Tiêu Chuẩn Mác Gang Xám 15-32 Sản Xuất Nắp Hố Ga TCVN 1659 – 75
Có thể bạn quan tâm
Agree & Join LinkedIn
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
Sign in to view more content
Create your free account or sign in to continue your search
Sign inWelcome back
Email or phone Password Show Forgot password? Sign inor
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
New to LinkedIn? Join now
or
New to LinkedIn? Join now
By clicking Continue to join or sign in, you agree to LinkedIn’s User Agreement, Privacy Policy, and Cookie Policy.
LinkedIn is better on the app
Don’t have the app? Get it in the Microsoft Store.
Open the app Skip to main contentTIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC
TCVN 1659 – 75
KIM LOẠI VÀ HỢP KIM
NGUYÊN TẮC ĐẶT KÝ HIỆU
1. QUI ĐỊNH CHUNG
1.1. Mỗi kim loại hay hợp kim phải có một ký hiệu thống nhất phù hợp với nguyên tắc đặt ký hiệu qui định thống nhất trong tiêu chuẩn này.
1.2. Ký hiệu kim loại hay hợp kim phải có tính hệ thống, chính xác rõ ràng, ngắn gọn, không gây nhầm lẫn.
2. KÝ HIỆU
2.1. Hệ thống ký hiệu kim loại và hợp kim là hệ thống ký hiệu bằng chữ và số được viết xen kẽ và lần lượt trong một ký hiệu kim loại hay hợp kim, phần chữ là phần định tính biểu thị thành phần cấu tạo của kim loại hay hợp kim, phần chỉ số là phần định lượng biểu thị hàm lượng trung bình của từng nguyên tố tương ứng đứng trước.
2.2. Phần định tính trong ký hiệu của kim loại hay hợp kim được sắp xếp theo thứ tự của các nguyên tố có tính chất ảnh hưởng quyết định đến hợp kim theo chiều giảm dần.
2.3. Phần định lượng trong ký hiệu của kim loại hay hợp kim tùy theo yêu cầu của từng loại sản phẩm, có thể không cần ghi chỉ số của phần định lượng sau một nguyên tố nào đó. Nên quy tròn các giá trị của chỉ số khi đưa vào ký hiệu nếu việc quy tròn đó không gây ra nhầm lẫn.
2.3.1. Trong ký hiệu kim loại màu, phần định lượng là phần chỉ số biểu thị số thứ tự cấp loại sản phẩm. Số thứ tự càng tăng thì hàm lượng càng giảm.
Phần định lượng cũng có thể là phần chỉ số biểu thị độ sạch tính theo phần trăm (%).
2.3.2. Trong ký hiệu hợp kim màu, chỉ số biểu thị hàm lượng trung bình của các nguyên tố theo phần trăm (%).
2.3.3. Trong ký hiệu của thép cacbon chất lượng tốt và thép cácbon dụng cụ chỉ số đứng liền sau phần ký hiệu vật liệu (C và CD) biểu thị hàm lượng cacbon trung bình theo phần vạn (%00).
Trong ký hiệu thép hợp kim, chỉ số đứng đầu ký hiệu biểu thị hàm lượng cacbon trung bình theo phần vạn (%00).
2.3.4. Trong ký hiệu thép hợp kim và gang hợp kim, chỉ số đứng liền sau mỗi ký hiệu nguyên tố hợp kim hóa biểu thị hàm lượng trung bình của nguyên tố theo phần trăm (%).
Nếu hàm lượng trung bình của nguyên tố nào xấp xỉ bằng 1% thì liền sau nguyên tố đó thường không đưa chỉ số vào ký hiệu.
2.3.5. Trong ký hiệu gang đúc, gang Mactanh, phần chỉ số đứng sau ký hiệu vật liệu biểu thị số thứ tự cấp loại sản phẩm. Cơ sở xếp loại chủ yếu dựa vào hàm lượng silic trong gang; số thứ tự càng tăng, hàm lượng silic (tính theo phần trăm) trong gang càng giảm.
2.3.6. Trong ký hiệu gang xám, phần định tính gồm 2 nhóm số Ả rập (mỗi nhóm gồm đủ hai số hạng) viết liền nhau và đứng ngay sau ký hiệu vật liệu.
Ứng dụng sản xuất nắp hố ga gang xám 15-32
Nhóm số đầu biểu thị giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2).
Nhóm số tiếp sau biểu thị giá trị nhỏ nhất của độ bền uốn (kG/mm2).
Giữa 2 nhóm số cách nhau 1 gạch ngang ngắn (-).
2.3.7. Trong ký hiệu gang graphit cầu, gang dẻo, phần định tính gồm 2 nhóm số Ả rập (mỗi nhóm gồm đủ 2 số hạng) viết liền nhau và đứng ngay sau ký hiệu vật liệu; nhóm đầu biểu thị giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2) nhóm số tiếp sau biểu thị giá trị nhỏ nhất của độ dãn dài tương đối (%). Nếu giá trị của độ dãn dài tương đối nằm trong giới hạn hàng đơn vị thì phải thêm số không (0) vào trước chỉ số hàng đơn vị để lúc nào cũng đủ 4 chữ số phần chỉ số. Giữa 2 nhóm số cách nhau 1 gạch ngang ngắn (-).
2.4. Đối với một ký hiệu của thép cùng loại vật liệu, nhưng có quy định thành phần hóa học ở giới hạn khắt khe hơn, hoặc sử dụng phương pháp nấu luyện và tinh luyện khác để cải tiến chất lượng của vật liệu tốt hơn so với vật liệu cùng loại thì cuối ký hiệu của thép có ghi chữ A.
Trong ký hiệu thép cacbon thông thường và thép cacbon chất lượng tốt sau phần chỉ số (biểu thị độ bền kéo hay phần trăm hàm lượng cacbon) dùng chữ s để ký hiệu thép sôi và chữ n để ký hiệu thép nửa lặng.
Đối với thép lặng, không cần ghi chú thêm chữ vào ký hiệu.
2.5. Dùng các chữ cái đứng trước ký hiệu để biểu thị loại vật liệu:
G ký hiệu gang
GX - gang xám sản xuất nắp hố ga
GZ - gang dẻo
GC - gang graphit cầu
GĐ - gang đúc
GM - gang Mactanh
C - thép cacbon chất lượng
CT - thép cacbon thông thường
CD - thép cacbon dụng cụ
OL - thép ổ lăn
E - thép kỹ thuật điện
L - Latông (hợp kim đồng – kẽm)
B - Brông (hợp kim đồng trừ Latông)
PHỤ LỤC 1
VÍ DỤ CỤ THỂ MỘT SỐ KÝ HIỆU CỦA KIM LOẠI HAY HỢP KIM
Số thứ tựTên gọiKý hiệuGiải thíchGhi chú12345 GangG 1Gang xámGX 15 – 32GX: ký hiệu gang xám
15: giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2)
32: giá trị nhỏ nhất của độ bền uốn (kG/mm2) 2Gang dẻoGZ 33 – 08GZ: ký hiệu gang dẻo
33: giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2)
08: giá trị nhỏ nhất của độ dãn dài tương đối (%) 3Gang graphit cầuGC 60 – 02GC: ký hiệu gang graphit cầu
60: giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2)
02: giá trị nhỏ nhất của độ dãn dài tương đối (%) 4Gang graphit cầuGC Ni5Cu3CrGang graphit cầu hợp kim chứa niken, đồng, crôm
Ni 5 biểu thị hàm lượng trung bình của niken là 5%
Cu 3 biểu thị hàm lượng trung bình của đồng là 3%
Cr biểu thị hàm lượng trung bình của crôm xấp xỉ 1% 5Gang hợp kimGNi15Cu7Cr2Gang hợp kim chứa niken, đồng, crôm
Ni 15 biểu thị hàm lượng trung bình của niken là 15 %
Cu 7 biểu thị hàm lượng trung bình của đồng là 7%
Cr 2 biểu thị hàm lượng trung bình của crôm là 2% 6Gang đúcGĐ0
GĐ1
GĐ2
GĐ3
GĐ4GĐ: ký hiệu gang đúc
0: ký hiệu loại gang đúc có từ 3,26 đến 3,75% silic
1: ký hiệu loại gang đúc có từ 2,76 đến 3,25% silic
2: ký hiệu loại gang đúc có từ 2,26 đến 2,75% silic
3: ký hiệu loại gang đúc có từ 1,76 đến 2,25% silic
4: ký hiệu loại gang đúc có từ 1,26 đến 1,75% silic 7Gang MactanhGM1
GM2GM: ký hiệu gang Mactanh
Số Ả rập sau ký hiệu GM là số thứ tự cấp loại của gang Mactanh theo hàm lượng của silic
1. Ký hiệu loại gang Mactanh có từ 0,76 đến 1,25 % silic
2. Ký hiệu loại gang Mactanh có 0,75 % silic Thép cacbon 8Thép cacbon thông thường (thép xây dựng)CT 33
CT 34
CT 34s
CT 38n
CT 42
CT 50
CT 60
…
CT 34 – 2
CT 34s – 2
CT 38n – 2
CT 38n – 2 Mn
…
CT 34 – 3CT: ký hiệu thép cacbon thông thường (thép xây dựng)
Nhóm số Ả rập (2 số) đứng sau ký hiệu CT là giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2) 33, 34, 38, 42, 50, 52, 60: giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2)
s: ký hiệu thép sôi
n: ký hiệu thép nửa lặng
không có s và n là thép lặng
Số Ả rập đứng sau dấu gạch nối (-) biểu thị nhóm thép:
- 2: ký hiệu thép nhóm 2, chất lượng chủ yếu bảo đảm theo thành phần hóa học
- 3: ký hiệu thép nhóm 3, chất lượng chủ yếu bảo đảm theo cơ tính và thành phần hóa học.
Trường hợp trong ký hiệu không có ký hiệu nhóm thép có nghĩa là thép đó ở nhóm 1, chất lượng chủ yếu bảo đảm theo cơ tính
n – 2 Mn: ký hiệu thép nửa lặng nhóm 2, có nâng cao hàm lượng mangan 9Thép cacbon chất lượng tốtC5 ; C5.s
C5 ; C8 s
C10 ; C10.s
C15 ; C15.s
C20 ; C20.s
C20 . Mn ; C25; C25 Mn
C30 ; C30 . n; C30 Mn ; C40; C40 Mn
…
C70 ; C70 Mn
C85C: ký hiệu thép cacbon chất lượng
Nhóm số Ả rập đứng sau chữ C chỉ hàm lượng trung bình của cacbon theo phần vạn (%00)
C5: thép cacbon chất lượng có hàm lượng cacbon trung bình là 0,05%
C85: thép cacbon chất lượng có hàm lượng cacbon trung bình là 0,85% 10Thép cacbon dụng cụCD70 ; CD70A
CD80 ; CD80A
CD90 ; CD90A
CD100 ; CD100A
CD110 ; CD110A
CD120 ; CD120A
CD130 ; CD130ACD: ký hiệu thép cacbon dụng cụ
Nhóm số Ả rập đứng sau ký hiệu CD biểu thị hàm lượng cacbon trung bình của thép cacbon dụng cụ theo phần vạn (%00)
CD 70: ký hiệu thép cacbon dụng cụ với hàm lượng của cacbon trung bình 0,70%
CD 70A: ký hiệu thép cacbon dụng cụ với hàm lượng của cacbon trung bình 0,70% nhưng chất lượng tốt hơn thép CD 70 Thép hợp kim và hợp kim đen 11Thép hợp kim thấp10 Mn2Si110: hàm lượng trung bình của cacbon bằng 0,10%
Mn2: hàm lượng trung bình của mangan bằng 2%
Si1: hàm lượng trung bình của silic bằng 1% 9 Mn29: hàm lượng trung bình của cacbon bằng 0,09%
Mn2: hàm lượng trung bình của mangan bằng 2% 12Thép dễ cắt – (thép tự động)10S
40S
10SMnPb
13Thép dụng cụ hợp kim100Cr2
70CrV
130Cr12V2
40Cr5W4VsiMn
14Thép gió90W9V2
75W18V
90W18Co5V2
15Thép ổ lănOL 100Cr
OL 100Cr1
OL 100Cr2-ĐX
OL 100Cr2MnSi
16Thép hàn12Mn2
8Mn2SiMo
13Cr2MoTi
17Thép và hợp kim chống ăn mòn (không rỉ)20Cr13
30Cr13
10Cr12Ni2
8Cr18Ni10Ti
18Thép và hợp kim chịu nóngNi70CrAl
40Cr9Si2
8Cr20Ni14Si2
19Thép và hợp kim bền nóng10Cr8WV
Ni60CrAl
Ni35CrWTiAl
20Thép và hợp kim từ45Mn17Al3
8Cr20Mn10Ni4N
Ni79Mo 21Hợp kim ít nở nhiệtNi36
Ni30Co30
Cr47Ni8 22Thép và hợp kim đàn hồi đặc biệtNi36CrTiAl
Co40CrNiMo Đồng và hợp kim đồng 23Đồng kim loạiCu1
Cu2
Cu3Cu: ký hiệu đồng kim loại
Chỉ số sau ký hiệu Cu chỉ thứ tự cấp loại theo độ sạch của đồng (Cu)
Cu1: đồng kim loại chứa 99,9% Cu
Cu2: đồng kim loại chứa 99,7% Cu
Cu3: đồng kim loại chứa 99,5% CuCó thể ký hiệu là:
Cu 99,9
Cu 99,7
Cu 99,524LatôngLCuZn20
Trong Latông nguyên tố hợp kim hóa
Ký hiệu cũ: L80
Cu = 80%
Còn lại là Zn25Latông chìLCuZn40Pb2
Ký hiệu cũ: L58
Cu = 58%
Còn lại là Zn LCuZn39Pb
Ký hiệu cũ: L60Pb
Cu = 60%
Pb = 0,5 – 2,5%
Còn lại là Zn
Trong cả 2 ký hiệu (cũ và mới) hàm lượng Pb = 0,5 – 2,5%. Do vậy không đưa chỉ số vào sau ký hiệu Pb vì số quá lẻ26Latông đặc biệt mangan chìLCuZn40MnPb
Sau ký hiệu Mn Pb không để chỉ số vì hàm lượng của mỗi nguyên tố cho phép dao động trong 1 giới hạn trên dưới 1
Ký hiệu cũ: L 58Pb
Cu = 58%
Pb = 1 – 2%
Còn lại là Zn27Latông đặc biệt nhôm – sắtLCuZn40Al2Fe1
Ký hiệu cũ:
L 58 Al 2
Cu = 58%
Al = 2%
Còn lại là Zn28Latông đặc biệt nhôm – nikenLCuZn35Al1Ni
Sau ký hiệu Ni không ghi chỉ số vì hàm lượng Niken dao động xấp xỉ 1
Ký hiệu cũ: L59
Cu = 59%
Còn lại là Zn29BrôngBCuSn2
BCuSn6
30Brông kẽmBCuSn6Zn6
31Brông kẽm chìBCuSn4Zn4Pb4
32Hợp kim đồng – nikenCuNi5
Thuộc hệ hợp kim đồng – niken33Hợp kim đồng – niken – sắtCuNi10Fe
Sau ký hiệu Fe không ghi chỉ số vì hàm lượng Fe xấp xỉ 1%34Hợp kim đồng – niken – kẽmCuNi25Zn15
Hợp kim Này – dính bơ CuNi18Zn20
-nt- Nhôm và hợp kim nhôm 35Nhôm kim loại có độ sạch caoAl 1A
Al 2A
Al 3AAl: ký hiệu nhôm kim loại
Chỉ số sau ký hiệu Al biểu thị cấp loại theo độ sạch của Al
Al 1A: nhôm kim loại chứa 99,99% Al
Al 2A: nhôm kim loại chứa 99,95% Al
Al 3A: nhôm kim loại chứa 99,90% Al
A: ký hiệu độ sạch caoCó thể ký hiệu là:
Al 99,99
Al 99,95
Al 99,9036Hợp kim nhôm – manhêAl99Mg1
Al90Mg1
AlMg2
AlMg5
Còn lại là Al và các nguyên tố hợp kim hóa khác cùng các tạp chất khácAlMg2 Hợp kim nhôm biến dạng
AlMg5 là hợp kim nhôm đúc37Hợp kim nhôm – đồng – manhêAlCu4Mg2
Hợp kim nhôm biến dạng38Hợp kim nhôm – silic – manhêAlSi7Mg
Hợp kim nhôm đúc39Hợp kim nhôm – silic – đồngAlSi7Cu2
-nt- Chì và hợp kim chì 40Chì kim loạiPb1
Pb2Pb: ký hiệu chì kim loại; chỉ số ghi sau ký hiệu Pb là số thứ tự cấp loại phân theo độ sạch của Pb
Pb1: chì kim loại chứa 99,99% Pb
Pb2: chì kim loại chứa 99,885% PbCó thể ký hiệu là:
Pb: 99,99
Pb: 99,88541Hợp kim chìPbSn4Pb15
Kẽm và hợp kim kẽm 42Kẽm kim loạiZn1
Zn2
Zn3
Zn4
Zn5
Zn6Zn: ký hiệu kẽm kim loại; chỉ số sau ký hiệu Zn biểu thị cấp loại theo độ sạch của Zn
Zn1: Kẽm kim loại chứa 99,995%Zn
Zn2: Kẽm kim loại chứa 99,99%Zn
Zn3: Kẽm kim loại chứa 99,975%Zn
Zn4: Kẽm kim loại chứa 99,95%Zn
Zn5: Kẽm kim loại chứa 99,9%Zn
Zn6: Kẽm kim loại chứa 99,7%ZnCó thể ký hiệu là:
Zn: 99,995
Zn: 99,99
Zn: 99,975
Zn: 99,95
Zn: 99,9
Zn: 99,743Hợp kim kẽm đúcZnAl4
Trong đó có Cu = 0, - 0,6%
Mg = 0,02 – 0,05%
Pb + Cd = 0,011%
Sn = 0,001
Fe = 0,075
Còn lại là Zn ZnAl6Cu1
44Hợp kim niken chống ăn mòn và bền nóngNiCr20
NiCr20TiAl
NiMo18Cr16Fe
NiCu30Fe Thiếc và hợp kim thiếc 45Thiếc kim loạiSn1
Sn2
Sn3
Sn4
Sn5Sn: ký hiệu thiếc kim loại; chỉ số sau ký hiệu Sn biểu thị cấp loại theo độ sạch của Sn
Sn1: Thiếc kim loại chứa 99,9% Sn
Sn2: Thiếc kim loại chứa 99,75% Sn
Sn3: Thiếc kim loại chứa 99,565% Sn
Sn4: Thiếc kim loại chứa 99% Sn
Sn5: Thiếc kim loại chứa 98% SnCó thể ký hiệu là:
Sn 99,9
Sn 99,75
Sn 99,565
Sn 99
Sn 9846Hợp kim thiếc hànSn25Pb
Sn30Pb
Sn40Pb
Sn60Pb 47Hợp kim manhêMgAl6Zn3
MgMn2
Xưởng sản xuất nắp hố ga mác gang xám 15-32
PHỤ LỤC 2
MỘT SỐ NHÃN HIỆU KIM LOẠI VÀ HỢP KIM ĐEN TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT
Theo TCVN của Việt NamTheo TGL của CHDC ĐứcTheo DIN của CHLB ĐứcTheo ГOCT của Liên XôTheo Trung QuốcTheo CSN Tiệp KhắcTheo MSZ của HungTheo SAE, AISI của MỹTheo AnhTheo PhápTheo NhậtTheo BỉTheo Na-uyTheo BalanThép cácbon thông thường (thép xây dựng) CT33ST33ST33CTOAO STO
Like Like Celebrate Support Love Insightful Funny Comment- Copy
To view or add a comment, sign in
No more previous content-
Tấm chắn rác composite thoát nước tầng hầm
Dec 4, 2018
-
Tổng hợp bản vẽ cad nắp hố ga và song thoát nước bằng gang:
Nov 30, 2018
-
TCVN 7570 : 2006 Yêu cầu Kỹ thuật — Cốt liệu cho bê tông và vữa
Nov 29, 2018
-
Bạn Muốn Mua Nắp Hố Ga Gang, giá SIÊU RẺ ?
Nov 9, 2018
-
Công nghệ đúc nắp hố ga gang bằng khuôn cát
Nov 8, 2018
-
Vì sao nên chọn tấm chắn rác bằng gang cho công trình
Jul 9, 2018
-
Cung cấp nắp hố ga bằng gang uy tín tại Hà Nội
Jun 25, 2018
-
Loại song chắn rác nào sử dụng phổ biến hiện nay?
Jun 21, 2018
-
Cách lắp nắp hố ga an toàn và đạt hiệu quả sử dụng
Jun 14, 2018
-
Các lưu ý khi lắp đặt nắp hố ga trong công trình xây dựng
Jun 11, 2018
Explore topics
- Sales
- Marketing
- IT Services
- Business Administration
- HR Management
- Engineering
- Soft Skills
- See All
Từ khóa » Gang Ký Hiệu Hóa Học
-
Gang Là Gì? Tính Chất Và ứng Dụng Của Các Loại Gang.
-
Gang – Wikipedia Tiếng Việt
-
Giới Thiệu Chung Về Gang, Các Loại Gang Phổ Biến Hiện Nay
-
Gang Là Gì? Tính Chất Và Phân Loại Gang Trắng, Gang Graphit
-
Gang Là Gì | Một Số đặc điểm Thành Phần Cấu Tạo Của Gang - Vimi
-
Gang Là Gì? Những ứng Dụng Không Thể Bỏ Qua Của Gang
-
2.2. CÁC LOẠI GANG THƯỜNG DÙNG - VISCO NDT
-
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GANG - VISCO NDT
-
Thành Phần Hóa Học Của Gang: - Tài Liệu Text - 123doc
-
Kí Hiệu Hóa Học Của Gang
-
Gang Cầu Trong Vật Liệu
-
Gang Dẻo Trong Vật Liệu