Tiêu Chuẩn điều Kiện Thăng Hạng Giáo Viên Từ 15/01/2022 - Luật Sư X
Có thể bạn quan tâm
Đây là nội dung được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Thông tư 34/2021 / TTBGDĐT ngày 30/11/2021 về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông. Vậy tiêu chuẩn điều kiện thăng hạng giáo viên từ 15/01/2022 như thế nào? Cùng Luật sưu X tìm hiểu qua bài viết dưới đây:
Tiêu chuẩn điều kiện thăng hạng giáo viên từ 15/01/2022
Cụ thể, Điều 3 của Thông tư này quy định giáo viên được dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề nếu có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu và được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý cử đi dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức.
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của hạng đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Trường hợp giáo viên đủ điều kiện miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP thì được xác định là đáp ứng tiêu chuẩn về ngoại ngữ, tin học của hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Giáo viên dự bị đại học khi áp dụng Thông tư này để dự xét thăng hạng phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ở hạng đăng ký dự xét theo quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Tiêu chuẩn điều kiện thăng hạng giáo viên từ 15/01/2022
Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT quy định về Tiêu chuẩn điều kiện thăng hạng giáo viên từ 15/01/2022; sẽ có hiệu lực từ ngày 15/01/2022.
Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên mầm non
Ngoài tiêu chuẩn điều kiện thăng hạng giáo viên từ 15/01/2022; giáo viên cần chuyển hạng thì cần làm như sau:
Khi đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp thì giáo viên mầm non đã được xếp hạng theo Thông tư liên tịch 20 sẽ được bổ nhiệm vào hạng mới như sau:
- Giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06): Bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng III. Nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019) thì giữ nguyên hạng IV (mã số V.07.02.06) và hưởng lương với hệ số từ 1,86 – 4,06 cho đến khi đạt chuẩn hoặc cho đến khi nghỉ hưu (nếu là đối tượng không phải nâng chuẩn trình độ).
- Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.05): Bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
- Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04): Bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.25). Nếu trúng tuyển trong kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non thì được bổ nhiệm sang giáo viên mầm non hạng I (mã số V.07.02.24).
Để được xét hoặc thi thăng hạng I thì giáo viên phải có thời gian giữ chức danh hạng II (mã số V.07.02.25 hoặc V.07.02.04) hoặc tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ thăng hạng bởi theo khoản 4 Điều 10 Thông tư 01/2021, thời gian giữ chức danh hạng II (mã số V.07.02.04) tương tương với thời gian giữ hạng II (mã số V.07.02.25).
Đặc biệt, khoản 3 Điều 7 Thông tư 01/2021 quy định:
Giáo viên mầm non hạng II (mã số V.07.02.04) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26).
Như vậy, nếu giáo viên mầm non hiện đang giữ hạng II nhưng chưa đạt chuẩn theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì chỉ được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III và sẽ được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên mầm non hạng II sau khi đạt các tiêu chuẩn của hạng II mà không phải thông qua thi hoặc xét thăng hạng.
Trong đó, tiêu chuẩn của giáo viên mầm non hạng II được nêu chi tiết tại Điều 4 Thông tư 01/2021 gồm:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên; hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn giáo viên mầm non hạng II.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn: Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin khi thực hiện nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II; và có khả năng sử dụng ngoại ngữ; được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên…
Hướng dẫn thăng hạng cho giáo viên tiểu học
Tương tự như giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học cũng bổ sung thêm một chức danh nghề nghiệp hạng I và không tuyển dụng mới giáo viên tiểu học hạng IV.
Do đó, nếu đạt tiểu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp mới thì giáo viên tiểu học được bổ nhiệm như sau:
- Giáo viên tiểu học hạng IV (mã số V.07.03.09): Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
Nếu chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo thì giữ nguyên hạng IV với mã số V.07.03.09 và hệ số lương từ 1,86 – 4,06 cho đến khi đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào hạng III hoặc cho đến khi nghỉ hưu (nếu là trường hợp không phải nâng chuẩn).
- Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.08): Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
Nếu chưa đạt chuẩn thì giữ nguyên hạng III với mã số V.07.03.08 với hệ số lương từ 2,1 – 4,89 theo quy định tại Thông tư liên tịch 21 cho đến khi đạt chuẩn thì được bổ nhiệm vào hạng III theo quy định mới hoặc cho đến khi nghỉ hưu nếu không thuộc đối tượng phải nâng chuẩn trình độ.
- Giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.07): Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28). Nếu trúng tuyển trong kỳ thi/xét thăng hạng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27).
Riêng trường hợp chưa đạt tiêu chuẩn của hạng II (mã số V.07.03.28) thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số 07.03.29). Sau khi đạt chuẩn của hạng II thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp hạng II (mã số V.07.03.28) mà không phải thông qua kỳ thi/xét thăng hạng.
Hướng dẫn thăng hạng cho giáo viên Trung học cơ sở học
Giáo viên THCS được xếp hạng theo Thông tư liên tịch 22 nếu đạt chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp nêu tại Thông tư 03/2021 thì được bổ nhiệm vào hạng như sau:
- Giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.12): Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32).
Nếu chưa đạt chuẩn thì giữ nguyên hạng III (mã số V.07.04.12) và hệ số lương từ 2,1 – 4,89 cho đến khi đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc cho đến khi nghỉ hưu (nếu là đối tượng không phải nâng chuẩn trình độ).
- Giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.11): Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31).
Nếu chưa đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng III (mã số V.07.04.32) cho đến khi đạt chuẩn sẽ bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) mà không phải thông qua kỳ thi/xét thăng hạng.
- Giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.10): Bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30).
Nếu chưa đạt chuẩn thì bổ nhiệm vào giáo viên THCS hạng II (mã số V.07.04.31) cho đến khi đạt chuẩn thì được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên THCS hạng I (mã số V.07.04.30) mà không phải thông qua kỳ thi/xét thăng hạng.
Giáo viên Trung học phổ thông
Về cơ bản, giáo viên THPT không có sự thay đổi nhiều như giáo viên mầm non, tiểu học hay THCS.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 04/2021, giáo viên đã được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT theo Thông tư liên tịch 23 thì được xếp hạng tương đương với quy định tại Thông tư 04 này. Đồng nghĩa, giáo viên THPT vẫn giữ nguyên các hạng như sau:
- Giáo viên THPT hạng III có mã số V.07.05.15.
- Giáo viên THPT hạng II có mã số V.07.05.14.
- Giáo viên THPT hạng I có mã số V.07.05.13.
Thông tin liên hệ
Trên đây là quan điểm của Luật sư X về vấn đề “Tiêu chuẩn điều kiện thăng hạng giáo viên từ 15/01/2022”. Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc giải đáp những vấn đề pháp lý khó khăn; vui lòng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật hoặc liên hệ hotline: 0836.128.102.
5/5 - (1 bình chọn)Từ khóa » Tiêu Chuẩn Của Giáo Viên Mầm Non Hạng 2
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Của Giáo Viên Mầm Non Hạng II - LuatVietnam
-
Điều Kiện Thăng Hạng II Cho Giáo Viên Mầm Non - LuatVietnam
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Của Giáo Viên Mầm Non Hạng II Ra Sao? Quy ...
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Giáo Viên Mầm Non Từ Ngày 20/3/2021
-
Giáo Viên Mầm Non Chuyển Sang Hạng Mới Có Khó Không?
-
Tiêu Chuẩn Giáo Viên Mầm Non Hạng 1, 2, 3 Mới Nhất Năm 2021
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên Mầm Non
-
Quy định Mã Số, Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Và Bổ Nhiệm ...
-
Thông Tư Liên Tịch Quy định Mã Số, Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề ...
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên ... - Đại Học Đông Á
-
Tuyển Sinh Khóa Học Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên Mầm Non
-
Cụ Thể, Giáo Viên Mầm Non Hạng IV – Mã Số - Facebook
-
Chứng Chỉ Bồi Dưỡng Giáo Viên Mầm Non Hạng 2, 3, 4
-
THÔNG TIN PHÁP LUẬT SỐ 30 | Ngành GD&ĐT TP.Hồ Chí Minh