Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Tiếng Halang
Khu vực
Kon Tum (Việt Nam), Attapeu (Lào)
Tổng số người nói
13.500 ở Việt Nam4.000 ở Lào (không rõ thời điểm)
Phân loại
Nam Á
Bahnar
Bahnar Bắc
Tiếng Halang
Hệ chữ viết
chữ Latinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3
hal
Glottolog
hala1252[1]
Tiếng Halang, còn gọi là tiếng Hà Lăng hay tiếng Salang, là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Bahnar, ngữ hệ Nam Á. Nó được nói ở tỉnh Attapu của Lào (khoảng 4.000 người) và ở tỉnh Kon Tum lân cận của Việt Nam (khoảng 20.000 người). Tại Việt Nam, tiếng Ha Lăng được nói ở xã Đắk Na, huyện Tu Mơ Rông, tỉnh Kon Tum (Lê et. Al 2014: 175)[2]
Từ Halang chỉ phương ngữ nói ở Việt Nam, còn Salang chỉ phương ngữ nói ở Lào. Halang hay Salang cũng có thể được dùng làm tộc danh chỉ người thuộc dân tộc nói ngôn ngữ này. Tuy nhiên, tại Việt Nam, người nói tiếng Halang được chính thức phân loại là một phân nhóm dân tộc Xơ Đăng.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Halang”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^ Lê Bá Thảo, Hoàng Ma, et. al; Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam - Viện dân tộc học. 2014. Các dân tộc ít người ở Việt Nam: các tỉnh phía nam. Ha Noi: Nhà xuất bản khoa học xã hội. ISBN 978-604-90-2436-8
Bài viết liên quan đến ngôn ngữ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
x
t
s
Ngữ hệ Nam Á
Bahnar
Bắc
Ba Na
Ca Dong
Ca Tua
Duan
Giẻ
Hà Lăng
Hrê
Mơ Nâm
Rơ Măm
Rơ Ngao
Sơ Drá
Takua
Xơ Đăng
Tây
Brâu
Jru'
Laven
Lavi
Su'
Juk
Nyaheun
Sapuan
Oi
Trung
Alak
Tampuan
Triêng
Nam
Chơ Ro
Cơ Ho
Mel-Khaonh
M'Nông
Ra’ong
Thmon
Xtiêng
Đông
Co
Cơ Tu
Tây Cơ Tu
Kuy
Bru
Tà Ôi
Tà Ôi
Pa Kô
Pa Kô
Cơ Tu
Cơ Tu
Phuong
Việt
Việt-Mường
Việt
phương ngữ
tại Trung Quốc
tại Hoa Kỳ
Mường
Nguồn
Cuối
Cuối
Chứt
Arem
Mày
Rục
Sách
Kri
Kri
Maleng
Thavưng
Phóng–Liha
Liha
Phóng
Khơ Mú
Khơ Mú
Khơ Mú
Mlabri
Mlabri
Phay-Pram
Phai
Mal
Xinh Mun
O’du
Phóng-Kniang
Pear
Pear
Pear
Tây Pear(Chong)
Trung
Chong Trung
Samre
Kasong
Tây
Chong Tây
Bắc
Somray (Chong Bắc)
Nam
Suoy
Sa'och
Khasi – Palaung
Khasi
Khasi-Pnar-Lyngngam
Khasi
Pnar
Lyngngam
Maharam
War
War
Palaung
Danau
Danau
Tây Palaung
Palaung
Riang
Đông Palaung
Angku
Hu
U
Man Met
Mok
Muak Sa-aak
Va
Wa
Blang
Lawa
Wa
Meung Yum
Savaiq
Bố Hưng - Kháng
Bố Hưng
Bố Mang
Kháng
Quảng Lâm
Lamet
Lamet
Kiorr
Khác
Khoan
Tai Loi
Munda
Bắc
Korku
Korku
Kherwar
Mundari
Agariya
Asur
Birjia
Birhor
Ho
Koda
Korwa
Majhwar
Mundari
Turi
Santali
Santali
Kol
Nam
Kharia
Kharia
Juang
Juang
Sora-Gorum
Gorum
Sora
Juray
Lodhi
Gutob-Remo
Bonda
Gutob
Gta’
Gta’
Nicobar
Chaura-Teresa
Chaura
Teressa
Trung
Nancowry
Camorta
Katchal
Nam
Car
Nicobar Nam
Shompen
Asli
Jahai (Bắc)
Batek
Cheq Wong
Jahai
Jedek
Kensiu
Kintaq
Minriq
Mintil
Tiếng Ten'edn
Wila'
Senoic (Trung)
Lanoh
Sabüm
Semai
Semnam
Temiar
Jah Hut
Jah Hut
Semelai (Nam)
Mah Meri
Semaq Beri
Semelai
Temoq
Chưa phân loại
Kenaboi
Khác
Môn
Môn
Nyah Kur
Pakan
Ba Lưu
Bố Cam
Khác
Khmer
Khmer Bắc (Surin)
Khmer Tây (Chanthaburi)
Khmer Khe
Mảng
Tiền ngữ
Tiền Nam Á
Tiền Palaung
Tiền Khmer
Tiền Asli
Tiền Munda
Chữ nghiêng biểu thị các ngôn ngữ đã thất truyền
Các danh mục liệt kê giữa hai dấu ngoặc là biến thể của cùng ngôn ngữ ở bên trái.
x
t
s
Ngôn ngữ tại Việt Nam
Chính thức
Việt
Ngôn ngữbản địa
Nam Á
Bắc Bahnar
Brâu
Co
Hrê
Giẻ
Ca Tua
Triêng
Rơ Măm
Xơ Đăng
Hà Lăng
Ca Dong
Takua
Mơ Nâm
Sơ Rá
Duan
Ba Na
Rơ Ngao
Nam Bahnar
M'Nông
Xtiêng
Mạ
Cơ Ho
Chơ Ro
Katu
Bru
Cơ Tu
Tà Ôi
Pa Kô
Phương
Khơ Mú
Khơ Mú
Xinh Mun
Ơ Đu
Palaung
Kháng
Quảng Lâm
Việt
Arem
Chứt
Đan Lai
Mã Lèng
Mường
Thổ
Nguồn
Việt
Khác
Khmer
Mảng
Nam Đảo
Chăm
Chu Ru
Gia Rai
Haroi
Ê Đê
Ra Glai
H'Mông-Miền
H'Mông
H'Mông
Mơ Piu
Na-Miểu
Pà Thẻn
Miền
Miền
Ưu Miền
Kim Miền
Hán-Tạng
Tạng-Miến
Akha
Cống
Hà Nhì
Xá Phó
Khù Sung (La Hủ Đen)
La Hủ
Lô Lô
Mantsi
Phù Lá
Si La
Hán
Quan thoại
Quảng Đông
Phúc Kiến
Triều Châu
Khách Gia
Sán Dìu
Tai-Kadai
Thái
Thái Đỏ
Thái Đen
Thái Mường Vạt
Thái Trắng
Tày Nhại
Lự
Lào
Pa Dí
Tày Đà Bắc (Phu Thái)
Tày Tấc
Tày Sa Pa
Thái Hàng Tổng
Tay Dọ
Tày-Nùng
Tày
Nùng
Thu Lao
Tráng
Lào Bóc
Sán Chay
Bố Y-Giáy
Bố Y/Giáy
Cao Lan
Kra
Nùng Vẻn (En)
Cờ Lao
La Chí
La Ha
Pu Péo
Đồng-Thủy
Thủy
Tiếng lai
Tiếng Tây bồi
Vietlish
Ngoại ngữ
Tiếng Anh tại Việt Nam
Ký hiệu
Ngôn ngữ ký hiệu Việt Nam
x
t
s
Ngôn ngữ tại Lào
Chính thức
Lào
Thiểu số
Nam Á
Bahnar
Alak
Brâu
Duan
Halang
Giẻ
Jru'
Juk
Laven
Lavi
Nyaheun
Oi
Sapuan
Sedang
Su'
Cơ Tu
Bru
Cheng
Cơ Tu
Kuy
Tà Ôi
Khơ Mú
Khơ Mú
Khuen
Mal
Mlabri
Ơ Đu
Phong
Prai
Xinh Mun
Palaung
Bit
Kiorr
Lamet
Việt
Arem
Chứt
Cuối
Kri
Maleng
Thavưng
Việt
khác
Khmer
H'Mông-Miền
H'Mông
Ưu Miền
Kim Môn
Hán-Tạng
Akeu
Akha
Bantang
Cantan
Cauho
Cosao
Hà Nhì
La Hủ
Phana
Phunoi
Piyo
Sinsali
Si La
Hán
Tai-Kadai
Lào
Khün
Bắc Thái
Nùng
Phuan
Saek
Shan
Thái Mạn
Thái Đỏ
Thái Đen
Thái Trắng
Thái Hàng Tổng (Tai Pao)
Tai Khang
Thái Na
Lự
Yang
Yoy
Ngoại ngữ
Pháp
Anh
Ký hiệu
Ngôn ngữ ký hiệu Lào
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tiếng_Hà_Lăng&oldid=71404465” Thể loại: