Tiêu Chuẩn Việt Nam: Nền đường ô Tô - Thi Công Và Nghiệm Thu

Tiêu chuẩn Việt Nam: Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.82 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TCVN 9436:2012 </b>

1

<b>TCVN</b>

<b>T I Ê U C H U Ẩ N Q U Ố C G I A </b>

<b>TCVN 9436:2012 </b>

<b>Xuất bản lần 1 </b>

<b>NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ – THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU </b>

<i><b>Highway embankments and cuttings – Construction and quality control </b></i>

<i><b> </b></i>

</div><span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div><span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TCVN 9436:2012 </b>

3

<b>Mục lục </b>

Trang

Lời nói đầu ... 4

1 Phạm vi áp dụng ... 5

2 Tài liệu viện dẫn ... 5

3 Thuật ngữ và định nghĩa ... 6

4 Yêu cầu chung ... 7

5 Vật liệu nền đường ... 11

6 Công tác chuẩn bị thi công nền đường ... 12

7 Thi công nền đắp ... 15

8 Thi công nền đào ... 20

9 Thi công nền đường nửa đào, nửa đắp và nền đường cải tạo, nâng cấp mở rộng ... 22

10 Thi cơng hạng mục phịng hộ và gia cố ta luy ... 23

11 An tồn và bảo vệ mơi trường trong q trình thi cơng nền đường ... 26

12 Kiểm tra nghiệm thu ... 28

Phụ lục A (Tham khảo) Chọn máy thi công đào đắp đất ... 31

Phụ lục B (Tham khảo) Chọn phương tiện đầm nén đất nền đường ... 32

Phụ lục C (Qui định) Cách thiết lập các chỉ tiêu kiểm soát chất lượng đầm nén đối với lớp đất lẫn đá thông qua đoạn thi công thử nghiệm ... 34

Phụ lục D (Qui định) Phương pháp thí nghiệm xác định tổng lượng muối dễ hòa tan trong đất. ... 37

</div><span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> TCVN 9436:2012 </b>

<b> </b>

<b> Lời nói đầu </b>

<b>TCVN 9436:2012 </b>do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên

soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

<b>TCVN 9436:2012</b> được chuyển đổi từ “Quy trình kỹ thuật thi cơng và

</div><span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TCVN 9436:2012 </b>

5

<b>TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN 9436:2012 </b>

<b>Xuất bản lần 1 </b>

<b>Nền đường ô tô – Thi công và nghiệm thu </b>

<i><b>Highway embankments and cuttings – Construction and quality control </b></i>

<b>1 Phạm vi áp dụng </b>

1.1 Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu về vật liệu, công nghệ thi công và nghiệm thu khi xây dựng mới hoặc nâng cấp cải tạo hạng mục cơng trình nền đường ơ tơ trong các trường hợp thơng thường.

1.2 Tiêu chuẩn này có thể tham khảo áp dụng cho việc thi cơng và kiểm sốt chất lượng thi công đối với các trường hợp nền đường đặc biệt, đường chuyên dùng hoặc đường nông thôn.

<b>2 Tài liệu viện dẫn </b>

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm cơng bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm cơng bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5729:2012 <i>Đường cao tốc – Yêu cầu thiết kế.</i>TCVN 4054:2005 <i>Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế.</i>

TCVN 2737 <i>Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế. </i>

TCVN 8864:2011 <i>Mặt đường ô tô – Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3m.</i>

22 TCN 332-06*) <i>Quy trình thí nghiệm xác định CBR của đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm</i>. 22 TCN 346-06*) <i>Quy trình thử nghiệm xác định độ chặt nền, móng đường bằng phễu rót cát.</i>22 TCN 333-06*) <i>Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm.</i>

22 TCN 221*) <i>Cơng trình giao thơng trong vùng có động đất. Tiêu chuẩn thiết kế</i>. 22 TCN 242*) <i>Đánh giá tác động môi trường khi lập dự án. </i>

22 TCN 263*) <i>Quy trình khảo sát đường ơ tô. </i>

22 TCN 211*) <i>Áo đường mềm. Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.</i>

22 TCN 262*) <i>Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu. </i>

22 TCN 171*) <i>Quy trình khảo sát địa chất cơng trình và thiết kế biện pháp ổn định nền đường </i><i>vùng có hoạt động sụt lở. </i>

ASTM D 4914 – 99 <i>Standard test method for density of soil and rock in place by the sand replacement. </i><i>Method in a Test Pit (Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn độ chặt của đất và đá </i><i>ngoài hiện trường bằng thay cát). </i>

ASTM D 5030 – 04 <i>Standard test method for density of soil and rock by the water replacement. Method </i><i>in a Test Pit (Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn độ chặt của đất và đá ngoài hiện </i><i>trường bằng thay nước). </i>

</div><span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b> TCVN 9436:2012 </b><i>AASHTO T267-86(2000) Determination of Organic Content in Soils by Loss on Ignition (Xác định hàm </i>

<i>lượng hữu cơ trong đất theo hỗn hợp tổn thất khi nung). </i>

AASHTO M145-91(2004) The classification of soils and soil-agregate Mixtures for highway c<i>onstruction </i><i>purpose (Phân loại đất và hỗn hợp cấp phối đất cho mục đích xây dựng đường ô </i><i>tô).</i>

<b>3 Thuật ngữ và định nghĩa </b>

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau: <b>3.1 Nền đường (Highway embankments and cuttings).</b>

Nền đường gồm có nền đắp và nền đào, là bộ phận cơ bản của cơng trình đường ơ tơ. Nền đường bao gồm toàn bộ phần đào, đắp vật liệu (đào đất hoặc đá; đắp đất, đá hoặc đắp vật liệu khác) trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi công) của đường ô tô, trừ phần thuộc kết cấu áo đường.

Mặt cắt ngang thiết kế (thi công) nền đường được giới hạn bởi mặt ta luy nền đường, mặt lề đường, mặt ranh giới bố trí kết cấu áo đường và cả phạm vi liên quan cần phải áp dụng các giải pháp xử lý để tăng cường độ và độ ổn định của nền mặt đường (xử lý thay đất, xử lý thốt nước, bố trí cơng trình chống đỡ và phịng hộ nền đường, xử lý nền đất yếu, xử lý chống sụt lở v.v…)

<b>3.2 Nền đường thông thường </b>(<b>Normal highway embankments and cuttings</b>).

Loại có thể thi cơng đào, đắp bằng các loại máy làm đất thông thường và chỉ cần áp dụng các giải pháp xử lý thông thường trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi công), kể cả các giải pháp xử lý thốt nước và phịng hộ ta luy thông thường.

<b>3.3 Nền đường đặc biệt </b>(<b>Special highway embankments and cuttings</b>).

Các loại nền đường không thể thi công bằng các máy làm đất thông thường và/hoặc cần phải áp dụng các giải pháp xử lý đặc biệt để tăng cường độ và độ ổn định như đường qua vùng đất yếu, vùng có các hiện tượng địa chất dễ gây sụt lở, vùng có đá cứng hoặc cần phải áp dụng các giải pháp cấu trúc đặc biệt như nền đắp đá…

<b>3.4Nền đắp (Embankment).</b>

Loại nền đường hình thành bằng cách đắp đất, đá (hoặc vật liệu khác) cao hơn mặt địa hình tự nhiên tại chỗ. Thân nền đắp được giới hạn bởi mái ta luy đắp, lề đắp, ranh giới bố trí kết cấu áo đường và cả phạm vi xử lý thay đất nằm dưới mặt địa hình tự nhiên (nếu có).

Trong tiêu chuẩn này nền đắp được đề cập phân biệt 03 trường hợp:

<b>3.4.1Nền đắp đất (Earth fill embankment).</b>

Đất các loại có thể lẫn dưới 30% khối lượng là đá, cuội sỏi có kích cỡ từ 19 mm trở lên cho đến cỡ hạt lớn nhất là 50 mm. Vật liệu đắp loại này có thể xác định được độ chặt tiêu chuẩn ở trong phịng thí nghiệm theo 22 TCN 333-06.

<b>3.4.2Nền đắp đất lẫn đá (Earth - Rock embankment).</b>

</div><span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TCVN 9436:2012 </b>

7

<b>3.4.3Nền đắp đá (Rock – fill embankment).</b>

Các loại đá với kích cỡ từ 37,5 mm trở lên chiếm ≥ 70% khối lượng. Trong tiêu chuẩn này không đề cập đến việc thi công nền đắp đá.

<b>3.5Nền đào (Cuttings).</b>

Loại nền đường hình thành bằng cách đào đất, đá xuống thấp hơn mặt địa hình tự nhiên tại chỗ.

<b>3.6Nền nửa đào, nửa đắp (Embankments and cuttings).</b>

Loại nền đường trên cùng một mặt cắt ngang gồm một phần nền đào và một phần nền đắp.

<b>3.7Mái ta luy (Slope).</b>

Ranh giới hai bên của nền đào (ta luy đào) hoặc ranh giới hai bên của nền đắp (ta luy đắp) hoặc là ranh giới hai bên của nền nửa đào, nửa đắp.

<b>3.8</b> <b>Khu vực tác dụng của nền đường và lớp 30 cm nền đường trên cùng (Subgrade and the upper </b>

<b>layer of Subgrade).</b>

Khu vực này là phần nền đường trong phạm vi chiều sâu bằng 80 cm đến 100 cm kể từ đáy kết cấu áo đường trở xuống. Đây là phạm vi nền đường cần có sức chịu tải cao để cùng với kết cấu áo đường chịu tác động của tải trọng bánh xe truyền xuống. Đường có nhiều xe nặng chạy thì phạm vi chiều sâu khu vực tác dụng lấy trị số lớn.

Trong phạm vi chiều sâu khu vực tác dụng thường được phân chia thành 02 phần:

Phần 30 cm trên cùng trực tiếp với đáy kết cấu áo đường (lớp nền trên cùng hoặc lớp nền thượng); Phần còn lại của chiều sâu khu vực tác dụng (50 cm đến 70 cm) phía dưới.

Nếu kết cấu nền áo đường có bố trí thêm lớp đáy móng thì lớp này cũng thuộc khu vực tác dụng của nền đường và thay thế cho lớp 30 cm nền đường trên cùng.

<b>4 Yêu cầu chung </b>

<b>4.1 </b>Nền đường phải được thi cơng đạt đúng kích thước các yếu tố hình học như trong thiết kế. Sai số cho phép được quy định tại Bảng 1.

<b>Bảng 1: Sai số cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố hình học của nền đường sau thi công </b>

<b>Yếu tố </b> <b>Loại và cấp hạng đường </b> <b>Cách kiểm tra </b>

<b>Đường cao tốc </b><b>cấp I, II, III </b>

<b>Đường cấp IV, V, </b><b>VI </b>

1. Bề rộng đỉnh nền Không được nhỏ hơn thiết kế

Không được nhỏ hơn thiết kế

50 m dài đo kiểm tra một vị trí.

2. Độ dốc ngang và độ dốc siêu cao (%)

± 0,3 ± 0,5 Cứ 50 m đo một mặt

cắt ngang bằng máy thuỷ bình.

3. Độ dốc ta luy (%) Không được dốc hơn thiết kế

+10 (*)

Không được dốc hơn thiết kế

+15 (*)

</div><span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> TCVN 9436:2012 </b><b>Bảng 1: Sai số cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố hình học của nền đường sau thi </b><b>công (tiếp theo)</b>

4. Vị trí trục tim tuyến (mm)

50 100 Cứ 50 m kiểm tra

một điểm và các điểm TD (***), TC

(****) của đường cong.

5. Cao độ trên mặt cắt dọc (mm)

+10; -15 (+10; -20) (**)

+10; -20 (+10; -30) (**)

Tại trục tim tuyến. Cứ 50 m kiểm tra một điểm.

6. Độ bằng phẳng mặt mái ta luy đo bằng khe hở lớn nhất dưới thước 3 m - Mái ta luy nền đắp (mm) - Mái ta luy nền đào (mm)

30 50

50 80

- Không áp dụng cho mái ta luy đá.

- Trên cùng một mặt cắt ngang, đặt thước 3 m rà liên tiếp trên mặt mái ta luy để phát hiện khe hở lớn nhất

- Cứ 20 m kiểm tra một mặt cắt ngang. 7. Các loại rãnh không

xây đá hoặc chưa gia cố: - Cao độ đáy rãnh (mm)

- Kích thước mặt cắt

- Độ dốc ta luy rãnh

- Độ gẫy khúc của mép rãnh (mm)

+0, -20

Không nhỏ hơn thiết kế

Không dốc hơn thiết kế

+ 50

+0, -30

Không nhỏ hơn thiết kế

Không dốc hơn thiết kế

+ 70

Cứ 50 m đo cao độ hai điểm bằng máy thuỷ bình

Cứ 50 m đo một mặt cắt ngang

Cứ 50 m đo một vị trí.

</div><span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>TCVN 9436:2012 </b>

9 <b>Bảng 1: Sai số cho phép (so với thiết kế) về các yếu tố hình học của nền đường sau thi </b><b>công (kết thúc)</b>

8. Các rãnh xây - Cường độ vữa xây

- Vị trí tim rãnh (mm)

- Kích thước mặt cắt (mm)

- Bề dày lớp xây

- Kích thước lớp đệm móng

- Cao độ đáy rãnh (mm)

- Độ gãy khúc của mép rãnh (mm).

Đạt yêu cầu thiết kế

50

± 30

Không nhỏ hơn thiết kế

Không nhỏ hơn thiết kế

± 10

+ 50

Đạt yêu cầu thiết kế

100

± 50

Không nhỏ hơn thiết kế

Không nhỏ hơn thiết kế

± 15

+ 70

Với mỗi tỷ lệ pha trộn cứ một ca thi công làm hai tổ mẫu thử cường độ.

Đo bằng máy kinh vĩ, cứ 50 m đo hai vị trí tim.

Cứ 50 m đo một mặt cắt.

Cứ 50 m đo một vị trí.

Cứ 50 m đo một vị trí.

Cứ 50 m đo một điểm.

Như với rãnh không xây.

(*) Áp dụng cho nền đào, đắp đá nhưng không được trên một đoạn đường dài liên tục quá 30m; (**) Áp dụng cho nền đào, đắp đá.

(***) TD cọc tiếp đầu trong đường cong. (****) TC cọc tiếp cuối trong đường cong.

<b>4.2 </b>Mặt mỗi lớp đất đắp nền đường và mặt trên cùng của nền đường sau thi công (cả với nền đào và nền đắp) phải đạt được độ bằng phẳng qui định dưới đây:

- Đối với đường cao tốc, đường cấp I, cấp II, độ bằng phẳng phải đạt mức 100% số khe hở dưới thước dài 3 m không vượt quá 15 mm;

- Đối với đường ô tô các cấp khác, độ bằng phẳng phải đạt mức 70% số khe hở đo được dưới thước dài 3 m khơng vượt q 15 mm, cịn lại khơng vượt quá 20 mm.

CHÚ THÍCH:

- Cho phép có 5% số khe hở vượt quá trị số khe hở lớn nhất nhưng trị số khe hở lớn nhất không được quá 1,4 lần trị số qui định tương ứng với mức độ bằng phẳng yêu cầu;

</div><span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> TCVN 9436:2012 </b><b>4.3 </b>Loại đất và sức chịu tải của vật liệu làm nền đường phải thỏa mãn các yêu cầu qui định tại điều 5. Nền đường phải đạt độ chặt đầm nén yêu cầu qui định tại Bảng 2

<b>Bảng 2: Độ chặt đầm nén yêu cầu đối với nền đường (phương pháp đầm nén tiêu chuẩn theo 22 </b><b>TCN 333-06). </b>

<b>Loại và bộ phận nền đường </b> <b>Phạm vi độ </b>

<b>sâu tính từ </b><b>đáy áo </b><b>đường trở </b>

<b>xuống </b><b>(cm) </b>

<b>Độ chặt K của nền đường </b><b>Đường </b>

<b>cao tốc </b>

<b>Đường </b><b>cấp I đến </b>

<b>cấp IV </b>

<b>Đường </b><b>cấp V đến </b>

<b>cấp VI </b>

Nền đắp

Khi áo đường dày trên 60cm 30 ≥ 1,0 ≥ 0,98 ≥ 0,95 Khi áo đường dày dưới 60cm 50 ≥ 1,0 ≥ 0,98 ≥ 0,95 Bên

dưới chiều sâu nói trên

Cho đến hết thân nền đắp (trường hợp vật liệu mới đắp).

≥ 0,98 ≥ 0,95 ≥ 0,93

Đất nền tự nhiên(*) Cho đến 80 ≥ 0,93 ≥ 0,90 Cho đến 100 ≥ 0,95

Nền đào và không đào không đắp (nền thiên nhiên (**))

30 ≥ 1,0 ≥ 0,98 ≥ 0,95

30 đến 80 ≥ 0,93 ≥ 0,90

30 đến 100 ≥ 0,95

(*) Trường hợp này là trường hợp nền đắp thấp khu vực tác dụng có một phần nằm vào phạm vi đất nền thiên nhiên;

(**) Nếu nền thiên nhiên không đạt độ chặt yêu cầu ở Bảng 2 thì phải đào phạm vi không đạt rồi đầm nén lại cho đạt yêu cầu.

<b>4.4 </b>Yêu cầu đầm nén đối với các lớp nền đường đắp bằng đất lẫn đá được qui định tại 7.3.11.

<b>4.5 </b>Hệ thống thoát nước trong phạm vi nền đường phải được thi công đúng như yêu cầu thiết kế (về vị trí, kích thước, vật liệu) và chất lượng thi công phải đạt các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này (Bảng 1).

<b>4.6 </b>Trong q trình thi cơng nền đường phải có các biện pháp cần thiết để bảo đảm tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị thi công, cho người và tài sản của dân cư lân cận.

<b>4.7 </b>Trong q trình thi cơng nền đường phải có các biện pháp cần thiết để hạn chế các tác động xấu đến sinh thái và môi trường, hạn chế bụi và tiếng ồn, bảo vệ cây cối vốn có; đặc biệt là phải có biện pháp xử lý thoả đáng các phế thải do thi công nền đường tạo ra (bao gồm cả đất đào thừa ra), không tuỳ tiện đổ đất và phế thải, không được tuỳ tiện lấy vật liệu đắp gây ảnh hưởng xấu đến môi trường và cảnh quan thiên nhiên các khu vực lân cận.

</div><!--links-->

Từ khóa » Nghiệm Thu Nền đường