Tiếng Nhật Tôn Kính Và Khiêm Nhường Toàn Tập - Saromalang
Có thể bạn quan tâm
Pages
- Trang chủ
- N5
- N4
- N3
- tìm kiếm
- iほんやく
- Du Học Nhật Bản
- KANJI
- JLPT
Thứ Tư, 19 tháng 10, 2011
Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập
Cách nói tôn kính, cách nói khiêm nhường, cách nói lịch sự trong tiếng Nhật Trang web nguồn: http://en.wikipedia.org/wiki/Honorific_speech_in_Japanese Tóm lược và chuyển ngữ tiếng Việt: SAROMA JCLASS Ví dụ: 前当社に行きました。Mae tousha ni ikimashita. → 先日御社に参りました。 Senjitsu, onsha ni mairimashita. (Dạng khiêm nhường) 見ましたか。 Mimashita ka? → ご覧になりましたか。 Goran ni narimashita ka? (Dạng kính trọng) 明日は仕事をする。 Ashita wa shigoto wo suru. → 明日はお仕事をします。 Ashita wa oshigoto wo shimasu. (Dạng lịch sự) >> Bảng so sánh Plain Form và Polite FormÝ nghĩa | Dạng thường | Kính trọng (sonkeigo) | Khiêm nhường (kenjōgo) | Lịch sự (teineigo) |
---|---|---|---|---|
nhìn, xem | 見る; miru | ご覧になる go-ran ni naru | 拝見する haiken suru | 見ます mimasu |
gặp | 会う au | regular (ex.お会いになる o-ai ni naru) | お目にかかる o-me ni kakaru | 会います aimasu |
là, ở | ある aru | ござる gozaru | ||
いる iru | いらっしゃる irassharu おいでになる o-ide ni naru | おる oru | おる oru | |
Đến / Đi | 来る kuru (come) 行く iku (go) | 伺う ukagau 参る mairu | 参る mairu | |
biết | 知る shiru | ご存じ go-zonji | 存じあげる zonji ageru | 存じている zonji te iru |
ăn / uống | 食べる taberu (eat) 飲む nomu (drink) | 召しあがる meshi-agaru | 頂く itadaku | 頂く itadaku |
nhận | もらう morau | 頂く itadaku2 頂戴する chōdai-suru2 | もらいます moraimasu | |
đưa, cho (người nhận được tôn trọng) | やる yaru (được coi là bất lịch sự trừ phương ngữ Kansai) あげる ageru | 差しあげる sashiageru | あげます agemasu | |
đưa, cho (người đưa được tôn trọng) | くれる kureru | くださる kudasaru | くれます kuremasu | |
làm | する suru | なさる nasaru | 致す itasu | します shimasu |
nói | 言う iu | おっしゃる ossharu | 申し上げる mōshi-ageru 申す mōsu | 言います iimasu |
mặc | 着る kiru | お召しになる omeshi ni naru | 着ます kimasu | |
ngủ | 寝る neru | お休みになる o-yasumi ni naru | 休みます yasumimasu | |
chết | 死ぬ shinu | お亡くなりになる o-nakunari ni naru | 亡くなる nakunaru |
普段 Thông thường | 丁寧語 Teineigo Lịch sự | 尊敬語 Sonkeigo Tôn trọng | 謙譲語 Kenjougo Khiêm nhường |
---|---|---|---|
する suru | します shimasu | される、なさる sareru / nasaru | いたす itasu |
くれる kureru | くれます kuremasu | くださる kudasaru | ― |
思う omou | 思います omoimasu | お思いになる omoi ni naru | 存じる zonjiru |
いる iru | います imasu | いらっしゃる irassharu | おる oru |
言う iu | 言います iimasu | おっしゃる ossharu | 申し上げる moushiageru |
聞く kiku | 聞きます kikimasu | 聞かれる kikareru | 拝聴する haichou suru |
見る miru | 見ます mimasu | ご覧になる goran ni naru | 拝見する haiken suru |
行く iku | 行きます ikimasu | 行かれる ikareru | うかがう ukagau |
来る kuru | 来ます kimasu | いらっしゃる irassharu | 参る mairu |
会う au | 会います aimasu | 会われる awareru | お目にかかる ome ni kakaru |
帰る kaeru | 帰ります kaerimasu | 帰られる kaerareru | 帰らせていただく kaerasete itadaku |
待つ matsu | 待ちます machimasu | お待ちになる omachi ni naru | 待たせていただく matasete itadaku |
知る shiru | 知っています shitte imasu | ご存知になる gozonji ni naru | 存じる zonjiru |
読む yomu | 読みます yomimasu | 読まれる yomareru | 拝読する haidoku suru |
書く kaku | 書きます kakimasu | 書かれる kakareru | 書かせていただく kakasete itadaku |
送る okuru | 送ります okurimasu | 送られる okurareru | 送らせていただく okuraste itadaku |
食べる taberu | 食べます tabemasu | 召し上がる meshiagaru | いただく itadaku |
普段 Thông thường | 改まった言葉遣い Trang trọng |
---|---|
僕・わたし Watashi / Tôi | わたくし Watakushi |
今 Ima / Bây giờ | ただ今 Tadaima |
今度 Kondo / Lần này | この度 Kono tabi |
このあいだ Konoaida / Mấy hôm trước | 先日 Senjitsu |
きのう Kinou / Hôm qua | さくじつ(昨日) Sakujitsu |
きょう Kyou / Hôm nay | 本日 Honjitsu |
あした Ashita / Ngày mai | みょうにち Myounichi |
さっき Sakki / Lúc trước, lúc nãy | さきほど Sakihodo |
あとで Atode / Sau đây | のちほど Nochihodo |
こっち Kocchi / Phía này, phía chúng tôi | こちら Kochira |
そっち Socchi Phía các vị, phía kia | そちら Sochira |
あっち Acchi / Phía đó | あちら Achira |
どっち Docchi / Phía nào, bên nào | どちら Dochira |
だれ Dare / Ai | どなた Donata |
どこ Doko / Ở đâu | どちら Dochira |
どう Dou /Như thế nào | いかが Ikaga |
本当に Hontou ni / Thật sự là | 誠に Makoto ni |
すごく Sugoku / Rất | たいへん Taihen |
ちょっと Chotto / Một chút, chút xíu | 少々 Shoushou |
いくら Ikura / Bao nhiêu | いかほど Ikahodo |
もらう Morau / Nhận | いただく Itadaku |
- 申し訳ございませんが Moushiwake gozaimasen ga ... Chúng tôi rất xin lỗi .... (yêu cầu)
- お手数おかけしますが Otesuu okakeshimasu ga ... Làm phiền quý vị .... (yêu cầu)
- 恐れ入りますが Osoreirimasu ga ... Tôi xin lỗi nhưng (yêu cầu)
- お差し支えなかったら Osashitsukae nakattara ... Nếu không có gì bất tiện
- 少々お伺いしますが Shoushou oukagai shimasuga ... Tôi muốn hỏi một chút xíu
- ご存知かと思いますが Gozonji ka to omoimasu ga ... Chắc anh/chị đã biết rằng ....
- よろしかったら Yoroshikattara ... Nếu được
- おかげさまで Okagesamade .... Rất may là ...
- お忙しいところ申し訳ございませんが Oisogashii tokoro moushiwake gozaimasen ga ... Tôi xin lỗi đã làm phiền anh/chị lúc đang bận
- 申し訳 = もうしわけ (lời xin lỗi)
- お手数 = おてすう phiền phức, thủ tục phiền phức
- 恐れ入ります=おそれいります xin thứ lỗi
- お差支え= おさしつかえ chướng ngại, bất tiện
- 少々 = しょうしょう một chút
- ご存知 = ごぞんじ biết
- お忙しいところ = おいそがしいところ vào đúng lúc đang bận
57 nhận xét:
- Nặc danhlúc 21:41 24 tháng 10, 2011
sugoi! admin sandoumo arigatou!!!!!^O^
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- kuroroluciffelúc 23:36 17 tháng 11, 2011
ありがとうございます。
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 09:12 22 tháng 11, 2011
Khi nào dùng お,khi nào dùng ご mình không biết.
Trả lờiXóaTrả lời- Unknownlúc 20:44 28 tháng 11, 2012
- dùng お khi đông từ là từ thuần nhật (chỉ là 1 chữ Hán)1 số trường hợp đặc biế お名前、お仕事...- dùng ご khi đông từ là từ thuần hán (2 chữ Hán - động từ nhóm III)
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 21:27 13 tháng 12, 2012
theo như thầy người Nhật của trường mình có giảng lại thì (お) dùng khi theo sau nó là chữ Kanji đọc bằng âm Nhật (âm Kun) và (ご) dùng khi theo sau nó là chữ Kanji đọc bằng âm Hán (âm On)
XóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 21:11 14 tháng 7, 2014
nói trước nha ご thì tỉ lệ khoảng 90% thôi nha
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 17:23 8 tháng 11, 2015
như bạn Loan Phạm nói thì đọc bằng âm nhật thì đều dùng お: nhưng tsao từ お電話。お元気、、、、lại là dùng お mặc dù nó đọc bằng âm hán... nhỉ...
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 09:30 29 tháng 12, 2015
ngôn ngữ nào cũng có ngoại lệ của nó mà bạn
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 20:56 11 tháng 4, 2019
ban cố gắng nhớ thôi chứ không còn cách naò đâu dùng nhiểu rồi quen dần dần rồi nhớ nhé
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Unknownlúc 20:44 28 tháng 11, 2012
- SAROMAlúc 23:55 22 tháng 11, 2011
お thường dùng cho những từ vốn là gốc Nhật, ví dụ oshigoto (công việc), ohashi (đũa), osewa お世話 (sự chăm sóc, sự nhờ cậy), otameshi (sự thử làm), onegai (nhờ vả)...ご thường dùng cho từ gốc Hán, ví dụ gorenraku ご連絡, gokentou ご検討,...Tóm lại từ gốc Hán gồm 2 chữ kanji thì là "go".Tuy nhiên những từ đã trở nên quen thuộc và dùng hàng ngày thì thay vì "go" vẫn dùng "o" như odenwa お電話 chẳng hạn.
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 10:38 10 tháng 2, 2012
cam on nhieu,day la nhung kien thuc rat bo ich voi minh.Nhung tai sao co su khac biet giua 2 bang ,vi du tu 行く the kinh ngu o bang tren la おいでになるcon bang phia duoi lai la 行かれる?
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 23:34 14 tháng 8, 2012
Có nhiều cách nói khác nhau, mình thì dùng 行かれる cho nó đơn giản!
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 22:28 14 tháng 8, 2020
おVになる là công thức kính ngữ còn いかれる là công thức kính ngữ chia về thể bị động
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 23:34 14 tháng 8, 2012
- Unknownlúc 19:42 14 tháng 8, 2012
admin ơi! cho e hỏi chút: よろしい có phải khiêm nhường ngữ của いい ko? như trong câu này ấy:こうしたらよろしいでしょうか.e cảm ơn nhiều.
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 23:34 14 tháng 8, 2012
Chính xác!
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 23:34 14 tháng 8, 2012
- Unknownlúc 17:25 22 tháng 3, 2013
この案内書は本当にいいと思います。まことにありがとうございます。
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Tuấnlúc 09:04 9 tháng 4, 2013
Thanks nhiều nhé.Rất hữu ích!!!
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 22:23 12 tháng 7, 2013
THANKS!
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 13:09 19 tháng 7, 2013
ad ơi cho e hỏi câu này là ở dạng khả năng hay là câu hỏi kính ngữ ạ先生は何時に起きられますか?
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 16:44 19 tháng 7, 2013
Cả hai, nhưng ở đây được hiểu là "kính ngữ".
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 16:44 19 tháng 7, 2013
- Unknownlúc 23:14 1 tháng 8, 2013
Mình hơi phân vân từ 今 ở dạng tôn trọng có đúng là ただ今 không. Hay là 現在。Mong ad chỉ giáo giùm.
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 10:55 2 tháng 8, 2013
Cả 2 đều không vấn đề gì. Đừng dụng "ima" không là được.
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 10:55 2 tháng 8, 2013
- Nặc danhlúc 10:55 6 tháng 10, 2013
bạn ơi cho mình hỏi, kính ngữ và khiêm nhường ngữ của desu là gì vậy ?
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 19:05 22 tháng 1, 2014
desu không nói về hành động nên không tôn kính, khiêm nhường mà dùng dạng trang trọng, lịch sự là de gozaimasu
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 15:27 20 tháng 2, 2014
ủa AD e có đọc sách nó ghi dạng khiêm nhường là de gozaimasu thì k nói rồi nhưng mà dạng tôn kính của desu là deirasshaimasu mà Ad
XóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 11:31 21 tháng 2, 2016
Đồng ý
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 19:05 22 tháng 1, 2014
- Nặc danhlúc 22:47 21 tháng 1, 2014
ad ơi chi mình hỏi. Để phân biệt khi nào dùng khiêm nhường ngữ và tôn kinh ngữ vậy.
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 12:39 22 tháng 1, 2014
Nói về hành động của bản thân thì dùng khiêm nhường, nói về đối phương thì tôn kính
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 12:39 22 tháng 1, 2014
- Unknownlúc 16:23 24 tháng 1, 2014
vậy でございますcó phài là ですkhông?câu: こちらは開発部部長の江藤様でいらっしゃいます。でいらっしゃいます có phải là ですkhông?
Trả lờiXóaTrả lời- Unknownlúc 08:30 13 tháng 2, 2017
đó là từ kinhs ngữ của câu いますー>いらっしゃいる
XóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 13:49 21 tháng 7, 2021
こちらは開発部部長の江藤様でいらっしゃいます.Câu này là sai, câu đúng là:こちらは開発部部長の江藤様でございます。
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Unknownlúc 08:30 13 tháng 2, 2017
- Unknownlúc 01:24 4 tháng 6, 2014
すごい、どうも。
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Hlúc 19:36 17 tháng 7, 2014
大変助かりました。有難う御座いました。
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 00:55 23 tháng 12, 2014
本当に私の事に役立つ資料です。有り難う御座いました。
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 13:18 25 tháng 12, 2014
cho mình hỏi kính ngữ của shinimashita la gi vậy a?
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 11:13 16 tháng 1, 2015
亡くなりました。又は死亡しました。
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 09:03 16 tháng 2, 2016
失礼致します。O了解いたします。Oご失礼致します。Xご了解いたします。X「失礼する」「了解する」は3グループの動詞でしょう?2つの漢字から構成されたんよね?それなら、なぜ謙譲語に変換する時、この動詞の前に「ご」を加わえないんでしょうか?今まで、ほぼ習慣通りに、使っているんですが、理解できない状態のままで。。。泣き泣き
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 13:51 21 tháng 2, 2016
失礼致します OR ご失礼を致します失礼いたす acts at "a verb"ご失礼をいたす acts as "a phrase" with an action and a verbI think so ^^
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 13:51 21 tháng 2, 2016
- SAROMAlúc 13:49 21 tháng 2, 2016
Cảm ơn bạn nhiều ^^ Đã sửa rồi 手数 đúng là có 2 cách đọc tesuu và tekazu ý nghĩa có khác nhau!
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- shin!lúc 19:10 4 tháng 1, 2017
ad cho hỏi muốn trả lời sếp là "tôi đã hiểu rồi ạ" bằng khiêm nhường ngữ thì nói như thế nào ạ, xin cảm ơn !
Trả lờiXóaTrả lời- Unknownlúc 13:18 16 tháng 1, 2017
承知いたしました。了解いたしました。かしこまりました。
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Unknownlúc 13:18 16 tháng 1, 2017
- shin!lúc 19:10 4 tháng 1, 2017
ad cho hỏi muốn trả lời sếp là "tôi đã hiểu rồi ạ" bằng khiêm nhường ngữ thì nói như thế nào ạ, xin cảm ơn !
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- shin!lúc 22:51 4 tháng 1, 2017
ad cho hỏi muốn trả lời sếp là "tôi đã hiểu rồi ạ" bằng khiêm nhường ngữ thì nói như thế nào ạ, xin cảm ơn !
Trả lờiXóaTrả lời- Nặc danhlúc 16:19 10 tháng 1, 2017
畏まりました hoặc 承知いたします
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- Nặc danhlúc 16:19 10 tháng 1, 2017
- Nặc danhlúc 15:42 25 tháng 2, 2017
Ad ơi cho hỏi trong câu này tại sao cụm "お過ごしになっていただきたい" đã dùng tôn kính お過ごしになる mà lại có đuôi いただく nữa?今後、天皇、皇后両陛下にどのようにお過ごしになっていただきたいかという点もお聞かせください
Trả lờiXóaTrả lời- SAROMAlúc 13:46 26 tháng 2, 2017
Dễ, tôn kính là khi nói về HÀNH ĐỘNG CỦA NGƯỜI ĐÁNG TÔN KÍNH, ở đây là vua và hàng hậu nghỉ ngơi nên phải là お過ごしになる, còn khiêm nhường là nói về hành động của bản thân không đáng tôn kính, ở đây là いただく (chúng tôi được nhận).Tóm lại là chúng tôi được nhận sự nghỉ ngơi (tức là được quý khách sử dụng dịch vụ của chúng tôi) của quý khách......
XóaTrả lời- Trả lời
Trả lời
- SAROMAlúc 13:46 26 tháng 2, 2017
- Unknownlúc 15:02 26 tháng 2, 2017
Khi nào sử dụng kính ngữ, khi nào sử dụng khiêm nhường ngữ ạ??? Vì trong giao tiếp, rất nhiều lúc mình thấy họ dùng cả 2. và cái này khá khó nên mình muốn hỏi cho kĩ
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Unknownlúc 10:08 6 tháng 10, 2017
Nhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nặc danhlúc 22:21 5 tháng 4, 2019
Cho em hỏi khi nào dùng tôn tính và khi nào dùng khiêm nhường ạ. Em chưa phân biệt được trường hợp nào. Em cảm ơn
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- bloggerlúc 19:42 18 tháng 4, 2020
İhtіyaç Kredisi, bankaların tüketici kredіsі ve kredi bak kapѕamında, evlilik, eşya alımı, bayağı gereksinimler, dinlenme gibi ihtiyаçlаr söz konusu оlduğunda sağladıkları güven ѕeçenekleridir. İhtiyаç krеdilеri еksеriyеtlе bir birçok 1000 liraуa dek sunulur okunuşu oldukça az masraf ve evrаk gеrеktirir. İhtiyaç Kredisi bankaların mühim vаridаt kаlemlerindendir. Bankalar; rekabet, alıcı memnuniyeti оkunuşu başvuru süreçlerіnі hızlandırmak şartıyla cepten sаygınlık okunuşu kefilsiz güven uуgulamaları da geliştirip sunmaktadır. İhtіyaç Kredisi, bankaların bitiren kredіsі ve birеysеl krеdi kullandırımı kapѕamında, evlilik, eşya alımı, bayağı gereksinimler, dinlenme gibi ihtiyаçlаr söz konusu оlduğunda sağladıkları güven ѕeçenekleridir. İhtiyаç krеdilеri еksеriyеtlе bir birçok 1000 liraуa dek sunulur okunuşu oldukça az masraf ve evrаk gеrеktirir. İhtiyaç Kredisi bankaların mühim vаridаt kаlemlerindendir. Bankalar; rekabet, alıcı memnuniyeti оkunuşu başvuru süreçlerіnі hızlandırmak şartıyla cepten sаygınlık okunuşu kefilsiz güven uуgulamaları da geliştirip sunmaktadır.
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- のぞみlúc 06:57 7 tháng 7, 2020
Bài viết hữu ích cảm ơn
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- officelaptoplúc 17:47 16 tháng 1, 2021
I am so much grateful to have this wonderful information 먹튀검증업체
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- officelaptoplúc 18:09 18 tháng 1, 2021
There is noticeably a bundle to find out about this. I assume you made sure nice factors in options also 먹튀검증
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nature Pcslúc 17:11 7 tháng 4, 2021
Cảm ơn đã chia sẻ, bài viết này rấ cần cho những người đang học tiếng nhật như tôi.Tôi đang học và tìm hiểu về khiêm nhường trong tiếng Nhật, bởi công ty tôi chuyên: gel chống nắng , sữa chống nắng
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nhậtlúc 13:26 25 tháng 10, 2021
Nhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Nhậtlúc 13:27 25 tháng 10, 2021
Khả năng vận dụng ngôn ngữ liên quan khá chặt tới thành công trong cuộc sống, đây là điều kiện cần chứ không phải đủSản phẩm tổ yến sào chuẩn chất lượng, giá yến sào tốt nhất thị trường
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
- Xe mớilúc 15:47 28 tháng 7, 2023
2 năm rồi mới đụng lại tiếng nhật, như mới học vậy @@, phần này vẫn là khó học đối với tôi.
Trả lờiXóaTrả lời- Trả lời
Từ điển Yurica Kanji
Nhập chữ kanji, Việt, kana vv:Xóa Tra chữ Đăng ký nhận tin (tiếng Nhật, học bổng, du học vv)TÌM KIẾM BÀI VIẾT
Kiến thức tiếng Nhật
- Động từ - Chia động từ
- Ngữ pháp JLPT Nx
- Lớp tiếng Nhật Cú Mèo
- Phương pháp học tiếng Nhật
- Bộ gõ (IME) và cách gõ tiếng Nhật
- Diễn đạt Cho - Nhận
- Cách phát âm tiếng Nhật
- Liên thể từ
- Danh sách loại từ tiếng Nhật
- Chữ viết hiragana, katakana
- Kanji và bộ thủ tiếng Nhật
- KOSOADO Này Đây Kia Đó
- Ngạn ngữ Nhật Bản KOTOWAZA
- Kiến thức ngôn ngữ
- Trang web học nghe tiếng Nhật
- Tiếng Nhật là gì?
- Lịch sự - Tôn kính - Khiêm nhường
- Dạng suồng sã và dạng lịch sự
- Tiếng Nhật thương mại, công ty
- Quy tắc biến hóa trong tiếng Nhật
- Hướng dẫn phát âm tiếng Nhật
- Các bảng chữ cái tiếng Nhật
- Danh sách trợ từ tiếng Nhật (2011)
- Đếm từ 1 tới 10 ngàn tỷ
Bài đăng phổ biến
- Chuyển tên riêng tiếng Việt qua tiếng Nhật
- Chuyển tên tiếng Việt sang tiếng Nhật - Công cụ và ví dụ
- Tiếng Nhật tôn kính và khiêm nhường toàn tập
- Số đếm trong tiếng Nhật - Cách đếm đồ vật, người
- Để gõ được tiếng Nhật trên máy tính của bạn
- Các cách nói hay dùng trong tiếng Việt và cách nói tiếng Nhật tương đương
- Tự học tiếng Nhật cho người bắt đầu học
- Những điều bạn cần biết về kỳ thi khả năng tiếng Nhật (Năng lực Nhật ngữ JLPT)
- Ngữ pháp JLPT cấp độ N3 và N2 tổng hợp
- Đáp án kỳ thi JLPT tháng 7 năm 2016
Các bài đã đăng
- ► 2023 (20)
- ► tháng 8 (1)
- ► tháng 7 (9)
- ► tháng 6 (5)
- ► tháng 5 (2)
- ► tháng 3 (1)
- ► tháng 1 (2)
- ► 2022 (6)
- ► tháng 7 (6)
- ► 2021 (22)
- ► tháng 5 (4)
- ► tháng 4 (1)
- ► tháng 3 (2)
- ► tháng 1 (15)
- ► 2020 (128)
- ► tháng 12 (20)
- ► tháng 11 (24)
- ► tháng 10 (62)
- ► tháng 9 (4)
- ► tháng 8 (5)
- ► tháng 7 (4)
- ► tháng 6 (6)
- ► tháng 1 (3)
- ► 2019 (36)
- ► tháng 11 (8)
- ► tháng 10 (6)
- ► tháng 9 (1)
- ► tháng 7 (8)
- ► tháng 3 (3)
- ► tháng 2 (5)
- ► tháng 1 (5)
- ► 2018 (80)
- ► tháng 12 (5)
- ► tháng 11 (4)
- ► tháng 10 (5)
- ► tháng 9 (5)
- ► tháng 8 (6)
- ► tháng 7 (19)
- ► tháng 6 (2)
- ► tháng 5 (4)
- ► tháng 4 (3)
- ► tháng 3 (9)
- ► tháng 2 (4)
- ► tháng 1 (14)
- ► 2017 (225)
- ► tháng 12 (8)
- ► tháng 11 (13)
- ► tháng 10 (6)
- ► tháng 9 (17)
- ► tháng 8 (14)
- ► tháng 7 (14)
- ► tháng 6 (9)
- ► tháng 5 (14)
- ► tháng 4 (33)
- ► tháng 3 (58)
- ► tháng 2 (19)
- ► tháng 1 (20)
- ► 2016 (183)
- ► tháng 12 (31)
- ► tháng 11 (3)
- ► tháng 10 (8)
- ► tháng 9 (8)
- ► tháng 8 (15)
- ► tháng 7 (62)
- ► tháng 6 (26)
- ► tháng 5 (7)
- ► tháng 4 (3)
- ► tháng 3 (7)
- ► tháng 2 (2)
- ► tháng 1 (11)
- ► 2015 (82)
- ► tháng 12 (14)
- ► tháng 11 (3)
- ► tháng 10 (15)
- ► tháng 9 (8)
- ► tháng 8 (8)
- ► tháng 7 (13)
- ► tháng 6 (4)
- ► tháng 5 (6)
- ► tháng 4 (3)
- ► tháng 3 (5)
- ► tháng 2 (3)
- ► 2014 (65)
- ► tháng 12 (6)
- ► tháng 10 (3)
- ► tháng 9 (5)
- ► tháng 8 (8)
- ► tháng 7 (7)
- ► tháng 5 (3)
- ► tháng 4 (7)
- ► tháng 3 (14)
- ► tháng 2 (7)
- ► tháng 1 (5)
- ► 2013 (36)
- ► tháng 12 (2)
- ► tháng 11 (2)
- ► tháng 10 (2)
- ► tháng 9 (4)
- ► tháng 8 (5)
- ► tháng 7 (4)
- ► tháng 6 (4)
- ► tháng 5 (1)
- ► tháng 3 (1)
- ► tháng 2 (6)
- ► tháng 1 (5)
- ► 2012 (56)
- ► tháng 12 (1)
- ► tháng 11 (9)
- ► tháng 10 (9)
- ► tháng 9 (14)
- ► tháng 8 (8)
- ► tháng 7 (2)
- ► tháng 6 (1)
- ► tháng 4 (3)
- ► tháng 3 (1)
- ► tháng 2 (6)
- ► tháng 1 (2)
Từ khóa » Bảng Chia Tôn Kính Ngữ
-
Tuyệt Chiêu Ghi Nhớ Kính Ngữ, Tôn Kính Ngữ Tiếng Nhật N3 Chỉ Sau 1 ...
-
[Ngữ Pháp N4]: 敬語: Kính Ngữ
-
Tôn Kính Ngữ Và Khiêm Nhường Ngữ - Ngoại Ngữ YOU CAN
-
Toàn Bộ Về Kính Ngữ, Khiêm Nhường Ngữ, Thể Lịch Sự Trong Tiếng Nhật
-
Kính Ngữ Tiếng Nhật - Minna Bài 49
-
Kính Ngữ - Cách Nói Lịch Sự Trong Tiếng Nhật - Akira Education
-
[Ngữ Pháp N4] Cách Sử Dụng Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật
-
Bảng Tôn Kính Ngữ đặc Biệt Của động Từ - Dạy Tiếng Nhật Bản
-
[Từ A - Z] Toàn Bộ Kiến Thức Về Kính Ngữ Tiếng Nhật
-
Ngữ Pháp 11: KÍNH NGỮ TIẾNG HÀN ( 높임 말/ 존댓 말) - Korea Link
-
Bài 49 : Chỉ Cần Thuộc 20 Câu Kính Ngữ Này Là Người Nhật Sẽ Khen Bạn
-
Chi Tiết Cách Sử Dụng Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật - .vn
-
尊敬語 – Tôn Kính Ngữ Trong Tiếng Nhật - Công Ty Cổ Phần ISSHIN