Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bể Tư Hoại 3 Ngăn đạt Chuẩn đầy đủ Nhất Năm ...
Có thể bạn quan tâm
Mục lục
Tiêu chuẩn thiết kế bể tư hoại 3 ngăn đạt chuẩn đầy đủ nhất năm 2021 – áp dụng thực tiễn caoBể tự hoại đang là một trong những lựa chọn được nhiều gia đình ưa chuộng. Để xây dựng hiệu quả, tiết kiệm chi phí, bạn cần nắm rõ những yêu cầu kĩ thuật khi thiết kế, xây dựng. Những tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn đúng chuẩn sẽ giúp bạn tối ưu hóa thời gian và hiệu quả sử dụng.
Sơ đồ bể tự hoại 3 ngăn
Bể tự hoại 3 ngăn thực chất là việc phân tách các chất thải làm 3 quá trình phân hủy. Các chất thải sau khi vào bể chứa sẽ được lọc và phân hủy kỹ trước khi thải ra đường ống chung giúp giảm thiểu ô nhiễm. Các tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn thông thường sẽ bao gồm 3 ngăn: ngăn chứa, ngăn lọc và ngăn lắng.
- Ngăn chứa: Đây là ngăn có thể tích lớn nhất, gấp đôi các ngăn còn lại. Chất thải sẽ được đưa trực tiếp tại đây trong quá trình phân hủy. Các chất thải sau khi phân hủy thành bùn sẽ được chuyển tiếp sang ngăn lọc tiếp theo. Ngoài ra, một vài chất thải rắn khó phân hủy sẽ nằm lại tại ngăn này.
- Ngăn lọc: Các phần bùn thải sau khi phân hủy sẽ được chuyển tiếp qua ngăn lọc. Các chất thải còn lơ lửng sẽ được lọc sach.
- Ngăn lắng: Chiếm ¼ thể tích bể chứa, ngăn lắng có chức năng giúp xử lý những vật thải rắn khó phân hủy ở ngăn chứa.
Với cấu tạo 3 ngăn với chức năng riêng biệt, chất thải sẽ được xử lý triệt và vệ sinh hơn. Nguồn thải được đưa ra ngoài đã được phân hủy, lọc bỏ hoàn toàn những chất thải khó phân hủy giúp hạn chế làm hư hỏng, tắc nghẹt đường ống.
Vị trí lắp đặt theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn
Thông thường, bể phốt được đặt ở vị trí ngay bên dưới khu vệ sinh hoặc cách nhà khoảng 3-5m. Tùy vào thiết kế ngôi nhà và kích thước bể chứa mà bạn có thể cân nhắc vị trí lắp đặt. Với vị trí ngoài nhà, bể chứa hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến kết cấu ngôi nhà, Đồng thời, các bể chưa này cũng giúp việc sửa chữa, bảo dưỡng dễ dàng hơn, có thể lắp đặt khi xây nhà đã xong. Tuy nhiên, vị trí này yêu cầu đường ống và các mối nối dài hơn, kéo theo tình trạng tắc nghẹt dễ xảy ra hơn.
Trong khi đó, bể chứa xây trong nhà lại có giá thành rẻ vượt trội hơn, ít tắc nghẹt hơn. Tuy nhiên, lắp đặt bể chứa trong nhà cần tuyệt đối tuân thủ các tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn. Cách lắp đặt này rất dễ xảy ra rò rỉ ảnh hương đến kết cấu ngôi nhà. Vị trí lý tưởng nhất để lắp đặt bể trong nhà là ngay dưới gầm cầu thang.
Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn đạt chuẩn quốc gia TCVN 10334:2014
Một bể chứa đạt đúng tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, cần đáp ứng tuyệt đối theo những công thức tính toán. Dung tích thực của bể chứa được tính theo tổng dung tích ướt (Vư) và dung tích phần lưu (không tính phần từ mặt nước lên tấm đan nắp bể) (Vk).
V = Vư +Vk
Trong đó, tổng dung tích ướt của bể chứa được tính theo 4 vùng riêng biệt:
- Vùng chứa bùn cặn đã phân hủy Vt
- Vùng chứa chất thải tươi đang trong quá trình phân hủy Vb
- Vùng lắng Vn
- Vùng chứa váng – chất nổi Vv
Vư = Vn + Vb + Vt + Vv
Tiêu chuẩn dung tích lắng
Vùng lắng được xét theo toàn bộ dung tích ướt chứa trong bể. Phần dung tích lắng đạt chuẩn đáp ứng chỉ số giữa tiêu chuẩn nước thải (qo) và số người sử dụng bể (N).
Vn = Q.tn = N.qo.tn/1000
Tiêu chuẩn thời gian lưu nước tối thiếu
Lưu lượng nước thải Q, m3/ ngày | Thời gian lưu nước tối thiểu tn ngày | |
Bể tự hoại xử lý nước đen+ xàm | Bể tự hoại xử lý nước đen từ WC | |
<6 | 1 | 2 |
7-8 | 0,9 | 1,8 |
9 | 0,8 | 1,6 |
10-11 | 0,7 | 1,4 |
12 | 0,6 | 1,3 |
13 | 0,6 | 1,2 |
>14 | 0,5 | 1 |
Theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, lượng thời gian lưu nước ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng lắng cặn. Đồng thời, thời gian lưu nước cũng có ảnh hưởng lớn đến hoạt động của bể phốt.
Dung tích vùng phân hủy cặn tươi
Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn phụ thuộc vào thời gian phân hủy cũng như nhiệt độ phù hợp.
Vb = 0,5.N.tb/1000
Tiêu chuẩn thời gian để phân thủy cặn theo nhiệt độ
Thời gian phân hủy cặn tươi thông thường có ảnh hưởng từ yếu tố nhiệt độ. Tùy theo nhiệt độ mà dung tích thiết kế vùng phân hủy được thiết kế theo bảng sau:
Số người sử dụng N, (người) | Chiều cao lớp nước (m) | Chiều rộng bể B, (m) | Chiều dài ngăn thứ nhất L1, (m) | Chiều dài ngăn thứ hai L2, (m) | Dung tích ướt Vư (m3) | Dung tích đơn vị m3/người |
5 | 1.2 | 0.8 | 2.1 | 1.0 | 3.0 | 0.60 |
10 | 1.2 | 0.8 | 2.6 | 1.0 | 3.4 | 0.34 |
20 | 1.4 | 1.2 | 3.1 | 1.0 | 6.8 | 0.34 |
50 | 1..6 | 1.8 | 4.5 | 1.4 | 17.1 | 0.34 |
100 | 2.0 | 2.0 | 5.5 | 1.6 | 28.2 | 0.28 |
Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn theo vùng lưu giữ bùn đã phân hủy (Vt(m3))
Sau khi phân hủy tại ngăn chứa, những hóa chất khó phân hủy sẽ tích lại và lắng tại đáy. Những phần lắng thành một lớp bùn, dung tích của lớp bùn được tính chính xác theo công thức sau:
Vt = r.N.T/1000
Trong đó:
- r là lượng chất thải đã phân hủy của 1 người/ năm
- T là thời gian giữa 2 lần hút cặn
Tùy loại bể tự hoại và hiệu suất sử dụng, số lượng cặn thải mỗi người/ năm cũng có sự chênh lệch.
Tiêu chuẩn dung tích phần váng nối Vv
Diện tích phần váng nổi phụ thuộc vào dung tích vùng chứa cặn cũng như lượng chất thải bể tiếp nhận. Công thức tính toán phần váng nổi được tính theo công thức:
Vv = (0,4 – 0,5)Vt
Đặc biệt, nếu bồn chứa là nơi tiếp nhận toàn bộ chất thải từ các khu vực nhà bếp, nhà ăn, dung tích phần váng có thể tăng thêm 50%.
Dung tích phần lưu không trên mặt nước
Để tính toán dung tích phần lưu không đạt tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, phần lưu không phải luôn đáp ứng bằng 20% dung tích ướt. Đồng thời, khi thiết kế, luôn đảm bảo phần lưu không có chiều cao tối thiểu 0,2m và thông với hệ thống thông khí.
Tiêu chuẩn kích thước bể tự hoại
Dựa theo loại chất thải và khối lượng nước, cần áp dụng kích thước bể tự hoại sao cho phù hợp. Để đạt hiệu suất tối đa, kích thước của bể tự hoại 3 ngăn đều vào dựa vào yếu tố: nhiệt độ nước thải, chu kỳ hút cặn, dung tích nước thải của một người
Số người sử dụng N (Người) | Chiều cao lớp nước (m) | Chiều rộng bể B (m) | Chiều dài ngăn thứ nhất L1 (m) | Chiều dài ngăn thứ hai L2 (m) | Dung tích ướt (m3) | Dung tích đơn vị (m3/người) |
5 | 1.2 | 0.7 | 1.2 | 0.6 | 1.5 | 0.30 |
10 | 1.2 | 1.0 | 1.6 | 0.7 | 2.8 | 0.28 |
20 | 1.4 | 1.0 | 2.9 | 1.0 | 5.4 | 0.27 |
50 | 1.6 | 1.8 | 3.3 | 1.4 | 13.5 | 0.27 |
100 | 2.0 | 2.0 | 4.4 | 1.6 | 24.0 | 0.24 |
Với việc xử lý cả nước thải đen và xám, dung tích của bể chứa không thay đổi quá nhiều mà vẫn đạt được hiệu suất hoạt động. Việc xử lý cả nước đen và nước xám cũng như đảm bảo lớp váng không nổi trên mặt nước cùng giúp bể hoạt động tốt hơn.
Tiêu chuẩn dung tích ướt tối thiểu
Dung tích tối thiểu khi xây dựng bể tự hoại thường là 3m3. Tuy nhiên, để đáp ứng như cầu sử dụng cũng như tiết kiệm được chi phí, các bể tự hoại thường được xây dựng với kích thước lớn hơn yêu cầu tối thiểu. Chính việc xây lớn hơn giúp cho chất thải được phân hủy dễ dàng hơn cũng như tiết kiệm thời gian, chi phí hút bùn.
Tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn theo chiều sâu tối thiểu của lớp nước
Chiều sâu của lớp nước đóng vai trò quan trọng giúp ổn định lượng bùn thải, đảm bảo quá trình phân hủy và xử lý chất thải diễn ra ổn định. Theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn, chiều sâu của nước tính từ đáy bể lên phải đạt 1,2m. Cùng với đó, chiều sâu của ngăn chứa có thể cao hơn ngăn lắng bởi các chất thải khó phân hủy tại đây. Khi xây dựng, kích thước từng mặt tối thiểu của bể chứa không được thấp hơn 0.7m nhằm tránh hiện tượng tắt nghẹt.
Tiêu chuẩn ống thông hơi
Ống thông hơi giúp việc vận hành và đảm bảo an toàn cho bể phốt. Với mọi loại bể tự hoại, ông thông hơi phải có đường kính tối thiểu 60mm. Đồng thời, ống thông khí phải được đặt cao hơn mái nhà ít nhất 0.7m. Điều này sẽ giúp đảm bảo an toàn, tránh mùi hôi, khí độc hại gây ảnh hưởng đến sinh hoạt.
Cách lắp ống bể phốt
Ống bể phốt nên được đặt cao, gần phía tấm đan để khí thải không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt. Đồng thời, ống bể phốt lắp trên cao cùng độ dốc hợp lý của ống xả có thể giúp việc xử lý chất thải tốt hơn. Đặc biệt, với chiều cao bể phốt khác nhau, bạn cũng có thể lựa chọn vị trí lắp ông khác nhau. Ví dụ, với bể phốt cao 1,3m thì vị trí đặt bể tương ứng là 0,35m.
Công thức tính toán theo tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn
Để tìm ra công thức tiêu chuẩn thiết kế vể tự hoại 3 ngăn, trước tiên cần xác định được dung tích phần lắng và phần lên men. Ngoài ra, số người trong gia đình cùng thời gian hút cận cũng quyết định yếu tố quan trọng khi thiết kế.
Công thức:
W = W1 +W2
Trong đó:
- W1 là thể tích phần lắng của bể (m3)
- W2 là phần chứa và lên men (m3)
- W là tổng thể tích bể tự hoại (m3)
Hy vọng, với những thông tin trên, bạn đã hiểu thêm về các tiêu chuẩn thiết kế bể tự hoại 3 ngăn. Áp dụng chính xác các tiêu chuẩn giúp đảm bảo việc vận hành cũng như tuổi thọ vượt trội. Chúc bạn thành công!
Tags: bể phốt, bể phốt 3 ngăn, bể tự hoại 3 ngăn, hầm tự hoại
Từ khóa » Tiêu Chuẩn Xây Dựng Bể Tự Hoại
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bể Tự Hoại 3 Ngăn đạt Chuẩn TCVN 10334:2014
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bể Tự Hoại 3 Ngăn đạt Chuẩn Quốc Gia
-
Thiết Kế Bể Tự Hoại 3 Ngăn Theo Tiêu Chuẩn TCVN 10334:2014
-
Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 10334:2014 Về Bể Tự Hoại Bê Tông Cốt ...
-
Kích Thước Bể Phốt, Hầm Tự Hoại 2, 3 Ngăn Hợp Lý Nhất
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bể Tự Hoại 3 Ngăn & Công Thức Tính Toán Bể Tự Hoại
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bể Tự Hoại 3 Ngăn - Hút Bể Phốt Tại Hải Dương
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Hầm Tự Hoại đạt Tiêu Chuẩn Quốc Gia TCVN 103
-
Phương Pháp Thiết Kế Và Lựa Chọn Dung Tích Bể Tự Hoại | VNK EDU
-
Hướng Dẫn Xây Bể Phốt đúng Tiêu Chuẩn Giúp Hạn Chế Rủi Ro
-
10+ Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bể Tự Hoại 3 Ngăn đạt Chuẩn Quốc Gia
-
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bể Tự Hoại 3 Ngăn - Hút Bể Phốt
-
Kích Thước Bể Phốt Gia đình 2 Ngăn, 3 Ngăn Tiêu Chuẩn TCVN 10334