TIẾNG PHÁP CƠ BẢN - ĐỘNG TỪ NHÓM 1

Trong tiếng Pháp cơ bản, động từ được chia ra nhiều nhóm trong đó nhóm động từ dễ nhất chính là động từ nhóm 1 tận cùng bằng đuôi -er (trừ Aller), để hiểu rõ hơn về động từ trong tiếng Pháp cơ bản thì nên xem thông tin bên dưới.

1. Tổng quan

Động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp cơ bản là những động từ kết thúc bằng « er » trừ động từ aller. Nhóm 1 chiếm khoảng 90% tổng số động từ trong tiếng pháp. May mắn thay, cách chia động từ nhóm 1 trong tiếng Pháp cơ bản rất đơn giản !

Ở thì hiện tại, ta chia động từ nhóm 1 như sau : – Để động từ nguyên mẫu và bỏ đi đuổi ER – Thêm vào phần đuôi : -e, -es, -e, -ons, -ez, -ent

Chanter (hát)
Je chante Nous chantons
Tu chantes Vous chantez
Il/elle/on chante Ils/elles chantent

Chú ý : Cách đọc của các ngôi “Je, Tu, Il, Elle, Ils, Elles” giống nhau.

2. Ví dụ

Sau đây là 10 động từ nhóm 1 thường gặp nhất : 1. trouver (tìm thấy, nhận thấy) 2. donner (cho) 3. parler (nói) 4. passer (trải qua) 5. regarder (xem, nhìn) 6. aimer (thích) 7. demander (hỏi, yêu cầu) 8. rester (ở lại, còn) 9. penser (nghĩ, suy nghĩ) 10. arriver (đến, xảy ra)

3. Trường hợp ngoại lệ

a. Động từ kết thúc bởi « cer » hay « ger »

Với những động từ « cer », ta thay thế c bằng « ç » khi mà ta chia ngôi nous.

Commencer (bắt đầu)
Je commence Nous commençons
Tu commences Vous commencez
Il/elle commence Ils/elles commencent

Với những động từ « ger », ta giữ nguyên “e” sau g khi ta chia với ngôi nous.

Manger (ăn)
Je mange Nous mangeons
Tu manges Vous mangez
Il/elle mange Ils/elles mangent

b. Động từ kết thúc bằng « eler » hay « eter »

Khi mà động từ kết thúc bằng « -e, -es, -ent », ta có 2 cách chia

→ đổi e thành è (acheter)

Acheter (mua)
J’achète Nous achetons
Tu achètes Vous achetez
Il/elle achète Ils/elles achètent

→ gấp đôi phụ âm (appeler, jeter)

S’appeler (tên)
Je m’appelle Nous nous appelons
Tu t’appelles Vous vous appelez
Il/elle s’appelle Ils/elles s’appellent

c .Động từ kết thúc bằng « yer »

Động từ kết thúc bằng –oyer hay –uyer (envoyer (gửi), appuyer (ấn), ennuyer (làm chán nản)…), ta phải chia y thành i trước e (e không đọc) Những động từ kết thúc bằng –ayer (payer, essayer, balayer…), có thể đổi y thành i nhưng điều này không bắt buộc.

Essayer (thử)
J’essaie Nous essayons
Tu essaies Vous essayez
Il/elle essaie Ils/elles essaient

Từ khóa » Từ Er