Tiểu Luận: Chứng Từ Bảo Hiểm Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Tiểu luận: Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu pdf Số trang Tiểu luận: Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu 25 Cỡ tệp Tiểu luận: Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu 362 KB Lượt tải Tiểu luận: Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu 0 Lượt đọc Tiểu luận: Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu 77 Đánh giá Tiểu luận: Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu 4.9 ( 11 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 25 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan chứng từ bảo hiểm Hàng hóa xuất nhập khẩu Kế hoạch tài chính đầu tư tài chính Chính sách tài chính quản lý tài chính Thanh toán quốc tế Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu

Nội dung

Tiểu luận Chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 3 I. KHÁI NIỆM: ............................................................................................................... 5 II. NGƯỜI PHÁT HÀNH: ............................................................................................... 6 III. CHỨC NĂNG: .......................................................................................................... 6 IV. NỘI DUNG: .............................................................................................................. 6 1.Tên và địa chỉ của công ty bảo hiểm: ......................................................................... 6 2. Tiêu đề: .................................................................................................................... 6 3. Ngày tháng lập chứng từ bảo hiểm: .......................................................................... 7 4. Số chứng từ bảo hiểm: .............................................................................................. 7 5. Người được bảo hiểm: .............................................................................................. 7 6. Tên con tàu và số hiệu con tàu: ................................................................................. 7 7. Giao hàng từ … đến: ................................................................................................ 7 8. Điều kiện bảo hiểm: .................................................................................................7 FPA (Free from Particular Average): điều kiện miễn tổn thất riêng....................... 8 WA (With Particular Average): điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng ........................ 9 AR (All Risk): điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro ....................................................... 9 WR (War Risk): điều kiện bảo hiểm các rủi ro chiến tranh ................................. 10 SRCC: điều kiện bảo hiểm rủi ro đình công ........................................................ 11 Bảng tổng kết 3 điều kiện FPA, WA, AR của ICC 1963 ............................................. 11 Điều khoản bảo hiểm A: ...................................................................................... 12 Điều khoản bảo hiểm B: ...................................................................................... 13 Điều khoản bảo hiểm C: ...................................................................................... 14 Bảng tổng kết các điều kiện A,B,C của ICC 1982 ...................................................... 14 9. Giá trị bảo hiểm:..................................................................................................... 15 10. Phí: ....................................................................................................................... 16 11. Nơi thanh toán bồi thường bảo hiểm: .................................................................... 17 12. Tham chiếu L/C loại, ngày mở, số (nếu có) .......................................................... 17 13. Mô tả hàng hóa: .................................................................................................... 17 1 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế 14. Ngày gửi hàng: ..................................................................................................... 17 15. Số B/L: ................................................................................................................. 17 16. Ký hiệu bao bì hàng hóa ....................................................................................... 18 17. Chữ ký của người có thẩm quyền: ........................................................................ 18 18. Trên đơn bảo hiểm luôn thể hiện rõ đó là bản gốc hay bản phụ: ............................ 18 19. Điều khoản chung: thường được in ở mặt sau của đơn bảo hiểm........................... 18 V. PHẦN MỞ RỘNG: ................................................................................................... 18 1. Nghĩa vụ của người được bảo hiểm khi có hàng hóa bị tổn thất: ............................. 18 a. Thông báo tổn thất: ............................................................................................. 18 b. Đề phòng hạn chế tổn thất: .................................................................................. 19 c. Những chứng từ khiếu nại: .................................................................................. 19 d. Ký giấy biên nhận tiền và thế quyền:................................................................... 20 2. Nghĩa vụ của người bảo hiểm: ............................................................................... 20 a. Giám định tổn thất: .............................................................................................. 20 b. Bồi thường tổn thất riêng: ................................................................................... 22 c. Bồi thường tổn thất chung: .................................................................................. 22 TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................................ 23 PHỤ LỤC:..................................................................................................................... 23 2 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế LỜI MỞ ĐẦU Hầu hết các nước trên thế giới khi thực hiện đường lối phát triển kinh tế đều lựa chọn tham gia hoạt động xuất nhập khẩu, trao đổi buôn bán hàng hoá với các quốc gia khác để phát huy lợi thế so sánh của đất nước trong thương mại quốc tế. Những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước tăng trưởng đáng khích lệ. Đóng góp vào thành công chung đó không thể không kể đến vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu. Đặc biệt, với những sự kiện đáng chú ý trong những năm gần đây như Việt Nam gia nhập WTO hay Quốc hội Mỹ chính thức phê chuẩn Quy chế bình thường hóa quan hệ thương mại vĩnh viễn với Việt Nam hứa hẹn hoạt động xuất nhập khẩu, trao đổi hàng hóa của ta với thế giới chắc chắn sẽ còn được mở rộng hơn nữa. Trong hoạt động xuất nhập khẩu, phương thức tín dụng chứng từ đóng vai trò quan trọng không thể thiếu để đảm bảo quyền lợi của nhà xuất khẩu cũng như nhập khẩu. Chính vì thế mà trong năm 2006, Văn phòng thương mại quốc tế ICC đã nghiên cứu, bổ sung, chỉnh lý và ban hành ấn bản mới của Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP 600) chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2007 để thay thế cho UCP 500 nhằm duy trì và phát triển vai trò của phương thức tín dụng chứng từ trong thương mại quốc tế. Thông thường, bộ chứng từ sử dụng trong thanh toán quốc tế gồm chứng từ thương mại như hối phiếu, giấy nhận nợ, séc,…và chứng từ thương mại như hóa đơn thương mại, chứng từ vận tải hay chứng từ bảo hiểm,… Mỗi loại chứng từ đều có một vai trò quan trọng riêng trong việc đảm bảo lợi ích của các bên khi tham gia giao dịch trên thị trường quốc tế. Trong bài tiểu luận này, chúng tôi xin được đề cập đến một trong những loại chứng từ trên. Đó là chứng từ bảo hiểm đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Trong quá trình vận chuyển hàng hóa ra nước ngoài, mặc dù di chuyển bằng đường biển hay đường hàng không thì cũng không tránh khỏi nguy cơ gặp rủi ro. Vì vậy, hiện nay bảo hiểm được coi là biện pháp hữu hiệu nhất để các chủ hàng khắc phục được khó khăn khi hàng hóa của họ bị tổn thất trong quá trình chuyên chở 3 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế Với lợi thế nằm cạnh biển Đông, có hai mặt giáp biển, tổng chiều dài đường bờ biển hơn 3.300km nên trong hoạt động xuất nhập khẩu, hình thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển từ lâu đã là một hình thức phổ biến và là một thế mạnh của nước ta. Do đó, bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu vận chuyển bằng đường biển là một lĩnh vực quan trọng và đầy cơ hội. Vì những lý do trên, đề tài của chúng tôi chủ yếu chỉ đề cập đến bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển. Thông qua bài tiểu luận này, chúng tôi hi vọng sẽ cung cấp được những kiến thức bổ ích về những nội dung cơ bản trong chứng từ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu tới mọi người. Mọi ý kiến đóng góp đều được hoan nghênh. Chân thành cảm ơn! Tác giả 4 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế I. KHÁI NIỆM: Chứng từ bảo hiểm (Insurance Documents): là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm hàng hóa trong quá trình chuyên chở hàng hóa và quyền được bồi thường bảo hiểm. Về hình thức, chứng từ bảo hiểm có những loại sau: - Đơn bảo hiểm (Insurance Policy): là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người mua bảo hiểm, thể hiện những điều kiện chung và có tính chất thường xuyên về quy định trách nhiệm ràng buộc của người bảo hiểm. Bên cạnh đó còn quy định các điều kiện riêng biệt cụ thể như đối tượng bảo hiểm, trị giá bảo hiểm, phí bảo hiểm,… Bảo hiểm đơn thể hiện được tất cả các điều khoản cơ bản trong hợp đồng bảo hiểm, đưa ra những chi tiết đầy đủ về các rủi ro được bảo hiểm. Do vậy, bảo hiểm đơn có giá trị và được sử dụng nhiều nhất. - Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate): Nội dung của giấy chứng nhận bảo hiểm gần giống như nội dung của bảo hiểm đơn về các điều khoản như đối tượng bảo hiểm, giá trị bảo hiểm, phí bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm được cấp trong mỗi chuyến hàng dựa trên hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, giấy chứng nhận bảo hiểm không có những điều khoản chung và có tính chất thường xuyên về quy định trách nhiệm của người bảo hiểm và người được bảo hiểm, chỉ đưa ra những chi tiết ngắn gọn về các rủi ro được bảo hiểm. Bảo hiểm đơn và giấy chứng nhận bảo hiểm đều là bằng chứng của hợp đồng bảo hiểm đều có giá trị như nhau để yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường khi có tổn thất xảy ra. - Ngoài hai loại trên, còn có phiếu bảo hiểm (Cover note) là chứng từ do người môi giới bảo hiểm cấp trong khi chờ lập chứng từ bảo hiểm. Đây là chưng từ mang tính chất tạm thời không có giá trị lưu thông và không có giá trị để giải quyết tranh chấp khi tổn thất xảy ra nên Ngân hàng từ chối tiếp nhận phiếu baỏ hiểm. 5 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế II. NGƯỜI PHÁT HÀNH: Chứng từ bảo hiểm là do một công ty bảo hiểm, người bảo hiểm hoặc đại lý hoặc người được ủy quyền của họ ký và phát hành Theo điều 28 UCP 600, chứng từ bảo hiểm phải thể hiện trên bề mặt là được công ty bảo hiểm hoặc đại lý của công ty bảo hiểm phát hành và ký tên. Các phiếu bảo hiểm do người môi giới sẽ không được chấp nhận, trừ khi có quy định rõ trong L/C. Tuy nhiên theo điều 172 ISBP bổ sung thêm, chứng từ bảo hiểm do người môi giới bảo hiểm có thể được chấp nhận nếu với điều kiện là chứng từ đó vẫn do công ty bảo hiểm hoặc đại lý của nó đã ký tên, người môi giới có thể ký tên với tư cách đại diện bảo hiểm hoặc do người bảo hiểm chỉ định. III. CHỨC NĂNG: Bảo hiểm đơn là chứng từ do công ty bảo hiểm cấp cho người được bảo hiểm. Bảo hiểm đơn có tác dụng: - Là chứng từ xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo hiểm và các điều kiện trong hợp đồng đó. - Xác nhận việc trả phí bảo hiểm, do đó thừa nhận rằng hợp đồng bảo hiểm nói trên đã có hiệu lực. - Là chứng từ cần thiết để khiếu nại hãng bảo hiểm và nhận tiền bồi thường bảo hiểm khi có tranh chấp, kiện tụng xảy ra. IV. NỘI DUNG: Chứng từ bảo hiểm thường có những nội dung chính sau: 1.Tên và địa chỉ của công ty bảo hiểm: Được ghi ở đầu trang của đơn bảo hiểm. Ví dụ: BAO VIET INSURANCE… 2. Tiêu đề: Đơn bảo hiểm phải ghi tiêu đề là “INSURANCE POLICY” được in với cỡ chữ to nhằm phân biệt đơn bảo hiểm với các chứng từ khác đang lưu thông trên thị trường. 6 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế 3. Ngày tháng lập chứng từ bảo hiểm: Ngày lập chứng từ được ghi ở góc dưới bên phải phía sau từ “on” trong cụm “Issued in…on…” hoặc trước cụm từ “Date of issue”. Ngày kí chứng từ bảo hiểm thường được xem như ngày có hiều lực của bảo hiểm, trừ khi trên chứng từ bảo hiểm thể hiện là bảo hiểm có hiệu lực từ một ngày không chậm hơn ngày giao hàng. Ngày lập chứng từ bảo hiểm phải trước hoặc trùng với ngày ký B/L hay ngày bốc hàng lên tàu. Ngày lập chứng từ bảo hiểm là mốc thời gian để phân định rủi ro bảo hiểm xảy ra trước hay sau kí hợp đồng bảo hiểm, để giải quết khi có bảo hiểm trùng lắp. 4. Số chứng từ bảo hiểm: Là số chứng từ do người ký phát đơn bảo hiểm ghi ngay dưới tiêu đề trên đơn bảo hiểm. 5. Người được bảo hiểm: Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm nếu L/C không có quy định gì thì đó là tên và địa chỉ của người gửi hàng (nhà xuất khẩu). Tên và địa chỉ của người được bảo hiểm phải được ghi rõ ràng, đầy đủ sau cụm từ “ NAME OF ASSURED” 6. Tên con tàu và số hiệu con tàu: Tên, số hiệu con tàu hoặc phương tiện vận chuyển khác: được ghi sau chữ “Name of Vessel or No.of flight” hoặc “Name and/or No, of Vessel/Flight”. Tên con tàu hay phương tiện vận chuyển khác phải đồng nhất với L/C hay các chứng từ khác. 7. Giao hàng từ … đến: Trong hợp đồng bảo hiểm ghi rõ nơi khởi hành “From:”, nơi đến “To:” và nơi chuyển tải nếu có “Transhipment:”. 8. Điều kiện bảo hiểm: Điều kiện bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm là điều kiện đã được thỏa thuận giữa người mua bảo hiểm và người bán bảo hiểm. Điều kiện bảo hiểm ghi theo yêu cầu của người được bảo hiểm đúng như ghi trong tín dụng thư ngân hàng (L/C), không thêm không bớt nếu thanh toán bằng L/C. Điều kiện bảo hiểm được ghi sau chữ “Condition or special 7 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế coverage”, “condition of insurance”. Trong hợp đồng bảo hiểm phải ghi rõ điều kiện bảo hiểm (A, B, C…) Dưới đây là giới thiệu tổng quát về điều kiện bảo hiểm: Điều kiện bảo hiểm là sự quy định trách nhiệm của người bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm (hàng hoá) về các mặt: rủi ro tổn thất, thời gian, không gian - hay chính là sự khoanh vùng các rủi ro bảo hiểm Các điều kiện bảo hiểm của Anh: Do Uỷ ban kỹ thuật và điều khoản (Technical and clauses committee) thuộc Hiệp hội những người bảo hiểm London (Institute of London Underwriters - ILU) soạn thảo. Các điều kiện bảo hiểm này được gọi tắt là các ICC (Institute Cargo Clauses):  ICC 1963:  FPA (Free from Particular Average): điều kiện miễn tổn thất riêng Theo điều kiện bảo hiểm này, người bảo hiểm không chiụ trách nhiệm về tổn thất riêng. Điều này dễ dẫn đến làm người ta hiểu lầm là chỉ bảo hiểm tổn thất chung và coi đây là điều kiện bảo hiểm tổn thất chung. Thực tế điều kiện bảo hiểm FPA có bảo hiểm tổn thất chung và trên nguyên tắc thì không bảo hiểm tổn thất riêng nhưng nếu tổn thất riêng do hậu quả của bốn rủi ro chính: mắc cạn, đắm, cháy, đâm va và rủi ro mất nguyên kiện hàng trong khi xếp dỡ chuyển tải thì vẫn được bảo hiểm. Cụ thể bảo hiểm bồi thường 6 trường hợp: - TH1: Tổn thất toàn bộ vì:  Thiên tai: biển động, bão trên cấp sáu, gió lốc…  Tai nạn bất ngờ: mắc cạn, đắm, cháy, đâm va, mất tích.  Dỡ hàng ở cảng lánh nạn với điều kiện những mất mát hư hại hàng hóa ở cảng lánh nạn là tổn thất riêng. - TH2: Tổn thất bộ phận do mất rủi ro chính - TH3: Mất nguyên đai, nguyên kiện hàng trong khi xếp dỡ chuyển tải - TH4: Các chi phí: 8 TN09ĐB2 - Nhóm 5 Thanh toán quốc tế + Chi phí đóng góp tổn thất chung mà chủ hàng phải chịu + Chi phí cứu nạn của bản thân lô hàng được bảo hiểm + Chi phí bốc xếp lưu kho, chuyển tiếp hàng hóa từ cảng lánh nạn với điều kiện những chi phí này là tổn thất riêng. + Chi phí đề phòng, hạn chế tổn thất như cứu vớt hàng hóa. + Chi phí giám định, xác định tổn thất. + Chi phí khiếu nại, tố tụng.  Chú ý: - Trách nhiệm chứng minh tổn thất thuộc về người được bảo hiểm. - FPA không áp dụng mức miễn thường. - Là điều kiện bảo hiểm phạm vi hẹp nên chỉ thích hợp với những hàng hóa ít giá trị, xếp trên boong.  WA (With Particular Average): điều kiện bảo hiểm tổn thất riêng Theo điều khoản này, người bảo hiểm chịu trách nhiệm bảo hiểm tất cả tổn thất, hư hỏng hàng hóa như trong FPA. Ngoài ra người bảo hiểm còn chịu trách nhiệm: tổn thất bộ phận do rủi ro được bảo hiểm gây ra không chỉ hạn chế ở 4 rủi ro chính.  Chú ý: - Điều khoản bảo hiểm tổn thất riêng WA luôn đi kèm với mức miễn thường. - Mức miễn thường chỉ tính giá trị thực tế của thiệt hại giá trị hàng hóa mà không tính cho các chi phí. - Người được bảo hiểm được phép cộng các tổn thất nhỏ xảy ra trong suốt quá trình đẻ đạt mức miễn thường. - Mỗi xà lan được tính là một đơn vị tàu khi tính miễn thường. - Miễn thường không được tính cho 4 rủi ro chính. - Người được bảo hiểm được chọn cách tĩnh miễn thường có lợi cho mình.  AR (All Risk): điều kiện bảo hiểm mọi rủi ro 9 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Lý thuyết Dow Trắc nghiệm Sinh 12 Atlat Địa lí Việt Nam Bài tiểu luận mẫu Thực hành Excel Đồ án tốt nghiệp Tài chính hành vi Hóa học 11 Đơn xin việc Mẫu sơ yếu lý lịch Giải phẫu sinh lý Đề thi mẫu TOEIC adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Tiểu Luận Tổn Thất Chung