Tính Chất Vật Lý Và Hóa Học Của Rượu Etylic C2H5OH, ứng Dụng Của ...

Rượu etylic còn có thể gọi là Ancol etylic hay Etanol. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu về tính chất vật lý và tính chất hóa học của rượu etylic có tính chất vật lý và tính chất hóa học gì? cách điều chế và ứng dụng rượu etylic trong đời sống như thế nào,... chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây.

I. Tính chất vật lý của rượu etylic

- Rượu etylic là chất lỏng không màu, sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước và tan vô hạn trong nước, rượu etylic hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,...

- Độ rượu: là số ml rượu etylic nguyên chất có trong 100 ml hỗn hợp rượu etylic với nước.

II. Công thức cấu tạo của rượu etylic

* Công thức cấu tạo của rượu etylic: 

* Công thức cấu tạo rút gọn của rượu etylic: CH3-CH2-OH

- Trong phân tử, rượu etylic có một nguyên tử H không kiên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử oxi tạo ra nhóm –OH. Chính nhóm –OH này làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng.

III. Tính chất hoá học của rượu etylic

1. Rượu Etylic tác dụng với oxi, phản ứng cháy

- Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh, toả nhiều nhiệt theo phản ứng sau:

C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O

2. Rượu etylic phản ứng với kim loại mạnh K, Na

- Thả mẩu Na vào cốc đựng rượu rượu etylic, mẩu natri tan dần và có bọt khí thoát ra theo phản ứng sau:

2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa  + H2↑

3. Rượu etylic phản ứng với axit axetic

- Đổ rượu etylic vào cốc đựng axit axetic với xúc tác H2SO4 đặc, tạo thành dung dịch đồng nhất. Đun nóng hỗn hợp một thời gian, trong ống nghiệm xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.

C2H5OH + CH3COOH  CH3COOC2H5 + H2O

Etylic       axit axetat      Etylaxetat

IV. Ứng dụng của rượu etylic

- Rượu etylic được dùng làm nhiên liệu cho động cơ ô tô, cho đèn cồn trong phòng thí nghiệm.

- Làm nguyên liệu sản xuất axit axetic, dược phẩm, cao su tổng hợp.

- Dùng pha chế các loại rượu uống.

ứng dụng của rượu etylic

V. Điều chế rượu etylic

* Phương pháp 1: Điều chế rượu làm đồ uống

- Cho tinh bột hoặc đường glucozơ  rượu Etylic

C6H12O6  2CO2 + 2C2H5OH

* Phương pháp 2: Sản xuất rượu phục vụ ngành công nghiệp

- Cho etilen cộng hợp với nước có xúc tác là axit

C2H4 + H2O  C2H5OH

VI. Bài tập vận dụng

* Bài 2 trang 139 sgk hoá 9: Trong số các chất sau: CH3 – CH3, CH3 – CH2OH, C6H6, CH3 – O – CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.

* Lời giải:

- Chỉ có rượu Etylic phản ứng với Na theo PTPƯ:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

* Bài 3 trang 139 sgk hoá 9: Có ba ống nghiệm: Ống 1 đựng rượu etylic ống 2 đựng rượu 96o, ống 3 đựng nước. Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.

* Lời giải:

- Các phương trình phản ứng hóa học:

* Ống 1: Rượu etylic tác dụng với Na

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

* Ống 2: Rượu 96o tác dụng với Na ⇒ gồm C2H5OH và H2O tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2↑

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑

* Ống 3: Nước tác dụng với Na

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2↑

* Bài 4 trang 139 sgk hoá 9: Trên các chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 45o, 18o, 12o.

a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.

b) Tính số ml rượu etylic có trong 500ml chai rượu 45o.

c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25o từ 500ml rượu 45o.

* Lời giải:

a) Các con số 45o, 18o, 12o có nghĩa là trong 100ml có rượu 45ml, 18ml, 12ml rượu nguyên chất.

b) Số ml rượu etylic có trong 500ml rượu 45o là: 500.(45/100) = 225(ml).

c) Theo câu b): Trong 500ml rượu 45o có 225ml rượu nguyên chất.

⇒ Số ml rượu 25o pha chế được từ 500ml rượu 45o (hay từ 225ml rượu nguyên chất) là: 225.(100/25) = 900ml.

* Bài 5 trang 139 sgk hoá 9: Đốt cháy hoàn toàn 9,2g rượu etylic.

a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn.

b) Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.

* Lời giải:

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

  C2H6O   +    3O2   to→   2CO2   +   3H2O.

 1 mol           3 mol         2 mol        3 mol.

 0,2 mol       0,6 mol      0,4 mol

- Theo bài ra ta có nC2H6O = 9,2/46 = 0,2 (mol)

- Theo PTPƯ: nCO2 = 2.nC2H6O = 2.0,2 = 0,4 (mol)

⇒ VCO2 (đktc) = 0,4.22,4 = 8,96 (lít)

b) Theo PTPƯ: nO2 = 3.nC2H6O = 0,6 (mol) ⇒ VO2 (đktc) = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)

- Vì oxi chiếm 20% thể tích không khí nên: VKK = (13,44.100)/20 = 67,2 (lít).

Từ khóa » Công Thức Tính Chất Hoá Học Của Rượu Etylic