Tìm Hiểu VBA Và Macro Trong Word - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Kinh tế - Quản lý >>
- Kế toán
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.86 KB, 31 trang )
!!" TP Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2010 BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINHKHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN#$%&'%()*+*+,+* )/(TP Hồ Chí Minh, Tháng 06 năm 2010- 0%1 ( 2345632 !78 " 95: !787;" 3<5 !7"8=8 2345(>?@ !78"= 2A5)B32 !77; A25CD !7; 2ECFGGG¯GGG)H2IJ :?KLMN J9?2A9ME2O@9ME2#P)A22:QR)S(TUA9ME2V2LU2TWX2P?YMF2XZPP?L[3K?WY\LMNX3KCV2O@]^#_?::LMNL[:_3`3J:2?:WQ2a2O@X:Y\9?2]H2I3Q2b`ECFc:• THẦY HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐHỒ CHÍ MINH Đà TẠO MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP THUẬN LỢI CHO CHÚNGEM.• KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Đà TRANG BỊ NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢNLÀM NỀN TẢNG TRONG QUÁ TRÌNH HỌC TẬP MÔN HỌC NÀY.• ĐẶC BIỆT LÀ THầy Nguyễn Thanh Tùng đã tận tình HƯỚNG DẪN, GIÚP ĐỠ,GIẢI ĐÁP NHỮNG THẮC MẮC VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN CHÚNG EM GẶP PHẢITRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỂ HOÀN THÀNH TỐT BÀI TIỂU LUẬN NÀY.• CÁC CÁN BỘ NHÂN VIÊN THƯ VIỆN Đà TẠO ĐIỀU KIỆN GIÚP CHÚNG EM TIẾPCẬN VỚI NGUỒN TÀI LIỆU.':_3`3J:LMN?::Z@9\KDd3C]_3Y:JDWe2\H62Y@fT]gT2\e3O@CH2I9?2W3QE2@d3@^(hZ6Li9jQ2a2W?2Z?PDY[KDeY:E2@\_k:YDO@H2IWlg[3D3WjL5T 1 )m n( *o (+ p#qr)#//stu&vwx&.+%).)'yz)mn({&)|%).(}zR)S(T2:=~;~!!@h9M•2^3p{€)•q‚ƒ 4^sx(„#x&^ …Z?L[:Rất ít người dùng Word sử dụng các macro hay các lập trình Visual cótính năng cơ bản. Kết quả là thay vì họ có thể kết thúc lãng phí nhiều giờsửa đổi các tài liệu bằng tay thì trong khi nó có thể đã được thực hiệntrong một vài phút (hoặc giây) với các macro. Sử dụng Word mà khôngsử dụng Visual Basic cũng giống như dùng một viên gạch để xây dựngmột ngôi nhà mà không biết rằng viên gạch đó tốt hay xấu. Nó có thểnhanh chóng viết một chương trình giúp ta tiết kiệm giờ và tự động hóabài tập một cách thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả. Vì vậy nhóm chúngem chọn tìm hiểu về VBA và Macro trong Word làm đề tài.&&^ (†LSY:\33II.1.Mục đích 9@2k5‡2KDeFkCY[d3@Y]_3'Y:()*+9?2,?9Z^ )KCV2YJZ†2‡2_3kD:Y:?9?2A2Y^ HWY\`:d3IYY2aKD`S`3JY:4Tc2@?K>V2`:YI?^ II.2. Yêu cầu JNWePKDeO@ˆ2:Y\9?2TWcA2T2@?A2Y†_T9‰9:22‡@X:Y\^ akaY:_3LMN‡2UZ32FkCO@'Y:()*+^ @2@KC?WXT3JTŠb`…A2k‹22\e3T@KC?M`3d3@2X?9]Tk:2C2Y:XMF2A2LPH2^5 JZ†2LMN‡2_3kDW@3K2\e3L[:Y:?d3X9]JATŒ2MY:?d3X9]2\e3W@3:^&&&^ sPY2\e3 scScSY['Y:()*+^ •2N•2N‡22]Yˆ@cSLMN^ ?2WaŠDXKDd3C2\e3LMNI?U9]6N^&^ #QMN22\e3'Y:()*+9?2,+*^^ uDd3C2\e3-@3K2\e3KDd3C_3`3JTWY\_akaLMN‡2KDeY['Y:()*+9?2(-^,+*^A2d3@LTWY\_3LMNUXFkCT†_FY[YWbZ†2Xe2Z†2O@'Y:()*+9?2,+*^':_3`3J:Wl2H?XkPakaLMN‡2KDeDTLMNKŽV2YJZ†2ˆXMF2`S3DW@3LcT:LMNY:XZ†2[3FY:?DA2Y^6'^sx•&PHẦN I&^u.&&•(VBA - Visual Basic for Application là một ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữcủa nó là Visual Basic nhưng nó được tích hợp vào trong ứng dụng(Application) và sử dụng các đối tượng trong ứng dụng đó, những ứngdụng này phải được thiết kế kiểu Automation Server, hiện nay thì có cácchương trình trong bộ MS Office, OpenOffice, AutoCAD. Sự kết hợpgiữa Visual Basic với Application (ứng dụng) cho ra một cái tên VBA.&&^).)&v%^ (•W3@`'@WnZ?9)X)??`W‘@9?‘W3@`'@WnZ?9)X`’“7 W3@`k@WIZ?9Các cửa sổ Visual Basic Editor xuất hiện. Các cửa sổ Visual BasicEditor là nơi bạn tạo, chỉnh sửa, gỡ lỗi, và chạy mã Visual Basic kết hợpvới tài liệu Word. Để bên trái của cửa sổ Visual Basic Editor có hai tiểu cửa sổ: - Dự án cửa sổ Explorer - Cửa sổ Properties Các dự án cửa sổ Explorer hiển thị các dự án khác nhau liên kếtvới tài liệu. Một dự án là một tập hợp của các tập tin có chứa mãVisual Basic hoặc các chương trình của bạn.Cửa sổ Properties hiển thị các tài sản của các tập tin hoặc các đốitượng đã chọn trong cửa sổ Project Explorer]^W3@`'@WnZ?9^ W3@`'@W(I3@Z??`k@98]"^W3@`'@W(I3@Z??`k@9^Các file tiêu chuẩn, chỉnh sửa, xem, cửa sổ, và giúp các menu, cácmenu được cung cấp để truy cập chức năng cụ thể để lập trình như chèn,định dạng, hoặc gỡ lỗi.Thanh công cụ cơ bản hình ảnh cung cấp truy cập nhanh đến các lệnhthường được sử dụng trong môi trường lập trình, bấm vào một nút trênthanh công cụ một lần để thực hiện các hành động đại diện bởi nút đó.Theo mặc định, thanh công cụ chuẩn được hiển thị khi bắt đầu trình biêntập hình ảnh cơ bản, thanh công cụ bổ sung như gỡ lỗi và các nhiệm vụkhác có thể được tắt từ các thanh công cụ lệnh trên menu xem.Thanh công cụ có thể được đặt bên dưới thanh trình đơn hoặc có thể nổinếu bạn chọn thanh dọc trên cạnh bên trái và kéo nó ra khỏi thanh menu"^ s9?”InŠ`?9I9,Z?•Sử dụng cửa sổ duyệt dự án để xem, sửa đổi, và điều hướng các dự áncho mỗi tài liệu mở cho mẫu. Bạn có thể thay đổi kích thước cửa sổ duyệtdự án và dock, hoặc nó vào hoặc undock nó từ bất kỳ các bên của cửa sổbiên tập ảnh cơ bản để thực hiện nó dễ dàng hơn để sử dụng, tất cả cáchình ảnh cơ bản mã liên kết với một tài liệu hoặc mẫu được lưu trữ trongmột dự án được tự động lưu trữ và lưu với các tài liệu hoặc mẫu.9]^"s9?”InŠ`?9I9,Z?•8^ W3@`'@WI`]^8W3@`'@WI`Chọn dự án thám hiểm cửa sổ bằng cách click vào bất cứ phần nào củakhông gian trống trong cửa sổ. Bấm phím F1 và sự giúp đỡ Visual Basiccho các dự án Explorer sẽ xuất hiện.Để biết thông tin và giúp đỡ về một cửa sổ cụ thể trong Visual BasicEditor, bấm vào trong cửa sổ và sau đó nhấn F1 để mở chủ đề trợ giúpthích hợp.=^ s9?I9IW,Z?•10]^=s9?I9IW,Z?•Sử dụng cửa sổ thuộc tính để thiết lập các thuộc tính của một đốitượng ở thời gian thiết kế. Đối tượng là các khối cao ốc căn bản cho tất cảcác môi trường lập trình Visual Basic bao gồm Word, Excel, Access vàVisual Basic. Net. Đối tượng chứa cả code (chương trình logic) và dữliệu, làm cho chúng dễ dàng hơn để duy trì hơn so với cách truyền thốngcủa việc viết code. Tài sản được dữ liệu mô tả một đối tượng.Phương pháp là những hành động bạn cho biết các đối tượng để làm. Nếu bạn không nghĩ rằng bạn sẽ sử dụng cửa sổ thuộc tính ngay bâygiờ, bạn có thể đóng nó để đơn giản hóa không gian làm việc của bạn mộtchút. Bạn có thể mở nó một lần nữa bất cứ lúc nào bằng cách nhấp vàoProperties Window trên menu View.;^ )XPMuốn chạy chương trình này có nhiều cách (chạy trực tiếp, tạo phím tắt,tạo menu…)- Cách 1: Nhấn phím F5 để chạy- Cách 2: Chọn Tools > Macro > Macro… > Test > Run.* Chú ý: đây chỉ là cách làm đơn giản nhất để bước đầu nghiên cứu lậptrình ứng dụng bằng ngôn ngữ VBA trong Word. Tất nhiên công việc lậptrình không chỉ đơn giản là thực hiện như trên nhưng đây là một trong11những cách thực hiện hiệu quả nhất khi chúng ta cần thực hiện tự độngnhững vấn đề đơn giản trong Word.&&&^-–—W3@`'@W˜?9`@?W (') là một sự bổ sung của Microsoft'sVisual Basic, được xây dựng trong tất cả các ứng dụng Microsoft Office(bao gồm cả phiên bản cho hệ điều hành Mac OS), một số ứng dụng củaMicrosoft khác như Microsoft MapPoint và Microsoft Visio - một ứngdụng trước đây của Microsoft; ít nhất đã được bổ sung thành công trongnhững ứng dụng khác như AutoCAD, WordPerfect và ESRI ArcGIS. Nóđã được thay thế và mở rộng trên khả năng của ngôn ngữ macro đặc trưngnhư WordBasic của Word, và có thể được sử dụng để điều khiển hầu hếttất cả khía cạnh của ứng dụng chủ, kể cả vận dụng nét riêng biệt về giaodiện người dùng như các menu và toolbar và làm việc với các hình tháihoặc hộp thoại tùy ý. VBA có thể được sử dụng để tạo ra các bộ lọc xuấtnhập cho các định dạng tập tin khác nhau như ODF.Hầu hết các sản phẩm phần mềm (Autodesk AutoCAD / MicrosoftOffice / Adobe Illustrator) trang bị một 'Kiểu đối tượng' cho môi trườngVisual Basic cho phép người dùng tạo ra mọi thứ từ các macro nhỏ đểbiểu diễn yêu cầu lặp lại cho chương trình bao quát để thêm khả năng chochương trình chủ.&^™—VBA làm gì ? VBA cho phép người ta viết các mã lệnh có tác động tớinhiều đối tượng để làm tăng tính tự động hoá trong ứng dụng của mình,làm những việc mà các công cụ sẵn có trong ứng dụng chưa có, như ta cóthể viết thêm một hàm tính thuế TN, viết một chương trình tính lãi ngânhàng, kế toán, trong MS Office và OpenOffice thì dùng để tạo Macro, Trong lập trình, các đối tượng được viết trong ứng dụng kiểu Automation12Server người ta gọi là COM - Component Object Model, như vậy từ bấtkỳ một ứng dụng hay môi trương lập trình nào người ta có thể can thiệpvào các đối tượng này, dù nó đang chạy. ^ SZ†(@9?:3Bk5UW?93L_J2:P9?2,?9Z-3k@2@I@š›œ@2@I@(@9?œ(@9?9I?9ZIZ;~!;~!!kWI9@I -I`I?^&WI9@II@II“?9@•žZŸ(((ŸžT&WI9W“I`Z•“@`WIT @I@23@2I••Zn2`W-T)@`IZ@9I••Z)@`IZ@9,IWI9T &WI9W“3``,Z•“@`WInZ-3k^ MF2`@Microsoft có kế hoạch thay thế VBA bằng Visual Studio Tools forApplications (VSTA), một bộ công cụ thay đổi ứng dụng có nền tảng.Net. Tuy nhiên những kĩ thuật này vẫn đang được nghiên cứu, vì vậy ítnhất bộ Office 2007 vẫn sẽ dùng công nghệ VBA.13PHẦN II&^u.&&•(Macro là lệnh thực thi một kịch bản công việc nào đó. Tạo macrochính là việc ghi lại một tập các thao tác xử lý của người dùng (RecordMacro) sau đó lưu lại thành một bộ lệnh và đặt trong một "MacroName".Ngôn ngữ ghi lại (thể hiện công việc trong macro) trong MS Office là VB(không phải VB.NET). Khi cần thực thi công việc giống như việc đã làmthì chỉ cần chạy MacroName (bấm phím ALT+F8) đó để thực hiện lạimột kịch bản.&&^).)y+).)()*+٭)XL_P?@9?Nếu dã quen thuộc với Visual Basic, có thể lập trình các maacroWord bằng cách mở giao diện Visual Basic và gõ nhập mã.Cách đơn giản hơn là sử dụng Macro Recorder^-¡¢(&£$).)y+()*+'¤).)-–—()*+*n)+*n*)X)??`W‘(@9?‘*I?9ZI•(@9?)Xj`’“14]^U?P*I?9Z(@9??,?9Z☺Ưu điểm ở đây là bạn có thể gán macro vào một thanh công cụtrong hộp thoại này. Word tự động hiển thị các thanh công cụ cho vị trílưu trữ mà bạn đã chọn , do đó nếu bạn đang ghi thanh công cụ trongtemplate, bạn chỉ thấy các thanh công cụ được hiển thị trong template. Sau khi nhập tên macro và phần mô tả cũng như chọn vị trílưu trữ, thực hiện các bước sau đây nếu bạn muốn gán macrovào thanh công cụ:151. Nhấp nút Toolbar trong hộp thoại Record NewMacro để mở hộp thoại Customize như được minh họa trong hình 1.2]^X(@9?Y:?XH@A2†k‹2XWbZ†2U?P)3W?¥I2. Có một có một tùy chọn trong danh sáchCommands: nút dành cho macro mà bạn đang ghi. Rê mục chọn từ danhsách Command và thả nó trên các công cụ hoặc menu.3. Nhấp nút Modify Selection trong hộp thoại để mởmenu tắt để bạn có thể thay đổi nội dung của nút, thêm một ảnh hoặc sửađổi nút theo một cách nào khác.4. Khi bạn đã kết thúc việc tùy biến nút, nhấp Closetrong hộp thoại Customize để bắt đầu việc ghi lại macro.16Thanh công cụ Stop Recording của Word có 2 nút: nút Stop Recordingvà Pause Recording để bạn có thể dừng việc ghi lại, thực hiện các hành độngkhông được ghi, sau đó bắt đầu ghi lại Macro Nhấp nút Stop Recordingkhi bạn đã kết thúc việc ghi lại uU(@9?:(@9?:M@UHLMN:W¦T?hLiY:3Q@L•]C:ka2]CKXTkPZE?9f3U`\H`(?Z˜-I`I?Y:jH9XTULFK§?Š3Q2Š3jTkPZE?9f3U`\`)@2I'3?&@2ITUUZ@WXe@]C‡2H`L_kP`@Š3X•k\PM]W@3'PU]C?H`k‹2XZE?9?93ULD]Cj9?2UZ@WXY:jH9X^ U?P)3W?¥IuIk?@9ZDời con trỏ chuột đến thẻ Keyboard và nhấp nút trái để chọn thẻ này.17U?P)3W?¥IuIk?@9ZCho hiển thị hộp danh sách đổ xuống -@YI)@2IW&, rồi chọntrong danh sách này template chứa Macro mà bạn nhắm tới. Trong hộpdanh sách )@I2?9IW, bạn chọn loại có chứa Macro mà bạn muốn gáncho tổ hợp phím. Bạn chọn tên của Macro mà bạn muốn gán cho tổ hợpphím. Khi ấy, trong hộp danh sách )3999IuIW xuất hiện những tổhợp phím hiện đang sử dụng. Bạn chọn tổ hợp phím để gán cho Macrotrong hộp văn bản s9IWWI•-?93uI bằng cách nhấn tổ hợp phímtương ứng. Sau đó, bạn dời con trỏ chuột lên nút lệnh WW2 và nhấp núttrái để đưa tổ hợp phím này vào hộp danh sách )399IuIW(Về saubạn sử dụng tổ hợp phím này để chạy Macro). Trong hộp đối thoại Customize, dời con trỏ chuột đến thẻToolbar và nhấp nút trái chọn thẻ này.18Trong hộp đối thoại , trong hộp danh sách Toolbars liệt kê danh sáchtất cả những thanh công cụ hiện đang có. Để che giấu hoặc cho hiện lênthanh công cụ nào, bạn tắt hoặc bật hộp kiểm tra tương ứng với thanhcông cụ đó.Nếu muốn tạo một thanh công cụ mới, bạn dời con trỏ chuột đến nútlệnh New và nhấp nút trái. Hộp đối thoại New Toolbar xuất hiện như sau:• Trong hộp văn bản Toolbar Name, bạn gõ vào một tên chothanh công cụ.19• Cho hiển thị hộp danh sách đổ xuống Make Toolbar AvailableTo, rồi chỉ định trong danh sách này phạm vi mà trên đó thanhcông cụ này có thể sử dụng.Macro Word có thể áp dụng một header và một footer tùy ý. Các hànhđộng macro cho loại macro này được liệt kê trong bảng 1.2. Macro này sẽđược sử dụng với các tài liệu khác nhau, do đó có thể được lưu trữ trongtemplate Nor-mal'C2^^)X:LU2?()*(nn*“++n*:LU2 uDd3CChọn View/ Header and Footer Mở hộp thoại Header and Footer.Nhập và định dạng văn bản ở đầutrangThao tác này không bắt buộc.Nhấp nút Swich Between Headerand FooterChuyển đến phần cuối trangTừ menu Insert Autotext, chọnFilename And PathChèn một placehoder cho tên filevà đường dẫnChọn tên file và đường dẫn. Chọn Thay đổi font placehoder với kích20¨O3JBạn không thể sử dụng chuột để chọn text trong lúc ghi lại macro. Sau đây là một số phương pháp hữu dụng mà bạn có thể thực hiện: sử dụng các phím mũi tên trái và phải để di chuyển điểm chèn từ kí tự này đến kí tự khác. Giữ phím Ctrl và sử dụng phím mũi tên để di chuyển giữa các từ. Home và End di chuyển đến phần bắtđầu và kết thúc của dòng. Giữ Shift trong lúc di chuyển điểm chèn để chọn text. Bạn có thể sử dụng Ctrl + Home để di chuyển đến phần bắt đầu của tài liệu và Ctrl+ End để di chuyển đến phần kết thúc của tài liệu.kích cỡ font nhỏ (6 hoặc 8) từmenu.cỡ nhỏ hơnDịch Tab hai lần Di chuyển đến lề bên phải.Gõ nhập từ Page Nhấp nút Insert Page NumberChèn một placeholder cho số thứ tựcủa trangChọn và định dạng text và số trangĐịnh dạng tài liệu hoặc tên file/đường dẫn mà bạn đã chọn.Nhấp nút Close Header and FooterĐóng thanh công cụ Header andFooterNhấp nút Stop RecordingKết thúc việc ghi lại Macro Macro được lưu khi bạn lưu tài liệuWord¨{@X(@9?Có 2 cách để xóa macro: -cách ghi đè -cách xóa. Nếu bạn cần thay đổi cách macro thực hiện, ghi lại macro bằng cách sửdụng cùng một tên. Bạn sẽ được nhắc nhở để ghi đè macro hiện có vớitên mới. Nếu bạn không muốn sử dụng macro này nữa, chọn Tool>Macro >Macros, chọn macro trong danh sách macro và nhấn nút Delete.&&&^)y).)()*+^@L•XŠX`JkC?YX(@9?21 Chọn Tool >Macro >Security từ menu để mở hộp thoại Security Chọn xác lập bảo vệ Medium để bạn sẽ được nhắc nhở khi sử dụngmacro trong các tài liệu chứa mã Nhấn OK để đóng hộp thoại và lưu các xác lập]^"@L•eLUkC?Y@9??Ue2Z†29?2U?P-I3922^)PX@9?ˆU?P(@9?Bước 1: Chọn 1 trong các cách sau Nhấn tổ hợp phím Alt + F8 Đơi con trỏ chuột lên chỉ báo REC trên thanh trạng thái vànhấp đúp nút trái Chọn Tool > Macro > MacrosSau khi xuất hiện hộp thoại MacroBước 2: Chọn macro từ danh sách và nhấp Run. Macro sẽ được thực thi. )H…:Bạn không thể nhấp text hoặc chọn các tùychọn menu trong lúc macro thi hành. Khi macro đã hoàn tất việc chạy,trình ứng dụng sẽ trả quyền điều khiển lại cho bạn. Tốt hơn là nên lưu bấtkì tài liệu mở trước khi chạy Macro mới. Nếu thực thi sai một lỗi trongsuốt quá trình ghi, kết quả của việc phát lại sẽ không đúng. ]^8)PX(@9?9DˆU?P(@9?"^)P(@9?WbZ†2@A2†Dời con trỏ chuột lên nút lệnh đã gắn cho Macro trên thanh công cụ đãchọn và nhấp nút trái.8^-b`…XWQO@(@9?9?2W3Qd3X9]Nếu vô tình tạo một Macro nằm trong vòng lặp;tức là khi con trỏchuột biến đổi thành đồng hồ cát và nằm tại đó. Nếu mà Macro không kếtthúc, nhấn Ctrl + Break để dừng việc thực thi macro và mở hộp thoạiVisual Basic để có thể tạm thời dừng lại và gỡ rối Macro.Nếu Ctrl + Break không dừng việc thực hiện Macro, khởi độngMicrosoft Office Application Recovery ( Start > Programs > MicrosoftOffice Tools) và chọn Recover Application. Nếu trình ứng dụng khôngthể được phục hồi, chọn End Application. Nếu không thể mở ApplicationRecovery, nhấn Ctrl +Alt +Del để mở Windows Task Manager. Chọnứng dụng chứa Macro và nhấp nút chứa End Task, sau đó mở lại ứngdụng.=^\X`6…Các thanh công cụ và menu được tùy biến một cách tự động đối vớimỗi tài liệu. Điều này giúp bạn dễ dàng tạo các menu và thanh công cụcục bộ. Khi thêm một macro cục bộ vào thanh công cụ hoặc menu, nóđược thêm vào các thanh lệnh của tài liệu. Các macro toàn cục được thêmvào các thanh công cụ mặc định.Thực hiện các bước sau đây để thêm một lệnh tùy ý: Nhấp phải bất kỳ menu hoặc thanh công cụ và chọn Customizehoặc chọn View >Toolsbars >Customize hoặc Tools >Customizeđể mở hộp thoại Trên tab Command, chọn Macros trong danh sách Categories đểhiển thị các macro, như được minh họa trong hình 1.5]^=U?P,?9Z)3W?¥I`K\X@9?†_ Trong danh sách xổ xuống Save In, chọn Workbook hiện hànhđể xem kích cỡ các macro toàn cục và cục bộ, hoặc Normal đểxem chỉ các macro toàn cục. Các macro có tiền tố Normal; cácmacro cục bộ được đặt trước với Project. Để tạo một mục chọn menu tùy ý, rê macro từ hộp thoạiCustomize. Trỏ đến menu mà bạn muốn thêm mục chọn và chờmenu mở. Khi menu mở, thả macro vào trong menu.;^{@kfU(@9? 'M Chọn 1 trong những cách sau
Tài liệu liên quan
- Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của bên bán trong quan hệ hợp đồng mua bán hàng hóa
- 4
- 618
- 0
- TÌM HIỂU SA8000 VÀ VIỆC ÁP DỤNG TRONG DOANH NGHIỆP
- 35
- 689
- 3
- Tài liệu Đồ án tốt nghiệp Tìm hiểu AutoLISP và ứng dụng trong autoCAD pdf
- 54
- 932
- 0
- Tìm hiểu những đặc điểm trong phong trào giải phóng dân tộc của inđônêxia và việt nam
- 54
- 799
- 2
- Tìm hiểu thơ và từ trong truyền kỳ mạn lục của nguyễn dữ
- 41
- 1
- 2
- Tìm hiểu EPR và triển khai ứng dụng trong quản lý quan hệ khách hàng và chính sách hậu mãi
- 99
- 425
- 0
- tìm hiểu về và giải pháp phát triển bền vững biogas trong quan hệ với phát triển các ngành sản xuất trong nông nghiệp, nông thôn ở huyện chương mỹ-hà tây là
- 78
- 841
- 1
- khảo sát nhà máy chế biến condensate và tìm hiểu công nghệ isomer trong dự án mở rộng nhà máy
- 103
- 744
- 5
- Tìm hiểu các nguyên tắc trong giao dịch chứng khoán trên sàn TP Hà Nội và sàn TP HCM
- 12
- 933
- 0
- Tìm hiểu giao thức BGP trong mạng VNP MPLS và triển khai MPLS trên VNP
- 99
- 516
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(1.16 MB - 31 trang) - Tìm hiểu VBA và Macro trong Word Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Sử Dụng Vba Trong Word 2010
-
Tạo Và Sử Dụng Các Macro Tự động Trong Word 2010
-
Macro Trong Word Là Gì? Cách Tạo, Sử Dụng Macro Trong Word
-
Lập Trình Vba Trong Word 2010 / TOP #10 Xem Nhiều Nhất & Mới ...
-
Hướng Dẫn Cách Khởi Tạo Và Sử Dụng Macro Trong Word - YouTube
-
Hướng Dẫn Chạy Macro (enable Macro) Trong Word 2010 - Thủ Thuật
-
Tạo Hoặc Chạy Macro - Microsoft Support
-
Cách Cài đặt Và Xóa Tệp Add-in VBA Dành Cho Microsoft Office
-
Tổng Hợp Những Kiến Thức Cơ Bản Và Nâng Cao Về Microsoft Word
-
Code VBA Sao Chép Bảng Tính Excel Sang Word Giữ định Dạng
-
Cách Sửa Lỗi Công Cụ VBA Bị ẩn Trên Excel Và Word
-
Cách Sử Dụng Macro Và VBA Trong Microsoft Excel
-
VBA Trong Word | Giải Pháp Excel
-
Hướng Dẫn Từng Bước Tạo Và Chạy Macro Trong Word Qua Ví Dụ
-
Hướng Dẫn Cách Thêm Thẻ Developer Trong Word đơn Giản Nhất
-
SỬ DỤNG VBA Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch
-
Hướng Dẫn Tạo Và Sử Dụng Macro Trong Microsoft Word
-
Cách Chạy Mã VBA Trong ứng Dụng Office 365
-
Hướng Dẫn Cách Lặp Lại Tiêu đề Trong Word Cho Bảng Biểu Và In ấn
-
Top 100 Mã Excel VBA Macros Hữu Dụng - Tân Đức ITS