Tiêu Chuẩn Quốc Gia Về Phòng Chống Mối Cho Công Trình Xây Dựng
Có thể bạn quan tâm
Mối là côn trùng thực sự nguy hại. Tính chất nghiêm trọng mang tầm Quốc gia. Do vậy các bộ ban ngành (Bộ nông nghiệp, bộ xây dựng, bộ khoa học và công nghệ…) đã rất quan tâm và ban hành các tiêu chuẩn về phòng mối cho công trình xây dựng. Cụ thể trong xây dựng có 2 tiêu chuẩn chính là:
- TCVN 7958:2017, Bảo vệ công trình xây dựng – Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới.
- TCVN 8268:2017, Bảo vệ công trình xây dựng – Diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng.
Chúng tôi sẽ giới thiệu sâu hơn về 2 tiêu chuẩn này:
I. TCVN 7958:2017, Bảo vệ công trình xây dựng – Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới.
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 7958:2008. Nội dung tiêu chuẩn như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cùa các biện pháp phòng chống mối cho công trinh xây dựng mới sử dụng vật liệu có thể bị mối phá hại (xen-lu-lô, chất dẻo tong hợp…) làm kết cấu hoặc có chứa đựng, lưu trữ các vật liệu, tài liệu có chứa xen-lu-lô.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho công trình đê đập và cây trồng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 8268:2017, Bảo vệ công trình xây dựng – Diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng.
TCVN 7493:2005, Bitum – Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
Công trình xây dựng mới (New building): Công trình dạng nhà được xây mới hoặc có cài tạo phần nền.
3.2 Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới (Termite prevention for new building)
Áp dụng các biện pháp xừ lý nhằm phòng chống, không cho mối phá hoại công trình ngay từ khi bắt đầu xây dựng.
3.3 Thuốc phòng chống mối (Termitlclde)
Thương phẩm chứa hoạt chất cỏ nguồn gốc hóa học hoặc sinh học cỏ tác dụng diệt, ngăn ngừa, không cho mối phá hại để bảo vệ vật liệu, sân phầm hoặc công trình.
3.4 Trạm nhử (Lure station)
Một cấu trúc dạng hình khối nhất định, bên trong rỗng để chứa nguyên liệu là thức ăn hấp dẫn mối, có các khe hờ ở xung quanh để mối xâm nhập được.
3.5 Bả mối (Termite bait)
Hỗn hợp gồm hai thành phần chính: thức ăn ưa thích của mối và chắt độc tác động chậm gây chết mối.
3.6 Trạm bả (Bait station)
Trạm nhử có chứa bả mối.
4. Phân loại yêu cầu phòng chống mối bảo vệ công trình
4.1. Yêu cầu phòng chống mối cho công trình
Yêu cầu phòng chống mối cho công trình xây dựng mới được xác định bằng điểm dựa theo các tiêu chí được nêu trong bảng 4.1….
Chi tiết xin xem file đính kèm tại đây
II. TCVN 8268:2017, Bảo vệ công trình xây dựng – Diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng.
Tiêu chuẩn này thay thế cho tiêu chuẩn TCVN 8268:2009. Nội dung tiêu chuẩn như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với những biện pháp diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng có chứa đựng, lưu trữ hoặc dùng các vật liệu có thể bị mối phá hại (xen-lu-lô, chất dẻo tổng hợp…) làm kết cấu.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc diệt và phòng chống các giống mối hại công trình xây dựng như: Mối gỗ ẩm (điển hình là Coptotermes), mối gỗ khô (điển hình là Cryptotermes), mối đất (điển hình là Odontotermes, Macrotermes, Globitenmes, Microtermes và Microcerotermes).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho công trình đê, đập và cây trồng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này:
TCVN 7958:2017, Bào vệ công trình xây dựng – Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới.
TCVN 8479:2010, Công trình đê, đập – Yêu cầu kỹ thuật khảo sát mối, một số ẩn hoạ và xử lý mối gây hại.
TCVN 8227:2009, Mối gây hại công trình đê, đập – Định loại, xác định đặc điểm sinh học, sinh thái học và đánh giá mức độ gây hại.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẫn này áp dụng những thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 7958:2017, TCVN 8227:2009 và có thêm các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Công trình xây dựng đang sử dụng (existing building)
Công trình dạng nhà đang được sử dụng.
3.2 Tổ mối (Termite nest)
Cấu trúc do mối tạo nên để làm nơi cư trú, kiểm ăn, sinh sản và phát triển.
3.3 Quần tộc mối (Termite colony)
Toàn bộ các cá thể mối sống trong một tổ, bao gồm mối chúa, mối vua, mối cánh, mối lính, mối thợ và mối non.
3.4 Mối gỗ ẩm (Damp wood termite)
Các loài mối có khả năng làm tổ trong gỗ hoặc trong đất hoặc khoang rỗng của công trình, nơi làm tổ có thể khác biệt với nơi mối kiếm ăn và tổ luôn có đường liên hệ với nguồn nước.
3.5 Mối gỗ khô (Dry wood termite)
Các loài mối làm tổ trong gỗ, giấy và tổ không có đường liên hệ với nguồn nước. Chúng kiếm ăn tại nơi làm tổ và đùn phân như cát qua lỗ tổ trong gỗ.
3.6 Mối đất (Soil termite; Termitidae)
Các loài mối thường làm tổ trong đất, trên mặt đất hoặc treo trên cây và tổ luôn có đường liên hệ với đất và nguồn nước.
3.7 Bả mối (Termite bait)
Hỗn hợp gồm hai thành phần chính: thức ăn ưa thích của mối và chất độc tác động chậm gây chết mối.
3.8 Thuốc diệt mối lây nhiễm (Exterminating termiticide)
Hợp chất hoá học hoặc chế phẩm vi sinh không gây ngộ độc cấp tính cho mối, chuyên dùng để diệt mối bằng phương pháp lây nhiễm qua tiếp xúc giữa các cá thể mối trong quần tộc.
4. Phân loại yêu cầu diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng
4.1 Yêu cầu diệt và phòng chống mối cho công trình
Yêu cầu diệt và phòng chống mối cho công trình xây dựng đang sử dụng được xác định bằng điểm dựa theo các tiêu chí được nêu trong bảng 4.1.
Chi tiết xin xem file đính kèm tại đây
Công ty TNHH Diệt mối và khử trùng Nam Bắc là công ty hàng đầu về Phòng và Diệt mối tại Hải Dương và các tỉnh lân cận. Ngoài việc Phòng và diệt mối bằng kiến thức và kinh nghiệm. Chúng tôi luôn cập nhập kỹ thuật, đáp ứng theo các yêu cầu của các Tiêu chuẩn Quốc gia về phòng và diệt mối. Khách hàng hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Quý khách hàng có như cầu phòng và diệt mối tận gốc tại Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Thái Bình, Nam Định. vui lòng liên hệ trực tiếp:
1. Trụ sở tại Hải Dương: Công ty TNHH Diệt mối và khử trùng Nam Bắc – Xã Phú Điền, huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Liên hệ: Anh Tưởng: 0913.06.79.89
2. Văn phòng diệt mối tại Hải Phòng: xã Tân Tiến – huyện An Dương – TP Hải Phòng – Liên hệ hotline: 0913.067.989
3. Văn phòng diệt mối tại Hưng Yên: Khu Bến, phường Bạch Sam, thị xã Mỹ Hào, Hưng Yên (đối diện bưu điện Bạch Sam)– Liên hệ hotline: 0983.82.79.89.
4. Văn phòng diệt mối tại Bắc Ninh: 15 Phố Trang Liệt, phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh – Liên hệ hotline: 0913.06.79.89
5. Văn phòng diệt mối tại Thái Bình: Thôn Tây Sơn – Xã Vũ Chính – TP Thái Bình – Liên hệ hotline: 0983.827.989
6. Văn phòng diệt mối tại Nam Định: 135 Phố Nguyễn Khuyến, phường Trường Thi, Thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định – Liên hệ hotline: 0913.06.79.89
7. Văn phòng diệt mối tại Quảng Ninh: Tổ 4, khu 6, phường Giếng Đáy, TP Hạ Long, Quảng Ninh. Liên hệ hotline: 0913.06.79.89
8. Văn phòng diệt mối tại Hà Nội: 1518 – Tòa nhà CT5 / DN3 – Nguyễn Cơ Thạch – Mỹ Đình 2 – Nam Từ Liêm – Hà Nội – Hotline: 0913.067.989
Rất hân hạnh được phục vụ quý khách hàng!
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Thiết Kế Phòng Chống Mối
-
Tiêu Chuấn Quốc Gia TCVN 7958:2017 Về Bảo Vệ Công Trình Xây Dựng
-
TCVN 7958:2017 - Bảo Vệ Công Trình Xây Dựng. Phòng Chống Mối ...
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 8268:2009 Về Bảo Vệ Công Trình Xây Dựng
-
Áp Dụng Tiêu Chuẩn Phòng Chống Mối Trong Công Trình Xây Dựng
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 7958:2008 Bảo Vệ Công Trình Xây Dựng
-
Tiêu Chuẩn Phòng Chống Mối Cho Công Trình Xây Dựng
-
Biện Pháp Chống Mối Công Trình Mới Nhất 2022 - Diệt Côn Trùng
-
Quy định Về Phòng Chống Mối Công Trình Xây Dựng - Khử Trùng ...
-
TCVN 7958:2008 - Phòng Chống Mối Cho Công Trình Xây Dựng
-
Thiết Kế Cách Phòng Chống Mối Công Trình
-
Tiêu Chuẩn Phòng Chống Mối Công Trình Xây Dựng
-
Tiêu Chuẩn TCVN 7958:2017 Phòng Chống Mối Cho Công Trình Xây ...
-
PHÒNG CHỐNG MỐI CHO CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG