Maron Síp)Bảng chữ cái Latinh (tiếng Malta, tiếng Ả Rập Liban, tiếng Ả Rập Tunisia) |
Địa vị chính thức | |
Ngôn ngữ chính thức tại | Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại là ngôn ngữ chính thức của 28 nhà nước, nhiều thứ ba sau tiếng Anh và tiếng Pháp[1] Danh sách
|
Quy định bởi | Danh sách
|
Mã ngôn ngữ | |
ISO 639-1 | ar |
ISO 639-2 | ara |
ISO 639-3 | ara |
Glottolog | arab1395[2] |
Linguasphere | 12-AAC |
Tiếng Ả Rập là ngôn ngữ số đông của Liên đoàn Ả Rập | |
Các quốc gia nơi tiếng Ả Rập là ngôn ngữ chính thức duy nhất (lục đậm) và đồng chính thức (lam) | |
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA. |
Tiếng Ả Rập (اللغة العربية, Al-ʻlugha Al-ʻarabiyya IPA: [ʔalʕaraˈbijːah] ( listen) hay عَرَبِيّ ʻarabiyy IPA: [ʕaraˈbijː] ( listen)) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.[3] Ả Rập là một thuật ngữ ban đầu được dùng để mô tả những nhóm người sống trong khu vực từ Lưỡng Hà ở phía đông tới dãy núi Anti-Liban ở phía đông, và từ tây bắc bán đảo Ả Rập tới Sinai (سيناء, sina`a) ở phía nam.
Một số dạng tiếng Ả Rập không thể thông hiểu lẫn nhau.[4] Điều này có nghĩa là nếu chỉ xem xét về mặt ngôn ngữ học, tiếng Ả Rập thực chất gồm nhiều hơn một ngôn ngữ, nhưng chúng thường được gộp chung vào nhau vì lý do chính trị và tôn giáo. Nếu được chia ra nhiều ngôn ngữ, thì thứ tiếng phổ biến nhất sẽ là tiếng Ả Rập Ai Cập[5] với 89 triệu người nói[6]—vẫn nhiều hơn bất kỳ ngôn ngữ Phi-Á nào. Tiếng Ả Rập còn là ngôn ngữ hành lễ của 1,6 tỷ người Hồi giáo.[7][8] Đây cũng là một trong sáu ngôn ngữ chính thức của Liên Hợp Quốc.[9]
Ngôn ngữ viết hiện đại (Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại) xuất phát từ tiếng Ả Rập kinh Qur’an (được gọi tiếng Ả Rập cổ điển hay tiếng Ả Rập Qur’an). Nó được giảng dạy rộng rãi trong trường học và đại học, và được dùng ở nhiều mức độ tại nơi làm việc, chính phủ, và trong truyền thông. Hai dạng ngôn ngữ viết này (tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại, và tiếng Ả Rập cổ điển) được gọi chung là tiếng Ả Rập văn học, là ngôn ngữ chính thức của 26 quốc gia và ngôn ngữ hành lễ của Hồi giáo. Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại phần nhiều có cùng ngữ pháp với tiếng Ả Rập Qur'an, với phần từ vựng không thay đổi nhiều. Tuy vậy, nó đã loại bỏ những từ vựng không còn tồn tại trong ngôn ngữ nói nữa, đồng thời tiếp nhận từ vựng cho các khái niệm trong thời kỳ hậu Qur'an và đặc biệt thời hiện đại.Hiện nay, ngôn ngữ này có trên 12.300.000 từ vựng và tiếng Ả Rập được nói bởi 422 triệu người (bản ngữ và phi bản ngữ) trong thế giới Ả Rập,[10] khiến nó trở thành một trong những ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới.
Tiếng Ả Rập được viết bằng chữ Ả Rập, một hệ chữ abjad và được viết từ phải sang trái.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Ả Rập thường được xếp vào nhóm các ngôn ngữ Semit Trung và có mối liên hệ với các ngôn ngữ khác cùng thuộc ngữ tộc Semit (Semit Bắc, Nam, Đông và Tây), đơn cử như các tiếng A-ram, Syriac, Hê-bơ-rơ, Ugarit, Phê-ni-xi, Ca-na-an, A-mô-rít, Am-môn, Ebla, văn khắc tiếng Bắc Ả Rập cổ đại, văn khắc tiếng Nam Ả Rập cổ đại, tiếng Ê-thi-ô-bi, tiếng Nam Ả Rập hiện đại, và một số thứ tiếng cổ đại cùng hiện đại khác. Các nhà ngôn ngữ học vẫn đang tranh cãi về việc nhất trí cách phân loại các phân nhóm ngôn ngữ Semit tối ưu nhất. Các ngôn ngữ thuộc ngữ tộc Semit chứng kiến sự thay đổi lớn, cụ thể là về ngữ pháp, giữa tiếng Tiền Semit và sự xuất hiện của các ngôn ngữ Semit Trung. Một số sự cải tiến của các ngôn ngữ Semit Trung (đều được phản ánh trong tiếng Ả Rập) là:
- Chuyển từ cấu trúc biểu thị trạng thái thông qua chia tiếp vĩ ngữ (jalas-) thành thì quá khứ.
- Chuyển từ cấu trúc thì quá khứ thông qua chia tiếp đầu ngữ (yajlis-) thành thì hiện tại.
- Loại bỏ các cấu trúc chứa thức hoặc thể có được thông qua chia tiếp đầu ngữ (ví dụ như chia thì hiện tại bằng cách nhân đôi gốc từ ở vị trí giữa, chia thể hoàn thành bằng cách thêm trung tố /t/ sau nguyên âm đầu tiên của gốc từ, chia thức mệnh lệnh (jussive) bằng cách đổi vị trí trọng âm) để thay thế bằng các thức mới có được thông qua gán đuôi vào các cấu trúc đã chia tiếp đầu ngữ (ví dụ như đuôi -u để chia thức chỉ định, -a để chia thức giả định, không đuôi để chia thức mệnh lệnh (jussive) và đuôi -an hay -anna để chia thức nhấn mạnh).
- Sự phát triển của thể bị động biến đổi nguyên âm trung gian (internal passive).
Có một số điểm chung giữa tiếng Ả Rập Cổ điển, các biến thể tiếng Ả Rập hiện đại cũng như các dòng chữ khắc Safaitic và Hismaic mà chưa được chứng minh là tồn tại trong bất kỳ loại ngôn ngữ Trung Semitic nào khác, bao gồm cả các ngôn ngữ Dadanitic và Taymanitic dùng ở khu vực miền Bắc Hejaz. Và các điểm chung này là một bằng chứng chứng minh rằng chúng thuộc cùng một dòng chung phát sinh từ tiếng Tiền Ả Rập, một ngôn ngữ thủy tổ theo giả thuyết. Ta có thể phục dựng lại một cách đáng tin cậy các đặc điểm sau của tiếng Tiền Ả Rập:
- các phân từ phủ định m * /mā/; lʾn */lā-ʾan/ thành lan trong tiếng Ả Rập cổ điển.
- lập phân từ bị động loại G với mafʿūl
- các giới từ và trạng từ f, ʿn, ʿnd, ḥt, ʿkdy
- thức giả định với đuôi -a
- từ chỉ định dạng t
- phân cấp tha hình đuôi -at của đuôi giống cái
- hai loại liên từ phụ thuộc ʾn
- đưa mệnh đề khiếm khuyết vào bằng f-
- đại từ chỉ vật độc lập dạng (ʾ)y
- dấu tích của nun-hóa (thêm dấu phụ để tạo phụ âm đuôi n)
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Ả Rập cổ
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Hejazi cổ và tiếng Ả Rập cổ điển
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Tân Ả Rập
[sửa | sửa mã nguồn]Ngôn ngữ Ả Rập cổ điển, chuẩn hiện đại và ngôn ngữ nói
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Danh sách chữ cái tiếng Ả RậpTiếng Ả Rập thường được gọi bằng một trong 3 dạng ngôn ngữ sau: Tiếng Ả Rập cổ điển, Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại và Tiếng Ả Rập thông tục hay các phương ngữ. Tiếng Ả Rập cổ điển được tìm thấy trong Qu'ran, được dùng trong các giai đoạn từ thời Ả Rập tiền Hồi giáo đến triều đại Abbasid. Về mặt lí thuyết, tiếng Ả Rập cổ điển được coi là tiêu chuẩn, theo các cú pháp và mẫu ngữ pháp được ghi bởi các nhà ngữ học cổ điển (như Sibawayh) và từ vựng được xác định bởi các từ điển cổ điển (như cuốn Lisān al-ʻArab). Trong thực tiễn, các tác giả hiện đại hầu như không viết Tiếng Ả Rập thuần khiết, thay vào đó dùng một ngôn ngữ văn học với các mẫu ngữ pháp và từ vựng riêng, thường được biết đến với tên Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại.
Tiếng Ả Rập chuẩn hiện đại là ngôn ngữ được dùng phổ biến hiện nay: các nhà Xuất bản tiếng Ả Rập, nói bởi một số nhà Truyền thông Ả Rập ở Trung Đông và Bắc Phi, và được hiểu bởi đa số người nói tiếng Ả Rập có học thức.
Ngôn ngữ và các phương ngữ
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Các phương ngữ tiếng Ả RậpẢnh hưởng của tiếng Ả Rập lên các ngôn ngữ khác
[sửa | sửa mã nguồn]Ảnh hưởng của Tiếng Ả Rập là quan trọng bậc nhất đối với các quốc gia Hồi giáo, vì nó là ngôn ngữ của thánh kinh Đạo Hồi, Qu'ran. Tiếng Ả Rập cũng là một nguồn từ vựng quan trọng đối với các ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Đức, tiếng Hindi. Bộ trưởng Giáo dục Pháp gần đây nhấn mạnh việc học và sử dụng tiếng Ả Rập trong các trường học của họ. Thêm vào đó, Tiếng Anh có nhiều từ mượn tiếng Ả Rập, một số trực tiếp, nhưng đa số thông qua các ngôn ngữ Địa Trung Hải khác. Ví dụ của các từ mượn là admiral, adobe, alchemy,...
Ảnh hưởng của các ngôn ngữ khác lên tiếng Ả Rập
[sửa | sửa mã nguồn]Những ngôn ngữ liên quan: tiếng Ba Tư, tiếng Urdu, tiếng Uyghur,...và các ngôn ngữ khác
Bảng chữ cái và Chủ nghĩa quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn] Xem thêm: Chữ viết Ả Rập Xem thêm: Bảng chữ cái Ả RậpNgôn ngữ của Kinh Qu'ran và ảnh hưởng của nó lên thi ca
[sửa | sửa mã nguồn]Châm ngôn tượng trưng của Qu'ran
[sửa | sửa mã nguồn]Văn hóa và Qu'ran
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Ả Rập và Đạo Hồi
[sửa | sửa mã nguồn]Các phương ngữ và hậu duệ
[sửa | sửa mã nguồn]Ví dụ
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Koiné
[sửa | sửa mã nguồn]Các nhóm phương ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]- Nhóm Lberia
- Nhóm Maghreb
- Nhóm Bedouin
- Nhóm sông Nile
- Nhóm Levant
- Nhóm Lưỡng Hà
- Nhóm bán đảo
- Nhóm Viễn Nam
- Nhóm ngôn ngữ Ả Rập Do Thái
Hệ thống âm vị
[sửa | sửa mã nguồn]Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tiếng Ả Rập văn chương
[sửa | sửa mã nguồn]Nguyên âm
[sửa | sửa mã nguồn]Chữ cái | Latin |
---|---|
َ | a |
ً | an |
ُ | u |
ٌ | un |
ْ | |
ِ | i |
ٍ | in |
ّ |
Ghép chữ:
ب +َ = بَ(b + a= ba)
Tương tự các chữ cái khác cũng làm như vậy
X | -a | -an | -u | -un | - | -i | -in | - |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chữ cái | بَ | بً | بُ | بٌ | بْ | بِ | بٍ | بّ |
Latin | ba | ban | bu | bun | - | bi | bin | - |
ب | ت | ث | پ | ٹ | ٿ | ٽ | ڀ | ٻ |
b | t | th | p | ț | th | t | bh | b |
Tương tự các chữ cái khác cũng như vậy
Phụ âm
[sửa | sửa mã nguồn]Cách đánh vần
[sửa | sửa mã nguồn]Trọng âm
[sửa | sửa mã nguồn]Các cấp độ phát âm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự đa dạng của từ thông tục
[sửa | sửa mã nguồn]Ngữ pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Ngôn ngữ Văn chương
[sửa | sửa mã nguồn]Danh từ và tính từ
[sửa | sửa mã nguồn]Động từ
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn gốc từ
[sửa | sửa mã nguồn]Hệ thống chữ viết
[sửa | sửa mã nguồn]Thư pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Sự La Mã hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Số đếm
[sửa | sửa mã nguồn]Số đếm | Ả Rập | Ả Rập (Ba Tư và Urdu) |
---|---|---|
0 | ٠ | ٠ |
1 | ١ | ١ |
2 | ٢ | ٢ |
3 | ٣ | ٣ |
4 | ٤ | ۴ |
5 | ٥ | ۵ |
6 | ٦ | ۶ |
7 | ٧ | ٧ |
8 | ٨ | ٨ |
9 | ٩ | ٩ |
Sự điểu chỉnh chuẩn ngôn ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Wright (2001:492)
- ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Arabic”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
- ^ “Al-Jallad. The earliest stages of Arabic and its linguistic classification (Routledge Handbook of Arabic Linguistics, forthcoming)”. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2016.
- ^ "Arabic language." Encyclopædia Britannica. 2009. Encyclopædia Britannica Online. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2009.
- ^ Egyptian Arabic tại Ethnologue (ấn bản 18, 2015) (cần đăng ký mua)
- ^ “The World Factbook”. www.cia.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Executive Summary”. Future of the Global Muslim Population. Pew Research Center. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2011.
- ^ “Table: Muslim Population by Country | Pew Research Center's Religion & Public Life Project”. Features.pewforum.org. ngày 27 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2014.
- ^ “UN official languages”. Un.org. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2015.
- ^ “World Arabic Language Day”. UNESCO. ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2014.
Nguồn
[sửa | sửa mã nguồn]- As-Sabil, lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2016, truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016
- Bateson, Mary Catherine (2003), Arabic Language Handbook, Georgetown University Press, ISBN 978-0-87840-386-8
- Durand, Olivier; Langone, Angela D.; Mion, Giuliano (2010), Corso di Arabo Contemporaneo. Lingua Standard (bằng tiếng Ý), Milan: Hoepli, ISBN 978-88-203-4552-5
- Gregersen, Edgar A. (1977), Language in Africa, CRC Press, ISBN 978-0-677-04380-7
- Grigore, George (2007), L'arabe parlé à Mardin. Monographie d'un parler arabe périphérique, Bucharest: Editura Universitatii din Bucuresti, ISBN 978-973-737-249-9, Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007
- Hanna, Sami A.; Greis, Naguib (1972), Writing Arabic: A Linguistic Approach, from Sounds to Script, Brill Archive, ISBN 978-90-04-03589-8
- Haywood; Nahmad (1965), A new Arabic grammar, London: Lund Humphries, ISBN 978-0-85331-585-8
- Hetzron, Robert (1997), The Semitic languages , Taylor & Francis, ISBN 978-0-415-05767-7
- Irwin, Robert (2006), For Lust of Knowing, London: Allen Lane
- Kaplan, Robert B.; Baldauf, Richard B. (2007), Language Planning and Policy in Africa, Multilingual Matters, ISBN 978-1-85359-726-8
- Kaye, Alan S. (1991), “The Hamzat al-Waṣl in Contemporary Modern Standard Arabic”, Journal of the American Oriental Society, 111 (3): 572–574, doi:10.2307/604273, ISSN 0003-0279, JSTOR 604273
- Lane, Edward William (1893), Arabic–English Lexicon , New Delhi: Asian Educational Services, ISBN 978-81-206-0107-9, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2013
- Lipinski, Edward (1997), Semitic Languages, Leuven: Peeters
- Mion, Giuliano (2007), La Lingua Araba (bằng tiếng Ý), Rome: Carocci, ISBN 978-88-430-4394-1
- Mumisa, Michael (2003), Introducing Arabic, Goodword Books, ISBN 978-81-7898-211-3
- Procházka, S. (2006), “"Arabic"”, Encyclopedia of Language and Linguistics (ấn bản thứ 2)
- Steingass, Francis Joseph (1993), Arabic–English Dictionary, Asian Educational Services, ISBN 978-81-206-0855-9, lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2013, truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2020
- Suileman, Yasir. Arabic, Self and Identity: A Study in Conflict and Displacement. Oxford University Press, 2011. ISBN 0-19-974701-6.
- Thelwall, Robin (2003). “Arabic”. Handbook of the International Phonetic Association a guide to the use of the international phonetic alphabet. Cambridge: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-63751-0.
- Traini, R. (1961), Vocabolario di arabo [Dictionary of Modern Written Arabic] (bằng tiếng Ý), Rome: I.P.O., Harassowitz
- Vaglieri, Laura Veccia, Grammatica teorico-pratica della lingua araba, Rome: I.P.O.
- Versteegh, Kees (1997), The Arabic Language, Edinburgh University Press, ISBN 978-90-04-17702-4
- Watson, Janet (2002), The Phonology and Morphology of Arabic, New York: Oxford University Press, ISBN 978-0-19-824137-9
- Wehr, Hans (1952), Arabisches Wörterbuch für die Schriftsprache der Gegenwart: Arabisch-Deutsch , Harassowitz, ISBN 978-3-447-01998-9
- Wright, John W. (2001), The New York Times Almanac 2002, Routledge, ISBN 978-1-57958-348-4
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Có sẵn phiên bản Tiếng Ả Rập của Wikipedia, bách khoa toàn thư mở Wikiversity tiếng Anh có tài liệu giáo dục và khoa học kỹ thuật về:Tiếng Ả Rập Wikibooks có một quyển sách tựa đề Arabic Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Tiếng Ả Rập. Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Arabic phrasebook (tiếng Anh).- Tài liệu
- An encyclopedic reference work cataloging all of the world’s 6,909 known living languages including Arabic
- Arabic grammar online
- A Review of Arabic Language Books and Methods
- Arabic natural language processing publications Lưu trữ 2011-05-11 tại Wayback Machine
- Arabic: a Category III language Languages which are exceptionally difficult for native English speakers
- Dr. Habash's Introduction to Arabic Natural Language Processing Lưu trữ 2009-01-14 tại Wayback Machine
- Dr. Shaalan's talk about Rule-based approach in Arabic NLP: Tools, Systems and Resources Lưu trữ 2012-11-12 tại Wayback Machine
- Công cụ
- Lane's Arabic-English Lexicon - An 8-volume, 3000-page dictionary in PDF format.
- Google Ta3reeb – Google Transliteration
- Transliteration Arabic language pronunciation applet
- Realtime Arabic transliteration Lưu trữ 2019-10-25 tại Wayback Machine
Tiêu đề chuẩn |
|
---|
Từ khóa » Học Tiếng Arabic
-
Học Tiếng Ả Rập |Phần 1: Từ Vựng Tiếng Ả Rập Cơ Bản | Golearn
-
Các Bài Học Tiếng Ả Rập Miễn Phí - LingoHut
-
Tiếng Ả-Rập Cho Người Mới Bắt đầu - Mục Lục - 50 Languages
-
Học Tiếng Ả Rập
-
Tiếng Ả-Rập Dành Cho Người Mới Bắt đầu | Ở Trường Học = في المدرسة
-
Học Tiếng Ả Rập Chuẩn - Đơn Giản, Thú Vị Và Dễ Dàng Sử Dụng | UTalk
-
TẠI SAO BẠN NÊN HỌC TIẾNG Ả RẬP ‹ GO Blog - EF Education First
-
Ngôn Ngữ Tiếng Ả Rập Cho Người Mới Bắt đầu - LinGo Play
-
Các Nguồn Học Tiếng Ả Rập Hữu ích, Miễn Phí Dành Cho Người Mới ...
-
Các Khóa Học Tiếng Ả Rập - Language International
-
Các Khóa Học Về Tiếng Ả Rập Tốt Nhất 2022 - AcademicCourses
-
Người Ả Rập ở Việt Nam - Kỳ Cuối: Học Tiếng Ả Rập để Lập Nghiệp