Tiêu Chuẩn, điều Kiện đăng Ký Dự Thi Hoặc Xét Thăng Hạng đối Với ...
Có thể bạn quan tâm
- Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ra sao?
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
- Trường hợp nào được xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp?
Căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp ra sao?
Căn cứ Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về căn cứ, nguyên tắc tổ chức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
“1. Việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.”
Như vậy, bạn thấy rằng việc thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
- Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
+ Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức quy định tại Điều 56 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
+ Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
+ Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trường hợp viên chức được miễn thi môn ngoại ngữ, tin học theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 39 Nghị định này thì đáp ứng yêu cầu về tiêu chuẩn ngoại ngữ, tin học của chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;
+ Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng.
- Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đúng quy định của Luật bảo hiểm xã hội, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
- Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Như vậy, tiêu chuẩn và điều kiện đăng ký về dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được quy định rất chi tiết cụ thể theo quy định bên trên, bạn có thể xem để hiểu rõ hơn.
Trường hợp nào được xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp?
Căn cứ Điều 41 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về trường hợp được xét thăng hạng đặc cách chức danh nghề nghiệp như sau:
“1. Viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 32 Nghị định này được xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh có yêu cầu về hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn chức danh nghề nghiệp hiện giữ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập có văn bản kèm theo bản sao các văn bản chứng minh về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đặc cách của viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức xem xét, quyết định.”
Như vậy, viên chức đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 32 Nghị định này được xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn khi được công nhận, bổ nhiệm chức danh có yêu cầu về hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn.
Từ khóa » điều Kiện Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức
-
Tiêu Chuẩn, điều Kiện đăng Ký Thi Thăng Hạng Viên Chức Năm 2022
-
Điều Kiện đăng Ký Thi Thăng Hạng Viên Chức Năm 2022 - Báo Lao Động
-
Thủ Tục Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Hạng IV Lên Hạng III đối ...
-
Thủ Tục Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức
-
Thay đổi điều Kiện Thi/xét Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo ...
-
Một Số Quy định Mới Về Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức
-
Quy định Mới Của Chính Phủ Về điều Kiện đăng Ký Dự Thi Hoặc Xét ...
-
Thông Tư 08 Về điều Kiện, Nội Dung, Hình Thức Xét Thăng Hạng Chức ...
-
Tiêu Chuẩn, điều Kiện Thi, Xét Thăng Hạng Viên Chức Ngành NN&PTNT
-
Thủ Tục Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức
-
Thủ Tục Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức
-
Chức Danh Nghề Nghiệp Là Gì? Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp?
-
Quy định Về Tiêu Chuẩn, điều Kiện, Nội Dung, Hình Thức Thi & Xét ...
-
Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Viên Chức Là Gì? - Luật Sư X