Tiêu Chuẩn Xét Thăng Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên
Có thể bạn quan tâm
Chức danh nghề nghiệp giáo viên là gì? Các quy định về tiêu chuẩn, mã số, điều kiện xét thăng hạng và thi thăng hạng chuẩn chức danh nghề giáo viên các cấp được quy định như thế nào? Bài viết này chúng ta
Nội dung bài viết
- Chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên là gì?
- Giáo viên có cần học chức danh nghề nghiệp
- Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên
- Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
- Thăng hạng giáo viên năm 2022
- Điều kiện thăng hạng giáo viên 2022
- Hồ sơ thăng hạng giáo viên
Chức danh nghề nghiệp viên chức giáo viên là gì?
Chức danh nghề nghiệp giáo viên là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, của người giáo viên các cấp trong môi trường giáo dục Việt Nam.
Chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên được cấp cho những người đã tham gia khóa học đầy đủ, đáp ứng các điều kiện theo quy định. Bằng có giá trị trên toàn quốc và lâu dài cho tới khi Bộ giáo dục có những quy định thay đổi mới.
Giáo viên có cần học chức danh nghề nghiệp
Theo quy định thì GV hạng III trở lên đều phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp. Nội dung này được quy định tại văn bản 2499/BNV-CCVC báo cáo thủ tướng chính phủ về việc rà soát chứng chỉ bồi dưỡng công chức. Nội dung công văn đề xuất bỏ các loại chứng chỉ chức danh nghề trong đó có chức danh nghề viên các cấp.
Tuy nhiên, Bộ giáo dục đã ban hành Công văn 971/BGDĐT-NGCBQLGD về việc triển khai thực hiện mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập. Trong đó các hạng chức danh nghề giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng.
Các chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề hạng I giáo viên đã có sẽ được sử dụng để đăng ký dự thi/xét thăng hạng từ hạng II lên hạng I.
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên, mã ngạch mỗi cấp khác nhau sẽ được quy định tại những văn bản pháp lý khác nhau. Sau đây là các văn bản quy định về mã số ngạch viên chức ngành giáo dục:
- Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT: Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.
- Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn bồi dưỡng chức chức danh nghề giáo viên và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
- Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT: Quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.
- Thông tư 03/2018/TT-BLĐTBXH: Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
- Thông tư 06/2017/TT-BNV: Quy định mã số chức danh nghề giáo viên dự bị đại học.
- Thông tư liên tịch 19/2016/TTLT-BGDĐT-BNV: Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong cơ sở giáo dục công lập.
- Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các trường cao đẳng sư phạm công lập.
Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hạng giáo viên giáo dục nghề nghiệp sẽ được quy định cụ thể tại các thông tư khác nhau. Về cơ bản hạng GV được chia làm hạng I, II, III. Ở mỗi hạng khác nhau sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau, ở những bài trước chúng tôi đã phân tích rất chi tiết. Các bạn có thể click vào các đường link bên dưới bảng để tìm hiểu.
GV các cấp | Xếp hạng giáo viên | Thông tư quy định chức danh nghề nghiệp giáo viên | |
Giảng viên | Giảng viên cao cấp hạng I | Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giảng viên | |
Giảng viên chính hạng II | |||
Giảng viên hạng III | |||
Trợ giảng hạng III | |||
Giáo viên mầm non | Giáo viên mầm non hạng I | Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT Tiêu chuẩn chức danh nghề giáo viên mầm non | |
Giáo viên mầm non hạng II | |||
Giáo viên mầm non hạng III | |||
Giáo viên tiểu học | Giáo viên tiểu học hạng I | Theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT Tiêu chuẩn chức danh nghề giáo viên tiểu học | |
Giáo viên tiểu học hạng II | |||
Giáo viên tiểu học hạng III | |||
Giáo viên THCS | Giáo viên THCS hạng I | Quy định chuẩn chức danh nghề giáo viên THCS tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT Tiêu chuẩn chức danh nghề giáo viên THCS | |
Giáo viên THCS hạng II | |||
Giáo viên THCS hạng III | |||
Giáo viên THPT | Giáo viên THPT hạng I | Thông tư quy định chức danh nghề giáo viên THPT Tiêu chuẩn chức danh nghề giáo viên THPT | |
Giáo viên THPT hạng II | |||
Giáo viên THPT hạng III |
Thăng hạng giáo viên năm 2022
Chứng chỉ thăng hạng giáo viên là chứng chỉ được xem như là điều kiện đầu vào, là căn cứ để tuyển dụng giáo viên tại các cơ sở công lập. Việc thăng hạng giáo viên phải đáp ứng các điều kiện theo quy định như sau:
Điều kiện thăng hạng giáo viên 2022
Quy định thăng hạng giáo viên tại Điều 3 Thông tư 20/2017/ TT- BGDĐT quy định giáo viên dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện để thăng hạng giáo viên như sau:
- Cơ sở giáo dục có nhu cầu về vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi.
- Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian công tác 3 năm liên tục đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ.
- Phải là người có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt. Không thuộc các trường hợp bị thi hành kỷ luật…
- Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp ở hạng đăng ký dự thi theo quy định.
Hồ sơ thăng hạng giáo viên
Hồ sơ thăng hạng gồm:
- 01 phiếu đăng ký dự thi thăng hạng theo mẫu
- 01 Bằng tốt nghiệp chuyên ngành phù hợp bản photo công chứng.
- 01 Bản sơ yếu lý lịch có giấy xác nhận của địa phương.
- 04 Ảnh 3.4 chụp mới nhất.
- 01 Quyết định tuyển dụng của cơ quan trúng tuyển.
Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã có những thông tin chi tiết về các vấn đề giáo viên có phải đi học chức danh nghề nghiệp không? Hy vọng các bạn sẽ có thể thăng hạng chức danh cao nhất trong sự nghiệp giảng dạy của mình.
Rate this postTừ khóa » Tiêu Chuẩn Xếp Hạng Gv Thcs
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Giáo Viên THCS Từ Ngày 20/3/2021
-
Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên THCS 2022
-
Thông Tư 03/2021/TT-BGDĐT Bổ Nhiệm, Xếp Lương Giáo Viên THCS ...
-
Lương Và Tiêu Chuẩn Xếp Hạng Giáo Viên THCS Từ 20/3/2021
-
Giáo Viên THCS Hạng II được Xếp Lương Mới Thế Nào? - Báo Lao động
-
Xác định Hệ Số Lương Của Giáo Viên THCS Hạng II Mới
-
Tiêu Chuẩn Giáo Viên Trung Học Cơ Sở Hạng I Cao Chót Vót Thế Này, Ai ...
-
Mã Số, Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Giáo Viên THCS
-
Hỏi: Giáo Viên THCS được Xếp Lương Mới Khi Nào?
-
Nhiều Dự Kiến Thay đổi Về Tiêu Chuẩn CDNN Và Bổ Nhiệm, Xếp Lương ...
-
GIẢI ĐÁP VỀ CHUYỂN HẠNG, XẾP LƯƠNG GIÁO VIÊN THEO 4 ...
-
Dự Kiến điều Chỉnh Nhiều Quy định Có Lợi Cho Giáo Viên
-
Quy định Tiêu Chuẩn Chức Danh Nghề Nghiệp Và Xếp Lương Giáo Viên
-
Xếp Lương Giáo Viên THCS Hạng 2 Theo Thông Tư Mới Thế Nào?