Tiêu Chuẩn Chức Danh Của Giáo Viên Mầm Non Hạng II - LuatVietnam
Có thể bạn quan tâm
Trả lời:
Luật sư Phạm Thị Bích Hảo, Giám đốc Công ty Luật TNHH Đức An, Thanh Xuân, Hà Nội trả lời
Ở mỗi bậc chức danh nghề nghiệp đều có những yêu cầu về nhiệm vụ phải hoàn thành; tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng; tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau. Đối với chức danh giáo viên mầm non hạng II, các tiêu chuẩn này được quy định tương đối cụ thể tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, cụ thể như sau:
“Điều 4. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số: V.07.02.04
1. Nhiệm vụ:
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II còn phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên tập hoặc biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;
b) Tham gia bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên cấp trường trở lên;
c) Tham gia ban giám khảo các hội thi, đánh giá sáng kiến kinh nghiệm của cấp học Mầm non cấp huyện trở lên;
d) Tham gia đoàn đánh giá ngoài, thanh tra, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm từ cấp huyện trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trở lên;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên mầm non hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật, các quy định và yêu cầu của Đảng, Nhà nước, ngành và địa phương về giáo dục mầm non;
b) Thực hiện sáng tạo, linh hoạt chương trình giáo dục mầm non; hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục mầm non;
c) Tích cực chủ động phối hợp có hiệu quả với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ;
d) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;
đ) Viên chức thăng hạng từ chức danh giáo viên mầm non hạng III lên chức danh giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 6 (sáu) năm trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh giáo viên mầm non hạng III từ đủ 01 (một) năm và thời gian tốt nghiệp đại học sư phạm mầm non trước khi thi hoặc xét thăng hạng từ đủ 01 (một) năm trở lên”.
Theo quy định trên, một trong những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng yêu cầu cần có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT, cụ thể:
“1. Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản gồm 06 mô đun sau:
a) Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản (Bảng 01, Phụ lục số 01).
b) Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản (Bảng 02, Phụ lục số 01).
c) Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản (Bảng 03, Phụ lục số 01).
d) Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản (Bảng 04, Phụ lục số 01).
đ) Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản (Bảng 05, Phụ lục số 01).
e) Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản (Bảng 06, Phụ lục số 01)”.
Ngoài ra, tại Điều 23 - Điều khoản chuyển tiếp của Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT quy định các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản.
Như vậy, chứng chỉ tin học trình độ A bạn được cấp năm 2009 sẽ có giá trị tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản theo tiêu chuẩn mới nhất hiện nay tức đáp ứng được tiêu chuẩn về trình độ công nghệ thông tin của chức danh giáo viên mầm non hạng 2 theo quy định trên. Tuy nhiên việc chấp nhận, thời hạn áp dụng chứng chỉ tin học sẽ do Uỷ ban nhân dân cấp Tỉnh quy định tuỳ theo yêu cầu công việc cụ thể.
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Của Giáo Viên Mầm Non Hạng 2
-
Điều Kiện Thăng Hạng II Cho Giáo Viên Mầm Non - LuatVietnam
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Của Giáo Viên Mầm Non Hạng II Ra Sao? Quy ...
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Giáo Viên Mầm Non Từ Ngày 20/3/2021
-
Giáo Viên Mầm Non Chuyển Sang Hạng Mới Có Khó Không?
-
Tiêu Chuẩn Giáo Viên Mầm Non Hạng 1, 2, 3 Mới Nhất Năm 2021
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên Mầm Non
-
Quy định Mã Số, Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Và Bổ Nhiệm ...
-
Thông Tư Liên Tịch Quy định Mã Số, Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề ...
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên ... - Đại Học Đông Á
-
Tiêu Chuẩn điều Kiện Thăng Hạng Giáo Viên Từ 15/01/2022 - Luật Sư X
-
Tuyển Sinh Khóa Học Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên Mầm Non
-
Cụ Thể, Giáo Viên Mầm Non Hạng IV – Mã Số - Facebook
-
Chứng Chỉ Bồi Dưỡng Giáo Viên Mầm Non Hạng 2, 3, 4
-
THÔNG TIN PHÁP LUẬT SỐ 30 | Ngành GD&ĐT TP.Hồ Chí Minh