Tìm Hiểu Về Bản đồ địa Lý Việt Nam đầy đủ, Chi Tiết Nhất
Có thể bạn quan tâm
Bản đồ địa lý Việt Nam luôn cần thiết dành cho các khách hàng muốn tìm hiểu một cách chuyên sâu về vùng miền, về đặc điểm của từng khu vực nhằm có một cái nhìn bao quát nhất. Từ đó, mỗi người sẽ có một chiến lược đầu tư ở các dự án một cách tối ưu, mang lại lợi nhuận tối đa cho dòng tiền của mình. Hiểu được điều đó, trong bài viết ngày hôm nay, Gia An Property sẽ phân tích, đánh giá các thông tin về bản đồ địa lý Việt Nam cho các khách hàng. Nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ngay nhé
Vị trí địa lý Việt Nam có đặc điểm gì?
Trước khi tìm hiểu về bản đồ địa lý Việt Nam, chúng ta cần phải nắm rõ vị trí căn bản. Việt Nam là một quốc gia nằm phía Đông Nam bán đảo Đông Dương, thuộc trung tâm của khu vực Đông Nam Á. Nước ta giáp với các nước đó là Trung Quốc, Lào, Campuchia…
Có lẽ ngay từ nhỏ, chúng ta được ông bà, cha mẹ dạy rằng Việt Nam có hình chữ S đặc trưng và đúng như thế, hình dáng của Việt Nam được thể hiện rõ nhất qua bản đồ với hình chữ S. Việt Nam cũng là nước có đường bờ biển dài từ Bắc – Nam, nhờ đó đem lại những giá trị kinh tế biển vô cùng to lớn. Chưa hết, vùng biển của nước ta cũng khá rộng với 12 hải lý lãnh hải, 200 hải lý vùng đặc quyền kinh tế và diện tích biển chừng 1 triệu km2 biển Đông.
Thông tin về bản đồ địa lý Việt Nam
Với tỷ lệ thiết kế 1:6000000, bản đồ địa lý Việt Nam giúp người xem có cái nhìn tổng thể toàn bộ diện tích của đất nước tươi đẹp của chúng ta cũng như các quốc gia lân cận. Không những vậy, bạn còn có thể hiểu hơn về hệ thống giao thông đô thị, địa hình, khí hậu các vùng miền, biên giới, tài nguyên, các địa điểm du lịch… Đây được xem là loại bản đồ thể hiện một cách chi tiết, đầy đủ nhất và thường được sử dụng cho các chương trình dạy học các cấp bộ môn địa lý, lịch sử… Dưới đây là hình ảnh bản đồ các tỉnh Việt Nam được cập nhật mới nhất 2022.
Quốc gia Việt Nam ta được chia làm 63 tỉnh thành. Trong đó, Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương, thủ đô nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 58 tỉnh và 4 thành phố trực thuộc trung ương khác đó là TPHCM, Cần Thơ, Đà Nẵng, Hải Phòng, … Dân số của Việt Nam tính đến thời điểm hiện tại là 93 triệu dân, có mật độ dân số cao thứ 15 trên thế giới trên tổng diện tích tự nhiên là 331.698 km2. Đặc biệt, nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm 3/4 diện tích cả nước. Địa hình đồng bằng, trung du chỉ chiếm 1/4 diện tích.
Nhìn vào bản đồ địa lý Việt Nam, có thể dễ dàng nắm được các thông tin về vị trí, diện tích; biển đảo; tài nguyên & sử dụng đất; điều kiện tự nhiên; đặc điểm dân cư và xã hội; tình hình phát triển kinh tế. Từ đó, các khách hàng có thể nghiên cứu về các điểm mạnh, điểm yếu từng vùng để tham gia vào các dự án bất động sản một cách thông minh, hiệu quả nhất. Ở các mục nhỏ dưới đây, chúng ta sẽ cùng đi vào sâu hơn những thông tin chi tiết của bản đồ địa lý Việt Nam.
Điều kiện tự nhiên
Khí hậu Việt Nam được thể hiện một cách rõ nét bằng các màu sắc khác nhau trên bản đồ địa lý. Khí hậu đặc trưng đó là khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, phân biệt rõ ràng bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Vì vậy, ở các vùng miền khác nhau sẽ có các loại công trình khác nhau để phù hợp với mục đích sử dụng cũng như chống chịu tốt với khí hậu tại khu vực.
Đặc điểm dân cư, xã hội
Nước Việt Nam có 63 tỉnh/ thành phố với 54 dân tộc anh em và cũng là quốc gia có số dân đông đứng thứ hai khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trên thế giới. Dân số Việt Nam tính đến năm 2009 là 84,16 triệu người.
Vị trí địa lý, diện tích
Nước Việt Nam có diện tích và vị trí cụ thể như sau:
- Việt Nam có tổng diện tích lên tới 331.210km2. Trong đó, diện tích đất liền là 324.480km2 và diện tích nội thủy khoảng 4200km2.
- Tổng chiều dài đường biên giới đất liền là 4639km. Cụ thể, đường biên giới với Trung Quốc là 1449,566km; với Lào là 2067 km và với Campuchia là 1137km.
- Đường bờ biển của Việt Nam dài3260km
- Việt Nam nằm ở vĩ độ 23033’B – 8035′ B, kinh độ 102008’Đ – l09034’Đ với điểm cực Bắc là xã Lũng Cú (Hà Giang), điểm cực Nam là mũi Rạch Tàu, điểm cực Tây ở A Pa Chải, điểm cực Đông là mũi Đôi trên bán đảo hòn Gốm.
Tình hình biển đảo Việt Nam
- Việt Nam có khoảng 4010 hòn đảo lớn nhỏ rải rác trên nhiều tỉnh thành. Trong đó, có 2 quần đảo lớn đó là Hoàng Sa, Trường Sa
- Vùng biển của nước ta cũng khá rộng lớn hơn 12 hải lý lãnh hải, 12 hải lý tiếp giáp lãnh hải, 200 hải lý vùng đặc quyền kinh tế. Diện tích biển chừng 1 triệu km2 biển Đông.
Tài nguyên, sử dụng đất
Chúng ta có quyền tự hào khi Việt Nam là đất nước sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú như than đá, phốt phát, khoáng sản dầu mỏ, khí tự nhiên, rừng, thủy điện…
Tài nguyên sử dụng đất gồm có 30% rừng, 17% đất canh tác, 4% cây cố định, 1% là đồng cỏ cố định. Còn lại là 48% sử dụng cho mục đích khác.
Tình hình phát triển kinh tế
Việt Nam hiện đang có nền kinh tế phát triển về khoáng sản; kinh tế rừng, biển, thủy hải sản; và đặc biệt đó là phát triển công nghiệp kỹ thuật hiện đại; lĩnh vực du lịch, dịch vụ.
Các chức năng và ý nghĩa chính của bản đồ địa lý Việt Nam
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ của Trái Đất, là một phần hoặc một quốc gia được thể hiện trên mặt phẳng. Nhờ đó, chúng ta có thể xác định vị trí, sự phân bố các đối tượng vị trí hoặc đánh giá hình dạng, quy mô của lục địa.
Ngày nay, trong quá trình xây dựng phát triển kinh tế – xã hội thì bản đồ có vai trò vô cùng quan trọng để phục vụ các công tác thăm dò, khai thác tài nguyên hoặc quản lý đất đai. Bản đồ địa lý Việt Nam cũng không ngoại lệ khi nó thể hiện được rất nhiều thông tin hữu ích. Tuy nhiên, người xem cần phải có kỹ năng đọc bản đồ mới có thể hiểu được đầy đủ những thông tin thể hiện trên đó. Những thông tin đó đều được lấy từ những nguồn đáng tin cậy và mang đến cho các khách hàng những kiến thức vô cùng hữu ích.
Chức năng của bản đồ địa lý Việt Nam
Bản đồ Việt Nam hiện nay được dùng cho nhiều mục đích khác nhau, phải kể đến đó là:
- Giúp người xem có cái nhìn bao quát về lãnh thổ đất nước Việt Nam gồm những thông tin như địa hình, dân cư, thổ nhưỡng, thời tiết và khí hậu
- Bản đồ điện tử (ứng dụng bản đồ online) giúp tìm địa chỉ, tìm đường, các địa điểm cụ thể như trạm xăng, nhà hàng, quán cafe, trung tâm mua sắm…
- Dùng làm tư liệu để giảng dạy cho giáo viên, học sinh, sin viên… Nhiều nhất có thể kể đến đó là môn Địa lý ở các cấp 1, 2, 3…
- Giúp công dân Việt Nam, bạn bè quốc tế hiểu hơn về môi trường tự nhiên, đặc trưng khí hậu các tỉnh thành
- Giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư khi muốn tiến hành dự án tại khu vực nhất định hiểu rõ được khí hậu, đặc điểm tự nhiên để thi công hiệu quả, xây dựng công trình chính xác.
Bản đồ địa lý Việt Nam 2022 là nguồn tài liệu chuẩn, đáng tin mà bạn có thể sử dụng phục vụ cho học tập, công việc của mình. Bên cạnh đó, với sự phát triển của khoa học, kỹ thuật, bản đồ được in ấn phổ biến hơn, đẹp mắt, rõ ràng hơn. Ngày nay, các khách hàng có thể xem bản đồ online rất thuận tiện mà không cần phải mang theo cồng kềnh như những thời gian trước đây.
Bản đồ địa lý Việt Nam ở 3 khu vực
Lãnh thổ Việt Nam được chia thành 3 miền đó là miền Bắc, miền Trung Bộ, Nam Bộ. Cả nước cũng có 7 vùng kinh tế khác nhau. Dưới đây là một số bản đồ hành chính của các khu vực.
Bản đồ địa lý của khu vực miền Bắc
Ở phía Bắc Việt Nam gồm có 3 vùng kinh tế được phân chia như sau:
- Vùng đồng bằng sông Hồng có thủ đô Hà Nội, các tỉnh Hải Dương, Ninh Bình, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Thái Bình và Bắc Ninh
- Vùng Tây Bắc Bộ gồm các tỉnh Lai Châu, Hòa Bình, Sơn La, Yên Bái, Lào Cai và Điện Biên
- Vùng Đông Bắc Bộ gồm Phú Thọ, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Bắc Giang
Trong 3 vùng kể trên, vùng đồng bằng sông Hồng là nơi có đông dân cư nhất. Bên cạnh đó, đây cũng là vùng có vị trí địa lý thuận lợi trong giao thương, nền kinh tế phát triển đa nghề. Hai vùng còn lại tuy không nổi bật về kinh tế nhưng lại là nơi có nhiều tài nguyên khoáng sản. Dựa vào đó, các doanh nghiệp và nhà đầu tư sẽ có cái nhìn bao quát trong việc lựa chọn vị trí tiềm năng, đánh giá tiện ích ngoại khu cũng tính pháp lý của khu vực khi thi công sản phẩm bất động sản.
Bản đồ địa lý của khu vực miền Trung
Nếu như ở khu vực miền Bắc là vùng đồi núi thấp, đồng bằng thì địa hình khu vực miền Trung chủ yếu là đồi núi, có khí hậu khắc nghiệt và mật độ dân cư ít nhất cả nước. Miền Trung được chia thành 3 vùng kinh tế đó là:
- Duyên hải Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh: Bình Thuận, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Nam, Bình Định
- Bắc trung Bộ: Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Thanh Hóa, Quảng Trị, Hà Tĩnh
- Tây Nguyên: Lâm Đồng, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông
Tại khu vực miền Trung, Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương. Đây cũng là nơi trở thành trung tâm kinh tế, đối ngoại, du lịch, văn hóa của miền Trung. Đây cũng là vùng được thiên nhiên ban tặng nhiều cảnh đẹp, các điểm du lịch nổi tiếng thi hút lượng lớn khách du lịch trong và ngoài nước như Nha Trang – Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận… Do đó, các bất động sản nghỉ dưỡng, biệt thự lớn có thế “lưng tựa núi mặt giáp biển” sẽ là một xu hướng không thể thiếu tại đây, tạo ra ưu thể cạnh tranh mạnh mẽ với những khu vực khác.
Bản đồ địa lý của khu vực miền Nam
Nam Bộ chính là khu vực cuối trong bản đồ Việt Nam (tính từ trên xuống dưới). Tại đây có vẻ như thiên nhiên khá ưu ái hơn khi địa hình chủ yếu là đồng bằng, có tiếp giáp biển và hệ thống kênh rạch để phát triển đường thủy. Khu vực này có 2 vùng kinh tế lớn gồm:
- Vùng Đông Nam Bộ: TP HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước và Tây Ninh
- Vùng Tây Nam Bộ: Cần Thơ, Long An, An Giang, Tiền Giang, Bến Tre, Hậu Giang, Cà Mau, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh và Kiên Giang
Khu vực miền Nam có vùng kinh tế Đông Nam Bộ có dân cư khá đông đúc, địa hình bằng phẳng và có nền kinh tế phát triển, đa dạng nhiều ngành nghề. Đây cũng là nơi có tốc độ phát triển mạnh mẽ, là trung tâm kinh tế dẫn đầu cả nước. Ngược lại, vùng kinh tế Tây Nam Bộ lại có địa hình đồng bằng phù sa màu mỡ, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp như cây lúa, cây lương thực…
Bên cạnh đó còn có bản đồ Việt Nam thể hiện sông ngòi. Dựa vào đó, người xem có thể nắm được số sông ngòi tại Việt Nam. Nước ta hiện có 2360 con sông dài trên 10km, 23 sông xuyên biên giới. Ngoài ra, có 191 tuyến sông, kênh, 112 cửa sông đổ ra biển và có 3 sông rộng nhất đó là sông Hồng, sông Tiền, sông Hậu với chiều rộng trung bình khoảng 1km. Một dự án bất động sản có một mặt hoặc một phần giáp sông, hồ sẽ có khả năng điều hòa không khí, mang lại sự mát mẻ, dễ chịu cho các cư dân sinh sống trong cùng một khu vực.
Thông qua bài viết trên, Gia An Property đã cung cấp cho các khách hàng những thông tin khá đầy đủ về bản đồ địa lý Việt Nam tổng quát cũng như chi tiết ở cả ba miền. Hy vọng rằng nó sẽ giúp ích được bạn trong công việc, quá trình học tập, nghiên cứu hay đơn giản là bạn xem bản đồ để hiểu hơn về đất nước Việt Nam xinh đẹp. Nếu các khách hàng có nhu cầu được hỗ trợ thêm các thông tin, tư vấn tài chính, bất động sản, hay tìm kiếm các dự án phù hợp để đầu tư, … xin vui lòng liên hệ với chúng tôi thông qua phần mô tả bên dưới. Chúc các khách hàng gặp nhiều may mắn và luôn thành công trong công việc!
LINK TẢI BẢN ĐỒ VIỆT NAM: ban do Viet Nam moi nhat – giaanproperty.PDF
4.8/5 - (106 bình chọn)Xem thêm:
- Tìm hiểu chi tiết về các nội dung quy định quy hoạch phân khu
- Bản đồ quy hoạch thành phố Bắc Ninh 2030, tầm nhìn 2050 mới nhất
- Bản đồ quy hoạch thành phố Hải Phòng mới nhất năm 2021
Từ khóa » Bản đồ địa Lý Việt Nam Các Tỉnh
-
Bản đồ Hành Chính Các Tỉnh Việt Nam Khổ Lớn Năm 2022
-
Bản đồ Hành Chính Việt Nam Và 63 Tỉnh Thành Khổ Lớn
-
Bản đồ Việt Nam & 63 Tỉnh Thành Khổ Lớn 2022
-
Xem Bản đồ Việt Nam, Vị Trí địa Lý Các Tỉnh Thành 3 Miền - Vntrip
-
Bản Đồ Hành Chính 63 Tỉnh Thành Việt Nam - Thế Giới Địa Chất
-
Bản đồ địa Lý Việt Nam, Tổng Hợp Các Tỉnh Phân Theo Vùng Miền ở Việt
-
Bản đồ Việt Nam Các Loại [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]
-
Bản đồ Việt Nam Và 63 Tỉnh Thành Phố - Cập Nhật Mới Năm 2021
-
Bản đồ Các Tỉnh Miền Bắc Việt Nam Năm 2022
-
Thông Tin Bản Đồ Hành Chính 63 Tỉnh Thành Việt Nam
-
Bản đồ Các Tỉnh Thành Việt Nam Mới Nhất - Kovar
-
Tập Bản đồ Hành Chính Việt Nam 63 Tỉnh Thành Phố 2020
-
Thể Loại:Địa Lý Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt