Tiểu Luận: Nghiên Cứu Các Nhân Tố ảnh Hưởng Tới Kết Quả Học Tập ...

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Tiểu luận: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh pdf Số trang Tiểu luận: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh 21 Cỡ tệp Tiểu luận: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh 291 KB Lượt tải Tiểu luận: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh 27 Lượt đọc Tiểu luận: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh 636 Đánh giá Tiểu luận: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường đại học kinh tế Tp Hồ Chí Minh 4.2 ( 15 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 21 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Tiểu luận văn hóa Kết quả học tập sinh viên năm cuối chất lượng đào tạo Kỹ năng mềm Nỗ lực bản thân Kết quả học tập sinh viên phương pháp nghiên cứu khoa học

Nội dung

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Đề tài: “NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN NĂM CUỐI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ” Giảng viên: TS. Hoàng Thị Phương Thảo Môn: Phương pháp nghiên cứu khoa học Học viên thực hiện: Nhóm 2-Cao học K19-Đêm 9 1. Châu Thành Sang (Trưởng nhóm) 2. Nguyễn Thị Bình 3. Lâm Văn Sang 4. Nguyễn Quốc Thắng 5. Ngô Thị Kim Thanh 6. Châu Thùy Trang 7. Nguyễn Thị Lệ Hồng Thu 8. Trần Thị Hoàng Trâm 9. Lê Nguyễn Tường Uyên 10. Lê Thị Thanh Xuân Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 3 năm 2010 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .....................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................................1 2. Tính hữu ích của đề tài.................................................................................................2 II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .........................................................................................2 III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................2 IV. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.......................................................................................3 V. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...........................................................4 1. Giả thuyết......................................................................................................................4 2. Mô hình đề nghị ............................................................................................................4 VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................4 1. Thiết kế nghiên cứu định tính .......................................................................................4 1.1 Thông tin thứ cấp ...........................................................................................................4 1.2 Xác định loại nghiên cứu ...............................................................................................6 1.3 Quy mô mẫu ...................................................................................................................6 1.4 Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu .......................................................6 1.5 Thiết kế bảng câu hỏi định tính......................................................................................6 2. Thiết kế nghiên cứu định lượng ....................................................................................7 2.1 Quy mô mẫu ...................................................................................................................7 2.2 Phương pháp chọn mẫu .................................................................................................7 2.3 Phương pháp phỏng vấn ................................................................................................7 2.4 Thiết kế bảng câu hỏi định lượng...................................................................................7 2.5 Phương pháp xử lí dữ liệu..............................................................................................7 VII. THỜI GIAN BIỂU.......................................................................................................10 VIII. NGÂN SÁCH NGHIÊN CỨU.....................................................................................11 IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................11 X. PHỤ LỤC.....................................................................................................................11 Phụ lục 1................................................................................................................................12 DÀN BÀI THẢO LUẬN.......................................................................................................12 Phụ lục 2................................................................................................................................15 BẢN CÂU HỎI .....................................................................................................................15 Phụ lục 3................................................................................................................................18 BẢNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA CỦA THÀNH VIÊN NHÓM 2 – CAO HỌC KHÓA 19 – ĐÊM 9...............................................................................................................18 Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh BẢN ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU I. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Lý do chọn đề tài Trong 10 năm trở lại đây, theo xu hướng giáo dục đại học của thế giới, giáo dục đại học Việt Nam đang từng bước chuyển hóa từ một nền giáo dục đại học cho thiểu số tinh hoa sang một nền giáo dục đại học đại chúng. Điều này có nghĩa là giáo dục đại học Việt Nam trở thành nền giáo dục đại học dành cho số đông. Bên cạnh đó, đối với phần lớn người Việt Nam mảnh bằng đại học được coi là “ tấm hộ chiếu vào đời” và được giáo dục đại học cũng là sự khẳng định vị trí con người trong xã hội. Chính vì vậy, nhu cầu được tiếp cận giáo dục đại học hiện nay là rất lớn. Nhiều trường đại học công lập và ngoài công lập đã ra đời. Tuy vậy vẫn chưa tương xứng với nhu cầu nguồn nhân lực của xã hội cũng như xu hướng phát triển giáo dục đại học của thế giới. Ngoài ra giáo dục đại học Việt Nam hiện nay đang còn tồn tại nhiều vấn đề như chương trình đào tạo lỗi thời; phương pháp dạy và học thụ động; hoạt động nghiên cứu khoa học chưa được đầu tư và quan tâm đúng mức; vẫn có khoảng cách giữa lý thuyết và thực hành khiến cho nhiều sinh viên ra trường không đủ khả năng để tìm được một công việc phù hợp hay các doanh nghiệp khi tuyển nhân viên phải tiến hành đào tạo lại; và thực tế là bằng cấp của Việt Nam chưa được thế giới công nhận. Để đạt được mục tiêu của giáo dục là “ nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài”, Việt Nam phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích nghi với công việc, hình thành đội ngũ nhân lực năng động và sáng tạo, đáp ứng những yêu cầu mới của thế kỷ 21. Tuy nhiên, theo đánh giá của kế hoạch chiến lược và phát triển giáo dục từ năm 2001 – 2010, giáo dục Việt Nam vẫn phải đương đầu với những thách thức, yếu kém như: - Chất lượng giáo dục thấp, một mặt là không bắt kịp tiến độ khu vực và thế giới, một mặt không đáp ứng yêu cầu của cuộc sống, của xã hội. - Hiệu quả giáo dục không cao - Cơ sở hạ tầng của trường học gặp nhiều khó khăn - Chương trình học, thiết bị dạy học chậm đổi mới, lạc hậu Ngoài ra, theo một nghiên cứu mới đây của PGS.TS Nguyễn Công Khanh, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, đã chỉ ra một loạt các con số về phong cách học của sinh viên và trong đó thấy rằng có 64% chưa tìm được phương pháp học phù hợp và sinh viên yếu nhất ở các nhóm kỹ năng mềm. Trong hội nghị đào tạo theo nhu cầu xã hội Trường Đại học Kinh tế, một số đại biểu cho rằng “Các chương trình đào tạo của Trường ĐHKT đã trang bị cho sinh viên nền tảng kiến thức cơ bản, song một số sinh viên ra trường còn thiếu kỹ năng mềm, khả năng thích ứng với môi trường làm việc mới chưa tốt, khả năng sử dụng tiếng Anh chưa cao...” Bên cạnh đó, theo Báo Tuổi Trẻ số 60/2010(6100) ra ngày 9-3-2010 trang 8, thống kê về tỉ lệ diện tích xây dựng/sinh viên (m2) của các trường đại học trên cả nước, trong đó trường Đại Học Kinh Tế TPHCM tỉ lệ diện tích/sinh viên của trường là 1.5 m2, chưa đáp ứng yêu cầu của Bộ là 2m2. Trường có nhiều cơ sở cách xa nhau gây bất tiện trong việc đi lại sinh viên. Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Trang 1 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh Xuất phát từ những vấn đề trên, việc tìm ra phương pháp giúp nâng cao kết quả học tập có ý nghĩa rất quan trọng đối với sinh viên, đặc biệt là sinh viên năm cuối. Vì vậy, nhóm 2 chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh”. 2. Tính hữu ích của đề tài Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho những người làm công tác quản lý giáo dục và sinh viên. Cụ thể như sau: o Kết quả nghiên cứu có thể giúp cho những người làm công tác quản lý chất lượng giảng dạy trường Đại học Kinh Tế TP.HCM có cái nhìn tổng thể về chất lượng đào tạo của trường qua đánh giá của sinh viên. Qua đó làm cơ sở để xây dựng phương hướng và giải pháp thiết thực để từng bước nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển toàn diện nhà trường, nâng cao chất lượng đầu ra và tạo ra danh tiếng cho nhà trường. o Kết quả nghiên cứu này giúp cho sinh viên có thể biết được các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của mình, từ đó có phương hướng phấn đấu, rèn luyện bản thân để nâng cao kết quả học tập, đồng thời tăng cơ hội tìm kiếm việc làm sau khi tốt nghiệp. II. - MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Xác định được các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới kết quả học tập của sinh viên Xác định mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên Đề xuất các giải pháp để nâng cao kết quả học tập của sinh viên Từ những mục tiêu nghiên cứu ở trên, có thể phát biểu dưới dạng câu hỏi nghiên cứu như sau: o Những nhân tố nào ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường ĐH Kinh tế TP.HCM? o Những nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập bị chi phối bởi các yếu tố nào? o Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này tới kết quả học tập sinh viên như thế nào? o Có tồn tại mối tương quan giữa các nhân tố này hay không? o Nhân tố nào có ảnh hưởng lớn nhất tới kết quả học tập của sinh viên? o Cần đưa ra giải pháp gì để kết quả học tập của sinh viên được tốt hơn? III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU - Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng tới kết quả của sinh viên nhưng do giới hạn về thời gian nhóm chỉ tập trung nghiên cứu vào các yếu tố sau: o Chất lượng đào tạo o Sự nổ lực của bản thân o Kỹ năng mềm - Phạm vi nghiên cứu: Trường Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh - Đối tượng nghiên cứu: Sinh viên năm cuối hệ Đại học chính quy Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Trang 2 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh IV. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU Xác định vấn đề nghiên cứu “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP HCM” Xác định mục tiêu nghiên cứu ( Câu hỏi nghiên cứu) Phạm vi nghiên cứu/Giới hạn nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu 1. Mô hình: nghiên cứu giải thích. 2. Nêu các giả thuyết, các biến số. 3. Phương pháp nghiên cứu: định tính, định lượng. 4. Phương pháp chọn mẫu: Định tính: chọn mẫu phi xác suất – thuận tiện Định lượng: định ngạch kết hợp thuận tiện 5. Phương pháp thu thập số liệu: xây dựng bảng câu hỏi. Tiến hành điều tra, phỏng vấn Thu thập, xử lí, phân tích và giải thích dữ liệu Viết báo cáo Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Trang 3 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh V. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1. Giả thuyết H1: Chất lượng đào tạo có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập H2: Sự nỗ lực của bản thân có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập H3: Kỹ năng mềm có mối quan hệ thuận chiều với kết quả học tập 2. Mô hình đề nghị Từ những giả thiết ở trên, ta có mô hình nghiên cứu như sau: Chất lượng đào tạo H1 (+) H2 (+) Sự nỗ lực bản thân H3 (+) Kết quả học tập Kỹ năng mềm Hình 2.1: Mô hình đề nghị VI. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Thiết kế nghiên cứu định tính 1.1 Thông tin thứ cấp 1.1.1 Chất lượng đào tạo Theo định nghĩa Peter F.Oliva 1997 cho rằng “chất lượng là kết quả tác động của nhiều yếu tố do đó phải xem xét nó trong mối quan hệ các yếu tố đầu vào, quá trình và các yếu tố đầu ra. Đầu vào của chương trình gồm: con người, cơ sở vật chất, kinh phí, môi trường…Các quá trình bao gồm: quá trình giảng dạy và học tập, quá trình quản lý chương trình. Đầu ra chương trình là các kiến thức, kỹ năng và các phẩm chất của người tốt nghiệp”. Trong phạm vi đề tài, chất lượng đào tạo được xem xét ở khía cạnh sinh viên, bao gồm các tiêu chuẩn sau:  Chương trình đào tạo: tương đương nghĩa “program” trong tiếng Anh. Chương trình đạo tạo là nội dung, cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động học thuật của một đơn vị đào tạo đang triển khai để đào tạo một ngành học trong một bậc học nhất định.  Đội ngũ giảng viên: Giảng viên là người trung gian giữa kiến thức và sinh viên, chuyển tải những bài học cho sinh viên, dìu dắt sinh viên từng bước ứng dụng kiến thức vào thực tế. Để truyền đạt hữu hiệu đến sinh viên, ngoài những kĩ năng sư phạm, người thầy cần phải có kiến thức về chuyên ngành để có thể khai triển những lí thuyết và ý tưởng từ nội dung của giáo trình.  Cơ sở vật chất: Theo “Bộ tiêu chuẩn kiểm định chương trình đào tạo” thì cơ sở vật chất bao gồm giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng máy tính và các trang thiết bị; Tài liệu học tập bao gồm sách, tập chí, ebook, tài liệu mở, tài liệu chuyên ngành; công nghệ thông tin và truyền thông đáp ứng thực hiện đào tạo; môi trường học tập. Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Trang 4 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh 1.1.2 Sự nỗ lực của bản thân Thành công là kết quả từ sự nỗ lực của bản thân thì không thể gọi thành công là do may mắn, mà là kết quả của một sự nỗ lực, kiên trì, bền bỉ, rèn luyện không ngừng với niềm tin mạnh mẽ vào chiến thắng. Trong phạm vi đề tài, sự nỗ lực sinh viên được thể hiện ở 3 khía cạnh sau:  Tính tự giác trong học tập: là việc sinh viên ý thức đầy đủ mục đích, nhiệm vụ học tập, nhờ vậy sinh viên nỗ lực lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo. Tính tự giác là nét tính cách quan trọng của nhân cách thể hiện ở sự tự nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc học mà tự nguyện thực hiện, không cần phải nhắc nhở, cưỡng bức.  Tính tích cực trong học tập: là năng lực làm thay đổi thực tiễn theo nhu cầu, mục đích của cá nhân trong hoạt động học tập.Tính tích cực thể hiện ở việc sinh viên huy động ở mức cao nhất các chức năng tâm lý (nhất là chức năng tư duy) trong quá trình nhận thức. Tính tích cực của sinh viên còn thể hiện ở chỗ họ chủ động thảo luận, trao đổi trực tiếp về những vấn đề mà họ quan tâm mà vẫn chưa nắm rõ về nó. Nhờ việc mạnh dạn suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của giáo viên, sinh viên sẽ rút ra những kết luận cần thiết, biết cách khái quát hoá vấn đề để biểu đạt các ý tưởng trong ngôn ngữ và hành động  Tính độc lập trong học tập: là tự phát hiện ra vấn đề, tự tìm phương án giải quyết vấn đề và tự giải quyết mọi vấn đề trong học tập – sẵn sàng tâm thế đối với vấn đề tự học. Công tác độc lập của sinh viên là những hình thức hoạt động nhận thức do bản thân sinh viên thực hiện trong thời gian học tập trên lớp hoặc ngoài lớp 1.1.3 Kỹ năng "mềm" (soft skills) Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... là những thứ thường không được học trong nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không thể sờ nắm, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào khả năng và sự tích lũy của từng người. Tại Mỹ, Bộ Lao động Mỹ (The U.S. Department of Labor) cùng Hiệp hội Đào tạo và Phát triển Mỹ (The American Society of Training and Development) gần đây đã thực hiện một cuộc nghiên cứu về các kỹ năng cơ bản trong công việc. Kết luận được đưa ra là có 13 kỹ năng cơ bản cần thiết để thành công trong công việc. Tại Úc, Hội đồng Kinh doanh Úc (The Business Council of Australia - BCA) và Phòng thương mại và công nghiệp Úc (the Australian Chamber of Commerce and Industry ACCI) với sự bảo trợ của Bộ Giáo dục, Đào tạo và Khoa học (the Department of Education, Science and Training - DEST) và Hội đồng giáo dục quốc gia Úc (the Australian National Training Authority - ANTA) đã xuất bản cuốn “Kỹ năng hành nghề cho tương lai” (năm 2002), theo đó có nêu lên nội dung về 8 kỹ năng cần thiết để hành nghề. Ở VN, các kỹ năng chưa được chú trọng trong hệ thống giáo dục cũng như trong cuộc sống. Điều này dẫn đến một thực trạng là sinh viên khi ra trường biết nhiều kiến thức nhưng lại không có khả năng làm việc cụ thể. Chỉ vài năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng mới nhắc nhiều đến cụm từ “kỹ năng” và “kỹ năng mềm”. Tổng hợp các nghiên cứu Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Trang 5 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh của các nước và thực tế Việt Nam, có10 kỹ năng là căn bản và quan trọng hàng đầu cho người lao động trong thời đại ngày nay. Trong phạm vi đề tài, kỹ năng “ mềm” của một sinh viên sẽ bao gồm các kỹ năng:  Kỹ năng thuyết trình (Presentation skills)  Kỹ năng làm việc nhóm (Teamwork)  Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills)  Kỹ năng giao tiếp và ứng xử (Interpersonal skills) 1.1.4 Kết quả học tập “Kết quả học tập là bằng chứng sự thành công của học sinh/sinh viên về kiến thức, kĩ năng, năng lực, thái độ đã được đặt ra trong mục tiêu giáo dục” (James Madison University, 2003; James O. Nichols, 2002). Theo Bộ giáo dục và Đào tạo thì kết quả học tập của 1 sinh viên được đánh giá như sau:  Thang điểm đánh giá một học phần: thang điểm dùng để đánh giá kết quả học tập của 1 sinh viên là thang điểm từ 0 -10, được làm tròn đến 0,5.  Điểm trung bình học tập học kỳ: là cơ sở để đánh giá kết quả học tập của sinh viên cuối mỗi học kỳ Cách tính điểm trung bình học tập là trung bình gia quyền của điểm thi cao nhất trong hai lần thi (với điều kiện lần thi thứ nhất đạt điểm dưới 5) với số tính chỉ tương ứng của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ chính.  Điểm trung bình học bổng học kỳ: là cơ sở để xét cấp học bổng cho học kỳ tiếp theo và xét các hình thức khen thưởng khác Cách tính điểm trung bình học bổng học kỳ là trung bình gia quyền của điểm thi lần thứ nhất với số tính chỉ tương ứng của các học phần mà sinh viên đăng ký học trong học kỳ chính. 1.2 Xác định loại nghiên cứu Thảo luận tay đôi 1.3 Quy mô mẫu 10 người 1.4 Phương pháp chọn đối tượng nghiên cứu vào mẫu Lấy mẫu phi xác suất – thuận tiện 11 khoa Trường ĐH Kinh tế TP.HCM  10 khoa  10 lớp  10 cán sự lớp Việc chọn ban cán sự lớp vì cán sự lớp thường là người đi đầu trong phong trào học tập, tiếp xúc nhiều với giảng viên, nắm rõ về điều kiện cơ sở vật chất của trường và có một cái nhìn tổng quát về lớp mà họ phụ trách. 1.5 Thiết kế bảng câu hỏi định tính Phụ lục 1 Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Trang 6 Đề tài nghiên cứu môn học: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả học tập của sinh viên năm cuối trường Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh 2. Thiết kế nghiên cứu định lượng 2.1 Quy mô mẫu Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện qua 2 bước: Bước 1: Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành trên mẫu 10 sinh viên theo cách lấy mẫu thuận tiện nhằm phát hiện những sai sót của bản câu hỏi. Bước 2: Nghiên cứu chính thức được tiến hành ngay khi bản câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả của nghiên cứu sơ bộ. Quy mô mẫu là 500 sinh viên chính quy năm cuối theo các ngành khác nhau của trường đại học Kinh Tế TP HCM. 2.2 Phương pháp chọn mẫu Theo phương pháp định ngạch kết hợp với thuận tiện theo tiêu thức ngành học. 2.3 Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn trực tiếp bằng cách phát bảng câu hỏi cho sinh viên tự trả lời. 2.4 Thiết kế bảng câu hỏi định lượng Phụ lục 2 2.5 Phương pháp xử lí dữ liệu Dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS. 2.5.1 Xây dựng thang đo Thang đo dùng trong được dùm trong nghiên cứu là thang đo Likert 5 điểm, các tập biến quan sát cụ thể thay đổi từ 1= rất không đồng ý đến 5= rất đồng ý. Thang đánh giá cho các biến tiềm ẩn được đo bằng thang đo khoảng bắt đầu từ 1= kém/ thấp đến 5=cao/tốt.  Thang đo chất lượng đào tạo Chất lượng đào tạo bao gồm chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất. Khái niệm gồm 18 biến quan sát, trong đó có 17 biến đánh giá chương trình đào tạo, đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất theo ý kiến của sinh viên năm 4 của trường Đại học kinh tế TP HCM. Đánh giá về chương trình đào tạo: gồm 7 biến (từ câu 1 đến câu 7 trong BCH định lượng) Đánh giá về đội ngũ giảng viên: gồm 5 biến (từ câu 8 đến câu 12 trong BCH định lượng) Đánh giá về cơ sở vật chất: gồm 5 biến (từ câu 13 đến 17 trong BCH định lượng)  Thang đo sự nỗ lực bản thân Sự nỗ lực bản thân là sự tự đánh giá của bản thân của sinh viên trên 3 kía cạnh là tính tự giác, tính tích cực và tính độc lập. Khái niệm này gồm 16 biến trong đó 15 biến dùng để đánh giá về tính tự giác, tính tự giá và tính độc lập của sinh viên năm 4 trường ĐH Kinh tế TP HCM. Đánh giá về tính tự giác: gồm 5 biến (từ câu 19 đến câu 23 trong BCH định lượng) Đánh giá về tính tích cực: gồm 5 biến (từ câu 24 đến câu 28 trong BCH định lượng) Đánh giá về tính độc lập: gồm 5 biến (từ câu 29 đến câu 33 trong BCH định lượng) Nhóm 2 – Cao học khóa 19 – Đêm 9 Trang 7 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Tài chính hành vi Đồ án tốt nghiệp Bài tiểu luận mẫu Đề thi mẫu TOEIC Trắc nghiệm Sinh 12 Thực hành Excel Mẫu sơ yếu lý lịch Lý thuyết Dow Atlat Địa lí Việt Nam Giải phẫu sinh lý Hóa học 11 Đơn xin việc adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Tiểu Luận Kinh Tế Lượng Các Yếu To ảnh Hưởng đến Kết Quả Học Tập Của Sinh Viên