Tiểu Luận:So Sánh ưu, Nhược điểm Của Các Loại Công Ty

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty pdf Số trang Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty 20 Cỡ tệp Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty 270 KB Lượt tải Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty 127 Lượt đọc Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty 408 Đánh giá Tiểu luận:So sánh ưu, nhược điểm của các loại công ty 5 ( 12 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Đang xem trước 10 trên tổng 20 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Luật kinh tế Tiểu luận luật kinh tế Các loại công ty Bài giảng kinh tế học Kinh tế học kinh doanh Kinh tế vĩ mô Hệ thống kinh tế

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC ============ ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH MÔN LUẬT KINH TẾ SO SÁNH ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CÔNG TY Giáo viên hướng dẫn :TS. Lê Văn Hưng Học viên thực hiện : Nhóm 2 Lớp : Cao học ngày 3 Khóa : K21 i DANH SÁCH NHÓM 2 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Họ và tên Phạm Việt An Nguyễn Hữu Đức Lê Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Thanh Hoài Phạm Sỹ Khoa Nguyễn Thị Thuỳ Linh Lê Thị Mỹ Ngôn Lê Thanh Thuỳ Vũ Thị Hà Thương Phạm Thị Thu Thuỷ Ký tên Ghi chú Nhóm trưởng ii NHẬN XÉT CỦA THẦY HƯỚNG DẪN MÔN HỌC ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... iii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 PHẦN 1: KHÁI NIỆM CÔNG TY VÀ CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY .................. 2 1.1 Khái niệm công ty .............................................................................................. 2 1.2 Các loại hình công ty .......................................................................................... 3 PHẦN 2: SO SÁNH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CÔNG TY .......... 4 2.1 So sánh về điều kiện thành lập ............................................................................ 4 2.2 So sánh về đặc điểm thành viên công ty ............................................................. 5 2.3 So sánh đặc điểm về vốn .................................................................................... 7 2.4 So sánh về cơ cấu tổ chức................................................................................... 9 2.5 Sự giám sát của pháp luật ................................................................................. 10 2.6 So sánh về việc tổ chức lại, giải thể, phá sản .................................................... 10 2.7 Khả năng cạnh tranh trên thị trường giữa các loại hình công ty ........................ 11 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 14 iv LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, trên các phương tiện thông tin đại chúng thường xuất hiện những con số rất lớn về các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và dẫn tới phá sản, theo thống kê của cục thuế TP.HCM trong 4 tháng đầu năm 2012 có đến 8.300 doanh nghiệp ngưng hoặc nghỉ kinh doanh. Có nhiều nguyên nhân để dẫn đến một thực tế đó, lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp là một nguyên nhân. Việc lựa chọn mô hình tổ chức kinh doanh cho doanh nghiệp là việc làm đầu tiên khi quyết định thành lập doanh nghiệp. Đây là công việc rất quan trọng, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có thể ví việc lựa chọn hình doanh nghiệp giống như việc chọn một cái áo cho phù hợp với kích cỡ của mỗi cá nhân. Luật về tổ chức và thành lập doanh nghiệp ở Việt nam hiện có Luật Doanh nghiệp, luật Hợp tác xã, luật Các tổ chức tín dụng,.... Theo đó, Doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng và từ đó tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp. Do vậy, người có ý định thành lập doanh nghiệp cần nghiên cứu kỹ các ưu điểm, nhược điểm của từng mô hình tổ chức kinh doanh để chọn cho doanh nghiệp của mình mô hình tổ chức kinh doanh phù hợp nhất. Để cho việc lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp với hoạt động kinh doanh nhằm mang lại lợi ích cao nhất cho các cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp, thông qua đề tài: “So sánh ưu nhược điểm của các loại công ty” nhóm 2 hi vọng sẽ mang đến cho các anh chị nhiều thông tin thiết thực, giúp ích cho những ai có ý định thành lập doanh nghiệp. Nội dung đề tài gồm có 2 phần: Phần 1: Khái niệm công ty và các loại hình công ty Phần 2: So sánh ưu nhược điểm của các loại công ty. Hy vọng đề tài này mang đến cho các anh chị một lượng kiến thức nhỏ. Trong quá trình làm tiểu luận có những sai sót mong nhận được sự góp ý từ thầy tất cả các bạn để nội dung đề tài được hoàn thiện hơn, rút được kinh nghiệm cho nhóm sau khi nghiên cứu đề tài này. Nhóm 2 xin chân thành cảm ơn! 1 PHẦN 1 KHÁI NIỆM CÔNG TY VÀ CÁC LOẠI HÌNH CÔNG TY 1.1 Khái niệm công ty 1.1.1 Khái niệm Do điều kiện buôn bán thuận lợi, vào khoảng thế kỷ thứ XIII ở châu Âu xuất hiện những công ty thương mại đối nhân (cơ sở để thành lập công ty này là tư cách cá nhân và sự tin cậy lẫn nhau) đầu tiên và đến đầu thế kỷ XVII công ty đối vốn (cổ phần, trách nhiệm hữu hạn) ra đời. Có thể định nghĩa công ty là doanh nghiệp trong đó các thành viên cùng góp vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc lãi cùng chia, lỗ cùng chịu. Từ khái niệm đó có thể chỉ ra các đặc điểm của công ty như sau: - Công ty là sự liên kết của nhiều người, công ty chỉ ra đời khi có nhiều chủ thể tham gia. - Công ty được thành lập thông qua một sự kiện pháp lý, đó là hợp đồng hoặc điều lệ, hoặc quy chế hoạt động của công ty. - Công ty được thành lập để thực hiện mục đích chung do các thành viên thống nhất đặt ra. 1.1.2 Vai trò của công ty trong nền kinh tế nước ta hiện nay Sự ra đời của công ty là một hiện tượng kinh tế tất yếu của nền kinh tế thị trường, công ty là hình thức kinh doanh có nhiều ưu điểm hơn các hình thức kinh doanh khác vì nó là hình thức tập trung vốn lớn và nhanh chóng, có thể tránh được những rủi ro lớn trong kinh doanh và tạo cho người có ít vốn và người không có khả năng kinh doanh cũng có thể kinh doanh trên đồng vốn của mình bằng cách hùn vốn và kinh doanh chung. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung của nước ta không có loại hình công ty kinh doanh đúng nghĩa, chúng ta cũng có đơn vị được gọi là công ty: công ty vật tư, công ty hóa chất...thực chất đây chính là những doanh nghiệp nhà nước. Khi chúng ta chuyển sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường thì nền kinh tế của chúng ta tiếp nhận cả loại hình kinh tế vốn là đặc trưng của nền kinh tế thị trường. Với loại hình kinh doanh này chúng ta có thể phát huy được ưu điểm, lợi thế của tất cả các thành phần kinh tế để phát triển nhanh và mạnh nền kinh tế quốc dân. Và bằng những văn bản quy phạm pháp luật 2 chúng ta vẫn điều tiết được các loại hình kinh doanh theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 1.2 Các loại hình công ty Các loại hình công ty được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2005 gồm có:  Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Là doanh nghiệp trong đó có: - Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng không quá 50. - Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. - Vốn góp chỉ được chuyển nhượng trong một số trường hợp nhất định. - Không được phát hành cổ phiếu.  Công ty TNHH 1 thành viên: Là doanh nghiệp do 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phiếu.  Công ty cổ phần: Là doanh nghiệp trong đó: - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. - Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ cổ đông ưu đãi biểu quyết và cổ đông sáng lập). - Có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn.  Công ty hợp danh: Là doanh nghiệp trong đó: - Phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới 1 tên chung (thành viên hợp danh), ngoài ra còn số lượng thành viên góp vốn không hạn chế. - Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trog phạm vi số vốn đã góp vào công ty. - Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 3 PHẦN 2 SO SÁNH ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CÔNG TY 2.1 So sánh về điều kiện thành lập 2.1.1 Điểm giống nhau Để thành lập công ty và hoạt động dưới bất kỳ loại hình nào hoặc trong bất kỳ một lĩnh vực nào đó thì phải đáp ứng các điều kiện chung theo quy định của pháp luật:  Tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).  Trụ sở doanh nghiệp: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Doanh nghiệp phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Ngành, nghề và điều kiện kinh doanh: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có quyền kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh...  Vốn điều lệ và Vốn pháp định: - Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. - Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. 4 2.1.2 Điểm khác nhau Ngoài những điểm giống nhau như trên về điều kiện thành lập công ty thì các loại hình công ty khác nhau thì sẽ khác nhau về thành viên sáng lập của công ty: Công ty TNHH 1 Công ty TNHH 2 thành viên thành viên trở lên Thành - Công ty TNHH viên Công ty Cổ phần Công ty hợp danh - Công ty TNHH 2 - Công ty Cổ phần - Phải có ít nhất hai 1 thành viên được thành viên trở lên được thành lập bởi thành viên là chủ sáng thành lập bởi chủ được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sở hữu chung của lập sở hữu là một cá tối thiểu là 2 thành sáng lập. công ty, cùng nhau nhân hoặc một tổ viên và tối đa là 50 - Cổ đông có thể là kinh doanh dưới chức. thành viên. tổ chức, cá nhân; số một tên chung; lượng cổ đông tối ngoài các thành thiểu là ba và viên hợp danh có không hạn chế số thể có thành viên lượng tối đa góp vốn. - Thành viên hợp danh phải là cá nhân Khi muốn thành lập công ty, các thành viên phải tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích của mình để lựa chọn loại hình công ty cho phù hợp, từ đó đáp ứng các điều kiện như trên để thành lập công ty như trên. 2.2 So sánh về đặc điểm thành viên công ty Công ty TNHH 2 thành viên trở lên Tối thiểu 2 thành Chủ sở hữu là cổ Phải có ít nhất 2 một cá nhân làm viên, tối đa 50 đông. Số lượng cổ thành viên hợp chủ sở hữu thành viên cùng đông tối thiểu là danh (cá nhân) là lượng làm chủ sở hữu. ba và không hạn chủ sở hữu. thành Thành viên là cá chế số lượng tối Ngoài ra còn có nhân hoặc tổ chức đa các TV góp vốn Đặc điểm Công ty TNHH MTV Chủ sở Một tổ chức hoặc hữu, số viên Công ty cổ phần Công ty hợp danh Trách Tách biệt tài sản Nguồn tài sản của Cổ đông chỉ chịu Thành viên hợp nhiệm của chủ sở hữu công ty tách biệt trách nhiệm về các danh phải chịu tài sản công ty và tài sản và độc lập với tài khoản nợ và nghĩa trách nhiệm bằng của công ty. Chủ sản chủ sở hữu. vụ tài sản khác toàn bộ tại sản 5 sở hữu chịu trách Do đó thành viên của doanh nghiệp của mình về các nhiệm về các công ty chỉ chịu trong phạm vi nghĩa vụ của khoản nợ và nghĩa trách nhiệm về các phần vốn đã góp công ty. vào doanh nghiệp Thành viên góp vụ tài sản khác của khoản nợ và các công ty trong nghĩa vụ tài sản vốn chỉ chịu phạm vi vốn điều khác của công ty trách nhiệm về lệ cảu công ty trong phạm vi số các khoản nợ của vốn đã cam kết công ty trong góp vào công ty phạm vi số vốn đã góp vào công ty Ưu điểm - Do có tư cách pháp nhân nên các - Chế độ trách - Ưu điểm của thành viên công ty chỉ trách nhiệm về nhiệm của công ty công ty hợp danh các hoạt động của công ty trong phạm cổ phần là trách là kết hợp được vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi nhiệm hữu hạn, uy tín cá nhân ro cho người góp vốn; của nhiều người. các cổ đông chỉ - Số lượng thành viên công ty trách chịu trách nhiệm - Do chế độ liên nhiệm không nhiều và các thành viên về nợ và các nghĩa đới chịu trách thường là người quen biết, tin cậy nhau, vụ tài sản khác nhiệm vô hạn của nên việc quản lý, điều hành công ty của công ty trong các thành viên không quá phức tạp; phạm vi vốn góp hợp danh mà nên mức độ rủi do công ty hợp danh của các cổ đông dễ dàng tạo được không cao sự tin cậy của các - Cơ cấu vốn của bạn hàng, đối tác công ty cổ phần kinh doanh. Việc hết sức linh hoạt điều hành quản tạo điều kiện lý công ty không nhiều người cùng quá phức tạp do góp vốn vào công số lượng các ty thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau. 6 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Đơn xin việc Hóa học 11 Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Trắc nghiệm Sinh 12 Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Lý thuyết Dow Mẫu sơ yếu lý lịch Thực hành Excel Bài tiểu luận mẫu Đồ án tốt nghiệp adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Tiểu Luận ưu Nhược điểm Của Công Ty Cổ Phần