Tiếng Anh Lớp 10 Unit 3: People's Background - Haylamdo
Có thể bạn quan tâm
Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: People's background
Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: People's background sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 10 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.
- Từ vựng Unit 3: People's background
Xem chi tiết
- A. Reading (trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 10) Before you read. Work in pairs. Ask and answer the following questions. ...
Xem lời giải
- B. Speaking (trang 34-35 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Work in pairs. Decide which of the items below can tell you about ...
Xem lời giải
- C. Listening (trang 36-37 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen. Work in pairs. Answer the following questions. ...
Xem lời giải
- D. Writing (trang 37-38 SGK Tiếng Anh 10) Writing about people's background. Task 1. Read Mr. Brown's C.V. ...
Xem lời giải
- E. Language Focus (trang 38-39-40 SGK Tiếng Anh 10) Exercise 1. Use the verbs in brackets in the past perfect. Exercise 2. Put the verbs ...
Xem lời giải
- Test Yourself A (trang 41-42-43 SGK Tiếng Anh 10) I. Listening (2.5 points) Listen and complete the table below. ...
Xem lời giải
Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 3
Bảng liệt kê các từ vựng:
- Từ vựng về tiểu sử, cuộc sống các nhân vật
Từ vựng | Phân loại | Phát âm | Nghĩa |
ambitious | adj | /æmˈbɪʃəs/ | nhiều tham vọng |
atomic | adj | /əˈtɒmɪk/ | (thuộc) nguyên tử |
award | v | /əˈwɔːd/ | trao tặng |
background | n | /ˈbækɡraʊnd/ | lai lịch |
brilliant | adj | /ˈbrɪliənt/ | xuất sắc, lỗi lạc |
curriculum vitae | /kəˌrɪkjələm ˈviːtaɪ/ | bản lí lịch | |
diploma | n | /dɪˈpləʊmə/ | chứng chỉ, văn bằng |
ease | v | /iːz/ | làm dịu đi, giảm bớt |
gift | n | /ɡɪft/ | năng khiếu, năng lực |
harbour | v | /ˈhɑːbə(r)/ | nung nấu |
humane | adj | /hjuːˈmeɪn/ | nhân đức, thương người |
humanitarian | adj | /hjuːˌmænɪˈteəriən/ | nhân đạo |
interrupt | v | /ˌɪntəˈrʌpt/ | tạm ngừng, làm gián đoạn |
obtain | v | /əbˈteɪn/ | đạt được, giành được |
rare | adj | /reə(r)/ | hiếm, hiếm có |
romantic | adj | /rəʊˈmæntɪk/ | lãng mạn |
strong-willed | adj | /ˌstrɒŋ ˈwɪld/ | có ý chí mạnh mẽ |
tutor | n | /ˈtjuːtə(r)/ | gia sư, thầy dạy kèm |
tragic | adj | /ˈtrædʒɪk/ | bi thảm, bi kịch |
Tiếng Anh lớp 10 Unit 3 A. Reading trang 32-33-34
A. Reading (Trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Can name some scientists and their specialisations? ()
=> I know four scientists: Louis Pasleur, Michael Faraday, Gregor Johann Mendel, and Alexander Fleming.
Louis Pasteur (1822-1895) was a world famous French chemist and biologist.
Michacl Faraday (1791-1867) was an English chemist and physicist.
Gregor Johann Mendel( 1822-1884) an Austrian botanisl, known as "the Father of Genetics".
Alexander Fleming (1881-1955) was an English bacteriologist (nhà vi khuẩn học).
2. Have you ever heard of Marie Curie? (Bạn đã từng nghe nói về Marie Curie?)
=> Yes. I've read some books about her.
3. What do you know about her? (Bạn biết gì về bà ấy?)
=> Marie Curie was born in Warsaw. Poland, in 1867. In 1891, she came to Paris and studied at the Sorbonne. a world famous university in Paris at that time. She married Pierre Curie in 1895. In 1903, Marie received a Ph.D at Sorbonne and she was the first woman professor at the Sorbonne after her husband's death. She was awarded the Nobel Prize in Chemistry. She died in 1934.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Marie Curie was bom in Warsaw on November 7th, 1867. She received general education in local schools and some scientific training from her father.
As a brilliant and mature student, Marie harboured the dream of a scientific career, which was impossible for a woman at that time. To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor, and her studies were interrupted.
Finally in 1891, Marie, with very little money to live on, went to Paris to realise her dream at the Sorbonne. In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard. She earned a degree in Physics with Hying colours, and went on to take another degree in Mathematics. She met Pierre Curie in the School of Physics in 1894 and a year later they got married. From then on, they worked together on their research. In 1903, Marie became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.
After the tragic death of Pierre Curie in 1906, she took up the position which her husband had obtained at the Sorbonne. Thus, she was the first woman in France to be a university professor. Soon after, she was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium. But her real joy was ‘‘easing human suffering”. The founding of the Radium Institute in 1914 made her humanitarian wish come true.
Hướng dẫn dịch:
Marie Curie sinh ở Warsaw vào ngày 7 tháng 11 năm 1867. Bà nhận được nền giáo dục phổ thông ở các trường địa phương và sự rèn luyện về khoa học từ người cha.
Là một sinh viên lỗi lạc và trưởng thành, bà ôm ấp giấc mơ làm một nghề về khoa học, điều đó không thể được cho một phụ nữ vào thời của bà. Để dành tiền cho chuyến du học ở nước ngoài, bà phải làm giáo viên dạy kèm riêng và việc học của bà bị gián đoạn.
Cuối cùng vào năm 1891. với số liền ít ỏi để sống. Marie đến Pa-ri để thực hiện giấc mơ của mình tại Đại học Sorbonne. Dù điều kiện sống khó khăn, bà làm việc vô cùng cần cù. Bà đạt được một văn bằng Vật lý với điểm rất cao và tiếp tục một văn bằng nữa về Toán học. Bà gặp Pierre Curie ở Trường Vật lý năm 1894 và năm sau họ cưới nhau. Từ đó trở đi, họ làm việc chung với nhau trong công việc nghiên cứu. Năm 1903, Marie trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ ở Đại học Sorbonne.
Sau cái chết bi thảm của Pierre Curie năm 1906, bà đảm trách vị trí chồng bà đã đạt được ở Sorbonne. Như thế bà là phụ nữ đầu tiên là giáo sư đại học ở Pháp. Chẳng bao lâu sau đó, bà được nhận Giải Nobel Hóa học về xác định trọng lượng nguyên tử của chất Ra-đi. Nhưng niềm vui thật sự của bà là "làm giảm đi đau khổ của con người". Việc thành lập Viện Ra-đi năm 1914 làm giấc mơ nhân đạo của bà trở thành sự thật.
Task 1. Match the words or phrases in A with their meanings in B. (Ghép các từ hoặc cụm từ ở A với nghĩa của chúng ở B.)
1-c | 2-e | 3-a | 4-d | 5-b |
Task 2. Decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false information. (Xác định xem những phát biểu này là đúng (T) hay sai (F). Sửa các thông tin sai.)
1. T
2. F
=> Her dream was to become a scientist.
3. T
4. F
=> She married Pierre Curie in 1985.
5. T
Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. When and where was Marie Curie born? (Marie Curie sinh năm nào và ở đâu?)
=> Marie Curie was born in Warsaw, Poland, in 1867.
2. What kind of student was she? (Bà ấy là dạng học sinh gì?)
=> She was a brilliant and mature student.
3. Why did she work as a private tutor? (Tại sao bà ấy đã làm giáo viên dạy kèm riêng?)
=> She worked as a private tutor to cam money for her study tour abroad.
4. For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry? (Bà ấy đã nhận Giải Nobel Hóa học về cái gì?)
=> She was awarded a Nobel Prize in Chemistry for determining ihe atomic weight of radium.
5. Was the prize her real joy? Why/why not? (Giải thưởng có phải là niềm vui thực sự của bà ấy? Tại sao/Tại sao không?)
=> No, it wasn't. Her real joy was "easing human suffering".
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Below are five adjectives we may use to describe Marie Curie. Find the evidence from the passage to prove each of them. (Làm việc nhóm. Dưới đây là 5 tính từ chúng ta có thể sử dụng để miêu tả Marie Curie. Tìm những chứng cứ từ đoạn văn để chứng minh từng từ trong chúng.)
1. strong-willed: có ý chí mạnh mẽ
In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.
2. ambitious: có nhiều tham vọng
As a brilliant and mature student, Marie harbored the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.
3. hard-working: chăm chỉ, siêng năng
To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor.
4. intelligent: thông minh
She earned a physics degree with flying colours, and went on to take another degree in mathematics. She became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.
5. humane: nhân đạo
Her real joy was "easing human suffering".
Từ khóa » Tiếng Anh Phần Speaking Unit 3 Lớp 10
-
Unit 3 Lớp 10 Speaking Trang 32 | Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
-
Unit 3 Lớp 10: Speaking | Hay Nhất Giải Bài Tập Tiếng Anh 10
-
Speaking - Unit 3 Trang 34 SGK Tiếng Anh 10
-
UNIT 3 LỚP 10 SKILLS - SPEAKING - Sách Mới - Tienganh123
-
Speaking - Unit 3 Trang 34 SGK Tiếng Anh 10
-
Unit 3: Speaking (Trang 30 SGK Tiếng Anh 10 Mới)
-
Unit 3 Lớp 10: Music - Speaking
-
Unit 3 Lớp 10: Speaking (trang 32) - Global Success
-
Tiếng Anh Lớp 10 Unit 3 Speaking - Music / HeartQueen Quyên Hoàng
-
Tiếng Anh 10 Mới Unit 3 Speaking - Hội Thoại
-
Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 (unit 3- Speaking) - Tài Liệu Text - 123doc
-
Unit 3. Music. Lesson 4. Speaking - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Đáp án Giải Bài Tập SGK Tiếng Anh Unit 3 Lớp 10
-
Giải Bài Tập Unit 3 Music Tiếng Anh 10 - MarvelVietnam