Tin Học Lớp 7 Bài 9: Sử Dụng Các Hàm để Tính Toán
Có thể bạn quan tâm
Nội dung chính Show
- Lý thuyết Tin học 7: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
- 2. Cách sử dụng hàm
- 3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
- Video liên quan
Tin học, tiếng Anh: informatics, tiếng Pháp: informatique, là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu quá trình tự động hóa việc tổ chức, lưu trữ, xử lý và truyền dẫn thông tin của một hệ thống máy tính cụ thể hoặc trừu tượng (ảo). Với cách hiểu hiện nay, tin học bao hàm tất cả các nghiên cứu và kỹ thuật có liên quan đến việc mô phỏng, biến đổi và tái tạo thông tin.
Nguồn : Wikipedia - Bách khoa toàn thư
Lớp 7 - Năm thứ hai ở cấp trung học cơ sở, một cuồng quay mới lại đến vẫn bước tiếp trên đường đời học sinh. Học tập vẫn là nhiệm vụ chính!
Nguồn : ADMIN :))
Copyright © 2021 HOCTAPSGK
Lý thuyết Tin học 7: Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
- Hàm là công thức được định nghĩa từ trước.
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể
- Sử dụng hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn
2. Cách sử dụng hàm
- Chọn ô cần nhập
- Gõ dấu =
- Nhập hàm theo đúng cú pháp
- Nhấn Enter
- Lưu ý: Khi nhập hàm vào một ô tính, giống với công thức, dấu = là kí tự bắt buộc phải nhập đầu tiên.
3. Một số hàm trong chương trình bảng tính
a. Hàm tính tổng
- Công dụng: Hàm Sum dùng để tính tổng các giá trị
- Cú pháp: =Sum(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
- Chú ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
- Ví dụ 1: Tính tổng
= SUM(15,24,45) : Biến là các số
= SUM(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= SUM(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= SUM(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
b. Hàm tính trung bình cộng
- Công dụng: Hàm Average dùng để tính trung bình cộng các giá trị
- Cú pháp: =Average(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
- Chú ý 2: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
- Ví dụ 2: Tính trung bình cộng
= Average(15,24,45) : Biến là các số
= Average(A2,B2,C2) : Biến là địa chỉ ô tính
= Average(A2,B2,20) : Biến là địa chỉ ô tính và số
= Average(A2:C2,20) : Biến là địa chỉ khối ô và số
c. Hàm tìm giá trị lớn nhất
- Công dụng: Hàm Max dùng để xác định giá trị lớn nhất
- Cú pháp: =Max(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
- Chú ý 3: Tên hàm không phân biệt chữ hoa chữ thường.
d. Hàm tìm giá trị nhỏ nhất
- Công dụng: Hàm Min dùng để xác định giá trị nhỏ nhất
- Cú pháp: =Min(a, b, c,…)
- Trong đó: các biến a, b, c đặt cách nhau bởi dấu phẩy là các số hay địa chỉ của các ô tính. Số lượng các biến không hạn chế
A. LÝ THUYẾT
Nội dung chính:
- Ưu điểm của việc sử dụng hàm
- Nhập hàm để tính toán
- Một số hàm đơn giản
1. Hàm trong chương trình bảng tính
• Khái niệm hàm:
Hàm là các công thức được định nghĩa sẵn từ trước, dùng dữ liệu cụ thể để tính toán.
• Ưu điểm khi dùng hàm:
+ Dùng hàm giúp cho việc tính toán dễ dàng hơn.
+ Tiết kiệm thời gian và tránh được những sai sót khi phải tự viết công thức.
+ Có thể sử dụng địa chỉ ô để tính toán.
Vd: tính trung bình cộng của 3 số
+ theo công thức: = (2 + 4 + 6)/3
+ theo hàm: =AVERAGE(2,4,6) hoặc =AVERAGE(A1,A2,A3) như ảnh dưới.
2. Cách sử dụng hàm
• Cú pháp của hàm:
- Phần 1: tên hàm( vd: AVERAGE, SUM, MIN,..)
- Phần 2: các biến. các biến được liệt kê trong dấu “( )” và cách nhau bởi dấu “,”.
• Đối số của hàm:
- Là các biến, biến ở đây có thể là 1 số, 1 địa chỉ ô, hay 1 khối.
- Số lượng đối số( biến) này phụ thuộc theo từng hàm khác nhau.
• Sử dụng:
- B1: chọn ô cần nhập và nháy đúp
- B2: gõ dấu =
- B3: gõ hàm theo cú pháp chuẩn, đầy đủ tên hàm và biến
- B4: nhấn phím Enter
3. Một số hàm thường dùng
a. Hàm tính tổng
- Tên hàm: SUM
- Ý nghĩa: dùng để tính tổng cho 1 dãy các số.
- Cú pháp: =SUM(a,b,c…..).
- Ví dụ:
+, =SUM(15,24,45) tính tổng 3 số 15, 24, 45 dựa trên giá trị số cụ thể.
+, =SUM(A1,A2,A3) tính tổng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, =SUM(A1:A3) tính tổng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.
Kết quả: 12
b. Hàm tính trung bình cộng
- Tên hàm: AVERAGE
- Ý nghĩa: tính trung bình cộng của 1 dãy các số.
- Cú pháp: AVERAGE(a,b,c,…)
- Ví dụ:
+, =AVERAGE(2,4,6) tính trung bình cộng 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể.
+, =AVERAGE(A1,A2,A3) tính trung bình cộng 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, =AVERAGE(A1:A3) tính trung bình cộng các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3.
c. Hàm xác định giá trị lơn nhất
- Tên hàm: MAX
- Ý nghĩa: xác định số lớn nhất trong 1 dãy các số.
- Cú pháp: MAX(a,b,c,…)
- Ví dụ:
+, =MAX(2,4,6) xác định số lớn nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 6
+, = MAX (A1,A2,A3) xác định số lớn nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, =MAX(A1:A3) xác định số lớn nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 6 ( địa chỉ ô là A3)
d. Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
- Tên hàm: MIN
- Ý nghĩa: xác định số nhỏ nhất trong 1 dãy các số.
- Cú pháp: MIN(a,b,c,…)
- Ví dụ:
+, = MIN (2,4,6) xác định số nhỏ nhất trong 3 số 2, 4, 6 dựa trên giá trị số cụ thể. Kết quả: 2
+, = MIN (A1,A2,A3) xác định số nhỏ nhất trong 3 số A1, A2, A3 dựa trên địa chỉ ô.
+, = MIN (A1:A3) xác định số nhỏ nhất các số từ A1 đến A3 bao gồm A1, A2, A3. Kết quả: 2 ( địa chỉ ô là A1)
B. BÀI TẬP
Câu 1: Nếu trong 1 ô tính có các ký hiệu ########, điều đó có nghĩa là?
A. Công thức nhập sai và bảng tính thông báo lỗi
B. Dòng chứa ô đó có độ cao thấp nên không hiển thị hết chữ số
C. Ô tính đó có độ rộng hẹp nên không hiển thị hết chữ số
D. Nhập sai dữ liệu.
Nếu trong 1 ô tính có các ký hiệu ########, điều đó có nghĩa là Ô tính đó có độ rộng hẹp nên không hiển thị hết chữ số
Đáp án: C
Câu 2: Hàm AVERAGE là hàm dùng để:
A. Tính tổng
B. Tìm số nhỏ nhất
C. Tìm số trung bình cộng
D. Tìm số lớn nhất
Hàm AVERAGE là hàm dùng để tìm số trung bình cộng của các số trong dãy.
Đáp án: C
Câu 3: Kết quả của hàm sau: =SUM(A1:A3), trong đó: A1= 5; A2=39; A3=52
A. 96
B. 89
C. 95
D. d.Không thực hiện được
Hàm SUM là hàm tính tổng. Kết quả của hàm: =SUM(A1:A3)= SUM (A1, A2, A3) = 5 + 39 + 52 =96
Đáp án: A
Câu 4: Kết quả của hàm sau: =AVERAGE(A1:A4), trong đó: A1=16; A2=29; A3= 24 ; A4=15
A. 23
B. 21
C. 20
D. Không thực hiện được
Kết quả của hàm: =AVERAGE(A1:A4)= AVERAGE(A1, A2, A3, A4)= ( 16 + 29 +24 + 15) /4 = 21
Đáp án: B
Câu 5: Kết quả của hàm sau : =MAX(A1,A5), trong đó: A1=5, A2=8; A3=9; A4=10; A5=2
A. 2
B. 10
C. 5
D. 34
Hàm Max là hàm tìm giá trị lớn nhất. Kết quả của hàm: =MAX(A1,A5)= MAX ( 5, 2) =5
Đáp án: C
Câu 6: Nếu khối A1:A5 lần lượt chứa các số 10, 7, 9, 27, 2 kết quả phép tính nào sau đây đúng:
A. =MAX(A1,B5,15) cho kết quả là 15
B. =MAX(A1:B5, 15) cho kết quả là 27
C. =MAX(A1:B5) cho kết quả là 27
D. Tất cả đều đúng.
Hàm Max là hàm tìm giá trị lớn nhất trong dãy các số. Ô tính B5 không có giá trị thì sẽ được bỏ qua vì vậy hàm MAX(A1,B5,15) chính là tìm giá trị lớn nhất của 10 và 15 là 15. Hàm MAX(A1:B5, 15) là tìm giá trị lớn nhất của 10, 7, 9, 27, 2, 15 -> 27 (B1, B2, B3, B4, B5 bỏ qua). MAX(A1:B5) cho kết quả là 27.
Đáp án: D
Câu 7: Kết quả của hàm =Average(3,8,10) là:
A. 21
B. 7
C. 10
D. 3
Kết quả của hàm =Average(3,8,10) là (3 + 8 + 10) / 3= 7.
Đáp án: B
Câu 8: Để tính giá trị trung bình của ô A1, B1, C1 các cách tính nào sau đâu là đúng:
A. =Sum ( A1+B1+C1)
B. =Average(A1,B1,C1)
C. =Average (A1,B1,C1)
D. Cả A, B, C đều đúng
hàm AVERAGE là hàm tính trung bình cộng của 1 dãy các số. Vậy để tính giá trị trung bình của ô A1, B1, C1 trong Excel ta gõ =Average(A1,B1,C1).
Đáp án: B
Câu 9: Cho hàm =Sum(A5:A10) để thực hiện?
A. Tính tổng của ô A5 và ô A10
B. Tìm giá trị lớn nhất của ô A5 và ô A10
C. Tính tổng từ ô A5 đến ô A10
D. Tìm giá trị nhỏ nhất từ ô A5 đến ô A10
hàm =Sum(A5:A10) để thực hiện tính tổng từ ô A5 đến ô A10 gồm A5, A6, A7, A8, A9 VÀ A10.
Đáp án: C
Câu 10: Trong Excel, giả sử một ô tính được nhập nội dung:
=SUM(1,2)+MAX(3,4)+MIN(5,6) Vậy kết quả của ô tính là bao nhiêu sau khi ấn phím Enter?
A. 11
B. 12
C. 13
D. Một kết quả khác
Hàm SUM, MAX, MIN là hàm tính tổng, giá trị lớn nhất, giả trị nhỏ nhất của một dãy các số. Nên SUM(1,2)+MAX(3,4)+MIN(5,6)= 3 + 4 + 5 =12
Đáp án: B
Từ khóa » Tin Học 7 Bài 9 Sử Dụng Các Hàm để Tính Toán
-
Giải Vnen Tin 7 Bài 9: Sử Dụng Hàm để Tính Toán (Hàm SUM, MAX, MIN)
-
Tin Học 7 VNEN Bài 9: Sử Dụng Hàm để Tính Toán (Hàm SUM, MAX ...
-
Giải Vnen Tin 7 Bài 9: Sử Dụng Hàm để Tính Toán (Hàm ... - Khoa Học
-
Tin Học 7 Bài 4: Sử Dụng Các Hàm để Tính Toán - Hoc247
-
Tin Học 7 Bài 9: Trình Bày Bảng Tính | Kết Nối Tri Thức
-
Bài 9: Sử Dụng Các Hàm để Tính Toán (hàm Sum, Max, Min) - Tài Liệu ...
-
Lý Thuyết Tin Học 7: Bài 9. Trình Bày Giữ Liệu Bằng Biểu đồ - TopLoigiai
-
Giải Bài Tập Tin Học Lớp 7 Bài 9: Trình Bày Dữ Liệu Bằng Biểu đồ ...
-
Hướng Dẫn Học Tin Học Lớp 7 Chương 1 Bài 9: Trình Bày Dữ Liệu ...
-
Giải Bài Tập Tin Học 7 - Bài 4: Sử Dụng Các Hàm để Tính Toán
-
Mở Bảng Tính Quyen Gop.xlsx đã Lưu ở Bài 9 Và Thực Hiện Theo Các
-
Tin Học 7 Bài 9: Trình Bày Dữ Liệu Bằng Biểu đồ
-
Tin Học 7 Bài 9: Trình Bày Dữ Liệu Bằng Biểu đồ
-
Kế Hoạch Dạy Học Tin Học 7 - Tiết 29+30, Bài 9: Sử Dụng Các Hàm ...