Tính BMI - BMI Calculator - Tính Chỉ Số Khối Cơ Thể - Tổng đài Y Khoa
Có thể bạn quan tâm
☰ MỤC LỤC
- Tính BMI (Body Mass Index – Chỉ số khối cơ thể) nhằm để đánh giá các nguy cơ sức khỏe liên quan đến cân nặng như béo phì, thừa cân, suy dinh dưỡng…
- 1. Chỉ số BMI và cân nặng tiêu chuẩn theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) (trừ người có thai):
- 2. Chỉ số BMI theo độ tuổi
- 2.1. Chỉ số BMI ở người lớn
- 2.2. Chỉ số BMI ở trẻ em và thanh thiếu niên (từ 2 -19 tuổi)
Tính BMI (Body Mass Index – Chỉ số khối cơ thể) nhằm để đánh giá các nguy cơ sức khỏe liên quan đến cân nặng như béo phì, thừa cân, suy dinh dưỡng…
Chỉ số BMI có công thức tính như sau:
BMI = (trọng lượng cơ thể)/ (chiều cao x chiều cao).
1. Chỉ số BMI và cân nặng tiêu chuẩn theo tổ chức Y tế thế giới (WHO) (trừ người có thai):
- Dưới 18.5 là thiếu cân, thiếu năng lượng trường diễn
- Từ 18.5 đến 24.99 là bình thường
- Từ 25 đến 29.99 là thừa cân
- >= 30 là béo phì
Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và dành riêng cho người châu Á ( IDI&WPRO): | ||
Phân loại | WHO BMI (kg/m2) | IDI & WPRO BMI (kg/m2) |
Cân nặng thấp (gầy) | <18.5 | <18.5 |
Bình thường | 18.5 – 24.9 | 18.5 – 22.9 |
Thừa cân | 25 | 23 |
Tiền béo phì | 25 – 29.9 | 23 – 24.9 |
Béo phì độ I | 30 – 34.9 | 25 – 29.9 |
Béo phì độ II | 35 – 39.9 | 30 |
Béo phì độ III | 40 | 40 |
Chỉ số BMI được các bác sĩ và các chuyên gia y tế sử dụng từ nhiều năm nay để xác định tình trạng cơ thể của một người nào đó có bị béo phì, thừa cân hay không. Chỉ số BMI được đánh giá là chỉ có một nhược điểm duy nhất là không thể tính được lượng chất béo trong cơ thể.
Tính BMI cho biết bạn có bị thừa cân hay không, điều này rất quan trọng vì nó giúp chúng ta tầm soát các yếu tố như: mỡ máu, gan nhiễm mỡ, viêm khớp xương mãn tính, tự kỷ, trầm cảm,…
2. Chỉ số BMI theo độ tuổi
2.1. Chỉ số BMI ở người lớn
Bạn có thể tự đánh giá được chỉ số BMI của bản thân qua bảng thống kê dưới đây:
- Dưới chuẩn: BMI ít hơn 18.5
- Chuẩn: BMI từ 18,5 – 25
- Thừa cân: BMI từ 25-30
- Béo – nên giảm cân: BMI 30 – 40
- Rất béo – cần giảm cân ngay: BMI trên 40
Chỉ số BMI sẽ không chính xác nếu bạn là vận động viên hoặc người tập thể hình (bởi các múi cơ luôn nặng hơn mỡ) và khi đó, chỉ số BMI của bạn sẽ nằm trong mức béo, rất béo. Nó cũng không chính xác với các bà bầu, đang cho con bú hay những người vừa ốm dậy.
2.2. Chỉ số BMI ở trẻ em và thanh thiếu niên (từ 2 -19 tuổi)
Chỉ số BMI của một đứa trẻ được tính theo cách tính của người lớn: tức là số kilo cân nặng chia cho chiều cao bình phương. Nhưng bảng tỉ lệ về chỉ số BMI của người lớn không được áp dụng cho trẻ.
Tổng đài Y khoa
5/5 - (1 vote)Từ khóa » Tính Bmi Online
-
Kiểm Tra Chỉ Số BMI Online - Bệnh Viện MEDLATEC
-
Tính Chỉ Số BMI - Hello Bacsi
-
Cách Tính Chỉ Số BMI Online | Tiêu Chuẩn WHO Chuẩn Xác
-
Tính Chỉ Số BMI Cơ Thể Online - Giải Toán Nhanh
-
Tính BMI, Tính Chỉ Số BMI Chuẩn,tính BMI Online
-
Công Thức Tính Chỉ Số BMI - Medi Health Care
-
Tính Chỉ Số BMI Online: Cho Nam, Nữ Việt Nam 2022
-
Công Thức Tính Chỉ Số BMI Online
-
BMI Calculator
-
Kiểm Tra Chỉ Số BMI Online Chuẩn Theo Hướng Dẫn - Pharmacity
-
Công Cụ Tính BMI (Body Mass Index) để Biết Mập Hay ốm - Thể Hình
-
Tính Chỉ Số BMI Online (Chỉ Số Khối Cơ Thể) Cho Người Việt Nam
-
Cách Tính Chỉ Số BMI Online, Bảng Cân Nặng CHUẨN Bé Trai, Gái - Betiti
-
Tính BMI Online