Tính Chất Thép SKD61 Và Mác Thép Tương đương - Nhiệt Luyện
Có thể bạn quan tâm
Thép SKD61 là thép dụng cụ crom được sử dụng rộng rãi để chế tạo dụng cụ làm việc trong môi trường nhiệt độ cao cũng như nguội. Mác thép này tương đương với mác thép H13 của Mỹ (theo tiêu chuẩn AISI thuộc nhóm H1 đến H19). Trong bài viết này chúng tôi sẽ trình bày những đặc tính quan trọng của thép SKD61, nhiệt luyện SKD61 và đọ cứng trong mục mục đích sử dụng khác nhau của SKD61. Độ cứng thường lấy của thép SKD11 khoảng 46-52 HRC.
Toc
- 1. 1. Khoảng kích thước phôi cung cấp SKD61
- 2. 2. Mác thép tương đương với SKD61
- 3. 3. Thành phần hóa học mác thép SKD61 và các mác tương đương
- 4. 4. Cơ tính thép SKD61
- 5. 5. Rèn thép SKd61
- 6. 6. Nhiệt luyện thép SKD61
- 7. 7. Ứng dụng của thép SKD61
- 8. 8. Độ cứng thép SKD61
THT chuyên nhiệt luyện mác thép SKD61 này cũng như các mác thép bền nóng khác. Liên hệ : Thành 0912871319
Đặc điểm về tính chất của thép SKD61 bao gồm:
- Khả năng chống mài mòn và ăn mòn tốt cả ở nhiệt độ thấp và cao
- Độ dai va đập và tính dẻo cao
- Đồng đều, khả năng gia công cơ khí, đánh bóng tốt
- Độ bền ở nhiệt độ cao và khả năng chống mỏi nhiệt
- Đạt được độ cứng cao thông qua nhiệt luyện
- Hạn chế nứt vỡ trong quá trình tôi thép
Trong thép SD61, hai nguyên tố Molipđen (Mo) và Vanađi (V) là hai nguyên tố hợp kim đóng vai trò quan trọng tăng bền cho thép. Thành phần nguyên tố Cr cao (cỡ 4%) đóng vai trò giữ tính cứng nóng cho thép SKD61 ở nhiệt độ cao. Khuôn chế tạo từ thép SKD61 sau nhiệt luyện kết hợp khả năng chống sốc và chống mòn con. Thép SKD61 có khả năng chịu được quá trình làm mát nhanh trong khuôn và quá trình gia nhiệt sớm. Thép dụng cụ SKD61 có khả năng gia công cơ khí, tính hàn tốt, dẻo và được ứng dụng rộng rãi hiện nay.
Bởi vì thép SKD61 kết hợp tuyệt với tính bền và chống mỏi, nên nó được sử dụng phổ biến hơn bất cứ mác thép nào hiện nay.
1. Khoảng kích thước phôi cung cấp SKD61
Một số phôi thép SKD61 được cung cấp phổ biến hiện nay
- Phôi thép SKD61 tròn đường kính từ 8-400 mm
- Phôi thép SKD61 tấm chiều dày 16-500 mm với chiều rộng 200-800 mm
- Phôi thép SKD61 dạng tấm 200×500-800 mm
Bề mặt thép SKD61 dạng cung cấp: Đen, Gia công thô, Cung cấp dạng thô hoặc cắt theo yêu cầu. Liên hệ: 0984892487
2. Mác thép tương đương với SKD61
Quốc gia | Hoa Kỳ | Đức | Nhật Bản |
Tiêu chuẩn | ASTM A681 | DIN EN ISO 4957 | JIS G4404 |
Mác thép | H13 | 1.2344/X40CrMoV5-1 | SKD61 |
3. Thành phần hóa học mác thép SKD61 và các mác tương đương
ASTM A681 | C | Mn | P | S | Si | Cr | V | Mo | ||||||
H13 | 0.32 | 0.45 | 0.2 | 0.6 | 0.03 | 0.03 | 0.8 | 1.25 | 4.75 | 5.5 | 0.8 | 1.2 | 1.1 | 1.75 |
DIN ISO 4957 | C | Mn | P | S | Si | Cr | V | Mo | ||||||
1.2344 /X40CrMoV5-1 | 0.35 | 0.42 | 0.25 | 0.5 | 0.03 | 0.02 | 0.8 | 1.2 | 4.8 | 5.5 | 0.85 | 1.15 | 1.1 | 1.5 |
JIS G4404 | C | Mn | P | S | Si | Cr | V | Mo | ||||||
SKD61 | 0.35 | 0.42 | 0.25 | 0.5 | 0.03 | 0.02 | 0.8 | 1.2 | 4.8 | 5.5 | 0.8 | 1.15 | 1.0 | 1.5 |
4. Cơ tính thép SKD61
Một số cơ tính của thép SKD61:
Tính chất | Đơn vị quốc tế | Hoa Kỳ |
Độ bền, giới hạn kéo (@20°C/68°F, với phương pháp sử lý nhiệt khác nhau) | 1200 – 1590 MPa | 174000 – 231000 psi |
Độ bền kéo, giới hạn chảy (@20°C/68°F, với các chế độ xử lý hiệt khác nhau) | 1000 – 1380 MPa | 145000 – 200000 psi |
Co thắt (@20°C/68°F) | 50.00% | 50.00% |
Moodun đàn hồi (@20°C/68°F) | 215 GPa | 31200 ksi |
Tỷ số Poison | 0.27-0.30 | 0.27-0.30 |
5. Rèn thép SKd61
Nung nóng để rèn phải diễn ra chậm và đồng đều. Giữ nhiệt trong khoảng 1900-2000 F và lặp nếu cần thiết, không rèn khi nhiệt độ phôi dưới 1377 oC. Sau khi rèn phôi SKD61, làm nguội chậm. Thép SKD61 luôn được ủ sau rèn.
6. Nhiệt luyện thép SKD61
Giống như các mác thép khác quá trình xử lý nhiệt thép SKD61 bao gồm: ủ, khử ứng suất, tôi và ram thép
- Ủ thép SKD61
Nung nóng chận đến nhiệt độ 1550-1650 F, giữ nhiệt để đảm bảo đồng đều chi tiết, sau đó làm nguội chậm trong lò (40F trên giờ) tới nhiệt độ khoảng 1000 F, sau đó tốc độ làm nguội được tăng lên,
Heat slowly to 1550°-1650°F, hold until entire mass is heated through, and cool slowly in the furnace (40F per hour) to about 1000°F, after which cooling rate may be increased. Quá trình ủ phải thực hiện các biện pháp bảo vệ để ngăn chặn thấm và thoát cacbon
- Khử ứng suất thép SKD61
Để giảm biến dạng khi gia công, nâng nhiệt chậm từ 1050-1250 oF, để cân bằng sau đó làm nguội trong không khí
- Hóa bền thép SKD61
Thép dụng cụ SKD61 là thép có độ cứng rất cao và nên được làm cứng bằng cách làm nguội trong không khí tĩnh.Nên sử dụng bể muối hoặc lò khí quyển có kiểm soát để giảm thiểu quá trình khử cacbon, và nếu không có sẵn, nên bảo vệ trong than cốc đã qua sử dụng.Nhiệt độ được sử dụng thường là 1800 ° -1850 ° F, tùy thuộc vào phần kích thước.
- Tôi thép SKD61
Quá trình tôi thép nên được thực hiện trong môt trường khí bảo vệ, tôi trong dầu hoặc khí nén. Kinh nghiệm tôi chi tiết trong dầu khi màu bắt đầu biến mất (1000-1100 oC) và kết thúc làm nguội dưới 150-125 F trong không khí, sau đó ram ngay
- Ram thép SKD61
Ram thép có thể được tiến hành thực tế với kích thước và ứng dụng khác nhau, nhưng thông thường được ram trong khoảng đạt độ cứng thứ 2. Ram hai hoặc 3 lần được chúng tôi khuyến cáo thực hiện cho khôn. Kết quả bên dưới là ram thép SKD61 trong 4 giờ ở các nhiệt độ khác nhau. Đây là kết quả có thể tham khảo, với các chi tiết dày hơn, độ cứng có thể thấp hơn.
7. Ứng dụng của thép SKD61
Tùy vào ứng dụng mà thép SKd61 được nhiệt luyện, thể hiện độ cứng khác nhau
Chi tiết | Hợp kim Nhôm, Magee, HRC | Hợp kim Cu, HRC | Thép không gỉ, HRC |
Khuôn, tấm khuôn | 44-50 | 43-47 | 45-50 |
41-50 | 40-48 | 40-48 | |
Nhiệt độ Austenit hóa | 1,870-1,885°F | 1,900-1,920°F | |
(1,020-1,030°C) | (1,040-1,050°C) |
- Khuôn nhựa
Chi tiết | Nhiệt độ tôi | HRC |
Chỉ nên ram Thấp | 1,870-1,885°F (1,020-1,030°C) | 50-52 |
Ram 480°F (250°C) |
8. Độ cứng thép SKD61
Độ cứng của thép ở trạng thái cung cấp thấp và thường gọi là không độ cứng (HRC). Còn với câu hỏi “Độ cứng thép SkD61 bao nhiêu ?”, tôi nghĩ rằng bạn đang muốn hỏi độ cứng sau nhiệt luyện. Thép sau tôi độ cứng tối đa phải đạt 55-56 HRC tùy biến thể và nhà cung cấp thép. Nếu không đạt độ cứng này thì cơ tính tổng hợp của thép không đạt sau Ram. Mặc dù độ cứng yêu cầu của bạn vẫn đạt. Sau Ram thông thường lấy độ cứng từ 46-48 HRC. Vì đây là độ cứng tối ưu cho cơ tính tổng hợp của mác thép SKD61. Một số ứng dụng/khách hàng có thể lấy 52 HRC nếu thép tốt và sau đó có quá trình xử lý hóa nhiệt luyện tiếp theo.
- Bạn có thể để lại câu hỏi để chúng tôi có thể hỗ trợ bạn !
Từ khóa » độ Cứng Vật Liệu Skd61
-
Độ Cứng Của Thép Làm Khuôn Dập Nóng SKD61 - Sevit Special Steel
-
Độ Cứng Thông Thường Của Thép SKD61
-
Thép SKD61 Là Gì?
-
So Sánh Thép SKD61 Và SKD11
-
Thép SKD61 - Nhiệt Luyện
-
SKD61 - Thép Phương Trang
-
Thép SKD61 Là Gì? Ở đâu Bán Thép SKD61 Uy Tín? - Feng Yang Group
-
So Sánh Thép SKD11 Và Thép SKD61 - Thép Làm Khuôn Chất Lượng Cao
-
Ứng Dụng Của Thép SKD61 Trong Ngành Cơ Khí Chế Tạo
-
Độ Cứng Thông Thường Của Thép SKD61 - Trangwiki
-
Khuôn Thép SKD11, SKD61 Sau Khi Xử Lý Nhiệt đặt độ Cứng Bao ...
-
Thép Tròn Đặc SKD61 - Thép Hùng Phát Tháng Tám/2022
-
Thép SKD61 - Thép Chuyên Dụng Làm Khuôn Dập Nóng
-
THÉP TRÒN ĐẶC SKD61