Tình Hình Quản Trị Nhân Lực Của Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo Dục - Đào Tạo >>
- Cao đẳng - Đại học
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.25 KB, 21 trang )
LỜI MỞ ĐẦUNền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, đã và đang trên đà hội nhập với nềnkinh tế thế giới. Song, môi trường kinh doanh ngày càng biến động mạnh đòi hỏi cácnhà quản trị phải đưa ra được chiến lược kinh doanh nói chung và chiến lược nhân lựcnói riêng để hoàn thành mục tiêu một cách nhanh chóng. Quản trị nhân lực luôn là yếutố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp, vì nguồn nhân lực làyếu tố cốt lõi tạo nên năng lực cạnh tranh mạnh mẽ của bất kỳ một doanh nghiệp nào.Để hiểu sâu hơn về các hoạt động quản trị nhân lực một cách thực tế nhất, emđã liên hệ và tiến hành nghiên cứu tại công ty Cổ phần Viễn thông FPT. Thông qua đógiúp em tích lũy được thêm kỹ năng cũng như kinh nghiệm thiết thực cho bản thânđồng thời cũng tạo cơ sở cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao từ trường và từkhoa.Phạm vi bài báo cáo em xin phép được trình bày tổng quan hoạt động quản trịnhân lực tại công ty Cổ phần viễn thông FPT với nội dung 3 phần như sau:Phần 1: Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Viễn thông FPTPhần 2: Tình hình quản trị nhân lực của công ty Cổ phần Viễn thông FPTPhần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết của công ty Cổ phần Viễnthông FPT và định hướng đề tài khóa luận.Để hoàn thành tốt nhiệm vụ này, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến côgiáo: Th.s Ngô Thị Mai đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thựchiện nhiệm vụ. Đồng thời em cũng xin được gửi lởi cảm ơn sâu sắc đến Ban nhân sựcủa Công ty Cổ phần viễn thông FPT, đặc biệt là phòng kinh doanh số 2, chi nhánh HàNội 8 đã giúp đỡ em tích lũy và thu thập thông tin, kiến thức để hoàn thành tốt bài báocáo của mình.1DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT1. FPT Telecom: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT2. KH-CN: Khoa học-Công Nghệ3. QTNL: Quản trị nhân lực4. HĐQT: Hội đồng quản trị5. ATVSLĐ: An toàn Vệ sinh Lao động6. NSLĐ: Năng suất lao động7. NLĐ: Người Lao động8. CBNV: Cán bộ nhân viên9. ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) Đường dây thuê bao bât đốixứng10.LNTT: Lợi nhuận trước thuế11.LLST: Lợi nhuận sau thuế12.VPGD: Văn phòng giao dịch2PHẦN 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT1.1 Sự hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Viễn Thông FPTLà thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam, Công ty Cổ phầnViễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom) hiện là một trong những nhà cung cấpdịch vụ viễn thông và Internet có uy tín tại Việt Nam.Thành lập ngày 31/01/1997. Sau 20 năm hoạt động, FPT Telecom đã phát triểnvượt bậc với hơn 7,000 nhân viên chính thức, gần 200 văn phòng điểm giao dịch thuộchơn 80 chi nhánh tại 59 tỉnh thành trên toàn quốc. Một số mốc thời gian đánh dấu sựphát triển của công ty:•2008: Trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng rộng (FTTH)đầu tiên tại Việt Nam và chính thức có đường kết nối quốc tế từ Việt Nam điHồng Kông.•2009: Đạt mốc doanh thu 100 triệu đô la Mỹ và mở rộng thị trường sang cácnước lân cận như Campuchia.•2015: FPT Telecom có mặt trên cả nước với gần 200 VPGD, chính thức đượccấp phép kinh doanh tại Myanmar, đạt doanh thu hơn 5,500 tỷ đồng và là mộttrong những đơn vị dẫn đầu trong triển khai chuyển đổi giao thức liên mạngIPv6.•2016: Khai trương Trung tâm Dữ liệu FPT Telecom mở rộng chuẩn UptimeTIER III với quy mô lớn nhất miền Nam. Được cấp phép triển khai thử nghiệmmạng 4G tại Việt Nam. Đồng thời là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên nhận giảithưởng Digital Transformers of the Year của IDC năm 2016.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phầnViễn thông FPT1.2.1 Chức năng, nhiệm vụChức năng: Cung cấp các dịch vụ cho khách hàng như: Dịch vụ Internet băngrộng, dịch vụ Truyền hình trả tiền, dịch vụ nội dung, ứng dụng trên Internet, dịch vụ,sản phẩm IoT, truyền dẫn số liệu, kênh thuê riêng Internet, dịch vụ điện thoại, dữ liệutrực tuyến, dịch vụ quản lý, dịch vụ điện toán đám mây, dịch vụ trung tâm dữ liệu,dịch vụ bảo mật.Nhiệm vụ: Căn cứ vào các chính sách phát triển của công ty, xây dựng kế hoạchkinh doanh và đề ra các biện pháp thực hiện mục tiêu sao cho hiệu quả cao nhất. Nghiên1cứu hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh của công ty. Tuyên truyền, quảng bá, mởrộng, thu hút khách hàng trong và ngoài nước, các dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máyTheo cơ cấu tổ chức của FPT Telecom, công ty được phân theo 4 khối kinhdoanh; Tài chính - Nhân sự - Hậu cần; Kỹ thuật – Mạng lưới – Công nghệ; Phát triểnđường trục và quan hệ đối tác trong/ ngoài nước, trong đó khối kinh doanh được chialàm 7 vùng.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:Nguồn: Công ty Cổ phần Viễn thông FPTHình 1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT1.3 Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Viễn thông FPT1.3.1 Lĩnh vực hoạt động của công ty2Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng rộng, cung cấpcác sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet, dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet,điện thoại di động, dịch vụ Truyền hình, dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thông tin giải trítrên mạng điện thoại di động, thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễnthông, Internet, Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet, dịch vụ viễn thông cốđịnh nội hạt, dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng, dịch vụ viễn thông cố định đường dàitrong nước, quốc tế.1.3.2 Đặc điểm hoạt động của Công tyTrong thời đại hội nhập và bùng nổ công nghệ số, công nghệ thông tin hiện nay,các dịch vụ viễn thông như inernet, truyền hình trở nên phổ biến hơn. FPT Telecom đãnắm bắt được điều này từ rất sớm đã và đang phát triển tại thị trường Việt Nam.Các dịchvụ, thiết bị viễn thông và internet được công ty cung cấp như:Dịch vụ cho khách hàng đại chúng như: Dịch vụ internet băng rộng, dịch vụtruyền hình trả tiền, dịch vụ sản phẩm IoTDịch vụ cho khách hàng tổ chức, doanh nghiệp như: Truyền dẫn số liệu, dịch vụđiện thoại, dịch vụ quản lý, dịch vụ điện toán đám mây…1.4Khái quát về các hoạt động và nguồn lực tại Công ty cổ phần viễnthông FPT1.4.1 Nguồn nhân lực của công tyHiện tại tổng số lao động của công ty có hơn 7000 người (năm 2015 tăng20,7% so với 2014, 2016 tiếp tục tăng 12,18% so với 2015). Bên cạnh đó với lợi thếnguồn nhân lực trẻ, độ tuổi trung bình dưới 30 tuổi, trình độ nguồn nhân lực cao,86,77% số lượng nhân viên có bằng đại học trở lên. Sở hữu một đội ngũ nhân lực trẻđầy nhiệt huyết, làm việc có trách nhiệm dưới sự quản lý của ban lãnh đạo, công ty gặthái được nhiều thành công, mở rộng được thị trường kinh doanh của mình khôngnhững trong nước mà còn mở rộng ra thị trường nước ngoài.Bảng 1.1. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2014 - 2016Đơn vị: NgườiGiới tínhChỉ tiêu20142015Nam31013798320164352So sánh2016/20152015/2014ChênChênh Tỷ lệTỷ lệhlệch(%)(%)lệch55414,58 69722,48NữĐại học trở lênCao đẳngTrung cấpTrình độ Sơ cấpLao động phổ thôngTuổi trung bình2223456875620027,242633553289940026,742862626095450026,3422972855100- 0,48,713,166,122500- 1,49410964143200- 0,518,4421,118,9110000- 1,83Tổng số lao động53246431721478312,18 1.107 20,79Nguồn: Ban nhân sự công ty1.4.2 Nguồn vốn của công tyBằng việc tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng tốt nhất đã tạo nêndanh tiếng công ty, những thành công đã đưa công ty trở thành một trong những côngty đứng đầu trong lĩnh vực viễn thông. Trong 3 năm gần đây có thể thấy tổng nguồnvốn đều tăng trưởng rõ rệt chứng tỏ sự lớn mạnh của công ty, vốn chủ sở hữu tăng dầnvà vốn vay giảm thể hiện công ty chú trọng đầu tư trang thiết bị, nhân lực chất lượngcao và tái đầu tư một cách có hiệu quả.Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn công ty giai đoạn 2014 - 2016Đơn vị: Tỷ đồngSo sánhChỉ tiêuVốn chủ sở201420152.366,22.7562.775,65.2075141,87.963hữuVốn vayTổng nguồnvốnQuí 32015/201420162016/2015ChênhTỷChênhlệchlệ(%)lệch3,177419,817,7442115,274. 7452431,488,23-462-8,82821,254.86-40-0,57.923Tỷ lệ(%)Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán1.4.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật – Công nghệCông ty đã trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho quá trình làm việc củanhân viên như máy in, máy photo, máy fax, máy tính…4Ngoài ra hệ thống chiếu ánh sáng, âm thanh, bàn ghế… được bố trí hợp lý tạocảm giác thoải mái cho mọi người trong quá trình làm việc.1.5 Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty Cổ phần Viễnthông FPT trong giai đoạn 2014-2016So với năm 2014 thì năm 2015 và tính đến quí 3 năm 2016 công ty có nhữngbước tiến đáng kể về nhiều mặt, doanh thu tăng lên đồng thời các khoản chi phí đượcduy trì vì thế lợi nhuận tăng theo (đạt 119 tỷ đồng năm 2015 tăng 15,6% so với 2014).Điều này đã khẳng định công ty đã và sẽ có nhiều tiềm năng phát triển ở thị trườngtrong nước và nước ngoài, tạo một vị thế đứng vững trong nền kinh tế thị trường. Kếtquả kinh doanh được phản ánh qua bảng sau:Bảng 1.3. Hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2014-2016Đơn vị: tỷ đồngNămSTTChỉ tiêu1234566Tổng tài sảnNợ phải trảVốn chủ sở hữuDT thuầnChi phíLNTTLNST20142015Quí 320165.141,82.775,62.366,24.8253.971,99307637.963,85.207,82.7565.567,74.601,61.0408827.9234. 7453,1775.0224.053950719So sánh2015/20142016/2015ChênhTỉ lệChênhTỉ lệlệch(%)lệch(%)282254,881.813,822,782.432,287,63-8,89- 462,8389,816,4742115,27742,715,39-545,7-9,8629,715,85-548,6-11,911011,83- 90–-9,6811915,6-163-18,48Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán.PHẦN 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT2.1 Tình hình nhân lực và chức năng, nhiệm vụ của Ban nhân sự công tyCổ phần Viễn thông FPT2.1.1 Tình hình nhân lực của ban nhân sựNhân lực Ban nhân sự đều tăng qua các năm trong giai đoạn 2014–2016, với sốlượng 14 người năm 2014 và 17 người năm 2016. Trình độ đều từ đại học trở lênkhông có trung cấp và cao đẳng. Có thể thấy nhân lực của Ban nhân sự công ty đều cótrình độ chuyên môn và kinh nghiệm cao. Môi trường lao động trẻ trung, năng động5tạo điều kiện cho mọi người có thể phát huy hết những điểm mạnh tạo cơ hội pháttriển bản thân cũng như hạn chế được những yếu điểm.Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của ban nhân sự giai đoạn 2014-2016Đơn vị: NgườiNăm201420152016Trung cấpCao đẳngĐại họcSau đại họcDưới 1 năm1-3 nămTrên 3 năm140013146415001415821700152476So sánh2015/20142016/2015Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệlệch(%)lệch(%)17,14213,330000000017,6917,14001100125–1– 20266,67 – 1– 12,5–2– 504200NamNữ31131231401Tiêu chíSố lượngTrìnhđộKinhnghiệmGiớitính09,0902016,67Nguồn: Ban Nhân sự.2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của ban Nhân sự•Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện chức năng tổ chức, quản lývà điều hành các hoạt động liên đến nhân sự của công ty. Chịu trách nhiệm trước giámđốc về nhiệm vụ, thẩm quyền được giao.•Đảm bảo đầy đủ số lượng và chất lượng lao động phù hợp cho công ty thôngqua các hoạt động hoạch định nhân lực, phân tích công việc và tuyển dụng nhân lực.•Đảm bảo sự công bằng cho NLĐ thông qua công tác đánh giá nhân lực và trảcông lao động. Đồng thời chú trọng nâng cao năng lực cho NLĐ thông qua hoạt độngđào tạo và phát triển nhân lực trong công ty.•Điều hòa mối quan hệ lao động để duy trì nguồn nhân lực tại công ty, đồngthời kích thích động viên NLĐ, giải quyết tốt quan hệ lao động và xây dựng văn hóacông ty.2.1.3 Tổ chức của Ban Nhân sự công tyBan nhân sự của công ty được tổ chức theo mô hình chức năng, các phòngtrong ban nhân sự được phân chia quyền hạn trách nhiệm rõ ràng, có mối liên hệ chặtchẽ với nhau đảm bảo tính liên kết khi tác nghiệp và nâng cao hiệu quả làm việc. Tínhđến cuối năm 2016 Ban nhân sự công ty có 17 nhân lực:6Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức của Ban nhân sự Công ty Cổ phần Viễn thông FPTGiám đốc nhânsựTrưởng ban NhânsựTrưởng phòng tuyểnTrưởng phòngdụng và phát triểnquản lý cán bộNNL triển NNLCán bộ tuyểnCán bộ quảndụnglý cán bộNguồn: Ban nhân sự công ty2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị nhân lực của FPT TelecomKhoa học – công nghệ: Ngày nay, tốc độ phát triển cũng như trình độ khoa học– công nghệ của xã hội ngày càng vượt trội. Với đặc điểm của ngành nghề kinh doanh,KH-CN có tầm ảnh hưởng rất lớn đến FPT Telecom. Công ty sẽ ra mắt nhiều sảnphẩm công nghệ cao như hệ thống Home Security, ứng dụng điện toán đám mây đểlưu trữ dữ liệu và truy cập thông qua smartphone mọi lúc mọi nơi, hoặc các dịch vụthông minh theo xu thế IoT. Vì vậy, công ty cần nâng cao năng lực toàn diện vềchuyên môn, kĩ năng, thái độ làm việc cho nhân viên bắt kịp với công nghệ của thờiđại, tạo dựng Công ty ngày càng phát triển bền vững.Sự phát triển của nền kinh tế: Thông qua GDP, tốc độ tăng trưởng, lạm phát,thất nghiệp,…nền kinh tế đang phát triển, hội nhập. Doanh nghiệp có phương hướngđầu tư phát triển doanh nghiệp nói chung và về hoạt động quản trị nhân lực nói riêng.Chiến lược kinh doanh của công ty: Thể hiện mục tiêu, tầm nhìn, sứ mệnh củadoanh nghiệp, FPT Telecom có chiến lược rõ ràng, khả thi. Với sứ mệnh tiên phongđưa Internet đến với người dân Việt Nam và mong muốn mỗi gia đình Việt Nam đềusử dụng ít nhất một dịch vụ của FPT Telecom, công ty không ngừng nỗ lực đầu tư hạ7tầng, nâng cấp chất lượng sản phẩm – dịch vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ mới đểmang đến cho khách hàng những trải nghiệm sản phẩm dịch vụ vượt trội, bên cạnh đónâng cao nhận thức và năng lực làm việc cho người lao động,…có tầm ảnh hưởngkhông nhỏ đến các hoạt động QTNL của công ty như tuyển dụng hội nhập, đúng ngườiđúng việc, đầu tư đào tạo phát triển nhân lực doanh nghiệp,…Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty: Là công ty cổ phần hoạt độngtrong lĩnh vực công nghệ, FPT Telecom đòi hỏi kĩ năng ngành nghề cao đặc biệt vềtin học, thiết bị điện,…của lao động. Từ đó, ảnh hưởng đến tiêu chuẩn tuyển dụng,chênh lệch về giới tính nam nữ, độ tuổi nhân lực trong công ty.Quan điểm của nhà quản trị trong công ty: Thể hiện qua phong cách lãnh đạo,tư tưởng quản trị, năng lực, quan điểm nhìn người,…của nhà quản trị. Chủ tịch HĐQTChu Thị Thanh Hà và Tổng giám đốc Nguyễn Văn Khoa là người có phong thái điềmđạm, lịch lãm, thân mật, công minh, quan tâm đến cảm nhận trong công việc của nhânviên, tuyển đúng người đúng việc, hoạt động kinh doanh tạo công ăn việc làm choNLĐ, chú trọng đến công tác tuyển dụng, đãi ngộ trả công đúng năng lực, công tácATVSLĐ được nhà quản trị chú ý và tạo mọi điều kiện nâng cao chất lượng lao độngan toàn và hiệu quả.2.3 Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của FPT Telecom2.3.1 Thực trạng về quan hệ lao độngCơ chế đối thoại, thương lượng: Trong công ty thường xuyên có các cuộc traođổi thông tin giữa ban lãnh đạo công ty và NLĐ trong công ty. Các hình thức trao đổithường thông qua văn bản: thông báo, quy định, kế hoạch, quyết định, thư góp ý,…Hoạt động công đoàn: Có tổ chức Công đoàn đại diện cho NLĐ trong công ty,nhằm giải quyết các vấn đề liên quan đến NLĐ, đại diện cho tập thể nhân viên, tổ chứccác cuộc thăm hỏi tới nhân viên khi có việc xảy ra.Các căn cứ pháp lý của quan hệ lao động tại công ty:Hợp đồng lao động: Công ty có ký kết hợp đồng lao động theo quy định củapháp luật thể hiện quyền và nghĩa vụ của 2 bên phải thực hiện trong quá trình lao độngNội quy lao động (xem Phụ lục 1.1)Tranh chấp lao động tại công ty: Không có8Nhìn chung quan hệ lao động trong công ty được thực hiện một cách khoa học,quan tâm trên cơ sở tôn trọng và lắng nghe lẫn nhau giúp hoàn thành mục tiêu chungđồng thời đảm bảo được quyền lợi cho người lao động.2.3.2 Thực trạng về tổ chức lao động− Tình hình phân công công việc: Dựa theo năng lực chuyên môn và năng lực làmviệc của từng vị trí của các phòng ban sẽ được phân công rõ ràng có tiêu chuẩn riêngtránh chồng chéo công việc. Khi có quyết định điều chuyển nhân sự thì việc điềuchuyển này dựa trên năng lực và chuyên môn của NLĐ.− Thời gian làm việc: Sáng: từ 8h00’ đến 12h00’, chiều: từ 13h30’ đến 17h30’,Giờ nghỉ trưa từ 12h00’ đến 13h30’. Trong giờ làm việc NLĐ muốn rời khỏi vị trí đềuphải được sự đồng ý của trưởng phòng. Bắt đầu từ 1/6/2015 FPT Telecom chính thứclàm việc 7 ngày/tuần (áp dụng đối với Quầy giao dịch và Bộ phận CSKH)− Điều kiện cơ sở vật chất, không gian làm việc của NLĐ: Các phòng bantrong công ty đều được trang bị đầy đủ các trang thiết bị phục vụ cho quá trình làmviệc của nhân viên như máy photo, máy fax, máy tính,...Nhân viên kỹ thuật được trang bị đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động khitác nghiệp như: găng tay, áo đồng phục, mũ, dây an toàn…− Quy định chế độ nghỉ, nghỉ phép, nghỉ làm việc rõ ràng. ( Xem Phụ lục 1.1)Nhìn chung công tác tổ chức lao động trong công ty được thực hiện một cáchquy củ, rõ ràng, tuy nhiên việc bố trí thời gian làm việc 7 ngày trong một tuần gây mộtsố khó khăn, bất tiện cho một số cán bộ nhân viên trong công ty.2.3.2 Thực trạng về định mức lao độngTại FPT Telecom, công tác định mức lao động đã và đang được áp dụng ở tấtcả các vị trí, phòng ban.Ví dụ: Định mức lao động đối với nhân viên sale (Phụ lục 1.2)Công tác định mức lao động có được thể hiện và tuân thủ theo các nguyên tắcđịnh mức lao động. Tuy nhiên vẫn còn nhược điểm là mức độ hoàn thành công việcchiếm tỷ lệ chưa thực sự cao như mục tiêu của ban lãnh đạo.2.3.4 Thực trạng về hoạch định nhân lựcĐể đạt doanh thu, lợi nhuận theo kế hoạch đề ra thì bắt buộc ban lãnh đạo côngty phải đưa ra chính sách tăng cường nhân lực mở rộng kinh doanh. Chiến lược, kếhoạch kinh doanh là căn cứ cho kế hoạch nhân sự, đặc biệt là công tác dự báo nhu cầu9nhân lực. Để bám sát tình hình nhân lực hiện tại và xây dựng kế hoạch nhân lực chonhững tháng tiếp theo, các phòng trong ban nhân sự sẽ theo dõi CBNV để báo cáo lãnhđạo xem xét và chịu trách nhiệm quản lý.Ví dụ: Chính sách tuyển dụng của FPT telecom (Xem phụ lục 1.3)Quy trình hoạch định nhân lực của công ty:Hình 2.2: Quy trình hoạch định nhân lựcDự báo nhu cầu nhân lựcPhân tích thực trạng ngồn nhân lựcĐưa ra quyết định tăng hoặc giảmnhân sựLập kế hoạch thực hiệnNguồn: Ban nhân sự công tyĐánh giá việc thực hiện kế hoạchCông tác hoạch định nhân lực đảm bảo đủ và đúng nguồn nhân lực, dự báo tốtcác nhu cầu của công ty về nhân lực và cung cấp nhân lực để đảm bảo công ty có đủnhân lực vào các thời điểm cần thiết tạo thuận lợi cho đạt mục tiêu của công ty.2.3.5 Thực trạng về phân tích công việcCông ty có thực hiện các hoạt động liên quan đến việc phân tích công việc. Tạicác vị trí công việc của công ty đều có bản mô tả công việc, tiêu chuẩn công việc rõràng. Tuy nhiên Bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc chưa được cập nhậtmột cách thường xuyên.Quy trình phân tích công việc (Xem Phụ lục1.4)Ví dụ: Bản mô tả công việc và tiêu chuẩn công việc (Xem Phụ lục 1.5)Công tác Phân tích công việc trong công ty đã xác định được các nhiệm vụ,quyền hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc của cán bộ, thuyên chuyển và thăngthưởng cho nhân viên, loại bỏ những bất bình đẳng về mức lương qua việc xác định rõtrách nhiệm và nhiệm vụ của công việc. Tuy nhiên thời gian cập nhật bản MTCV vàbản TCCV không thường xuyên có thể không khớp khi kế hoạch, mục tiêu mới đượcđưa ra.102.3.6 Thực trạng về tuyển dụng nhân lực và hiệu quả sự dụng chi phí tuyểndụng của FPT TelecomCông tác tuyển dụng công ty diễn ra một cách thường xuyên, dựa vào nhu cầutuyển dụng mà công ty đã xác định ở quá trình hoạch định nhân lực. Công ty tiến hànhtuyển dụng công khai, khách quan đã góp phần đảm bảo đủ số lượng hồ sơ của ứngviên, thu hút và tuyển chọn được những ứng viên xuất sắc, phù hợp với văn hóa côngty và với vị trí công việc.Nguồn tuyển dụng của công ty: Công ty sử dụng cả hai nguồn tuyển là nguồnbên trong và nguồn bên ngoài. Đối với nguồn bên trong, công ty chủ yếu áp dụng chonhững vị trí quản lý nhằm tạo điều kiện cho những nhân viên có thành tích xuất sắc cócơ hội thăng tiến, kích thích tinh thần cố gắng, nỗ lực của nhân viên. Còn đối vớinguồn bên ngoài, công ty thường tìm kiếm trên các trang web như: facebook,vietnamworks.com, vieclam24h, tìm việc nhanh, mywork, vieclam.fpt.net, fptjobs.comvà qua các trường đại học.Công ty tiến hành tuyển dụng theo quy trình sau:Hình 2.3: Quy trình tuyển dụng của FPT TelecomXác định nhu cầu nhân lực và lập kế hoạch tuyểndụngTiếp nhận và sàng lọc hồ sơKiểm tra trắc nghiệm và viết luậnPhỏng vấnNguồn: Ban nhân sự công tyLựa chọn và ra quyết định11Hoàn thiện hồ sơ sau ứng tuyểnThực tế quy trình tuyển dụng chỉ được áp dụng đầy đủ các bước đối vị trí cấpcao trong công ty, còn lại một số vị trí như nhân viên kinh doanh thì không được ápdụng đúng quy trình vì bỏ qua bước kiểm tra trắc nghiệm và viết luận.Chi phí tuyển dụng: Chi phí cho tuyển dụng của công ty là tương đối lớn, côngty thường đăng tin tuyển dụng trên các website tuyển dụng đối với các vị trí khácnhau,chi phí trung bình khoảng 5.000.000 VNĐ/ tin. Ngoài ra công ty cũng thườngtuyển dụng qua Ngày hội việc làm tại các trường đại học. Sở hữu thương hiệu lớn cóuy tín cao công ty đã thu hút được nguồn nhân lực tương đối lớn vì thế trong 3 nămgần đây chi phí tuyển dụng của công ty được duy trì nhưng vẫn đảm bảo thu hút phầnlớn lực lượng lao động trên thị trường đảm bảo được số lượng nhân lực cần tuyển.Chi phí tuyển dụng của công ty được tổng hợp trong 3 năm 2014-2016 như sau:Bảng 2.2: Chi phí tuyển dụng công ty giai đoạn 2014-2016(Đơn vị: VNĐ)NămChỉ tiêu201420152016Tổng chi phí200.000.000220.000.000240.000.000Tổng số lao động tuyển vào183419942321109051110330103403Chi phí trung bình cho mỗilao độngNguồn: Ban Nhân sự công ty• Số lượng nhân lực được tuyển dụng của FPT Telecom tăng qua các nămtrong giai đoạn 2014-2016. Tuy nhiên số lượng nhân lực ở khối Nhà quản trị lại giảmđi cho thấy công ty trọng dụng được nguồn nhân lực chất lượng cao tại công ty thôngqua hình thức thuyên chuyển hoặc kiêm nhiệm. Do đó công ty tiết kiệm chi phí trongcông tác tuyển dụng, tránh trường hợp lãng phí (vì chi phí tuyển dụng vị trí nhân lựccấp cao thường lớn)Bảng 2.3. Kết quả tuyển dụng nhân lực của Công tyĐơn vị: NgườiVị trí tuyểnNhà quản trịNhân viên khối văn phòngNhân viên khối kỹ thuậtTổngNăm 201434814986183412Năm 2015 Năm 2016272075411991213110219942321Nguồn: Ban Nhân sự công tyNhìn chung công tác tuyển dụng được thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên vẫntồn tại nhiều nhân lực không đáp ứng được yêu cầu dẫn đến việc rời bỏ công ty ảnhhưởng đến chi phí tuyển dụng. Nguyên nhân do các văn phòng kinh doanh ở các vùngHà Nội thường tự bổ sung nhân lực khi thiếu nhân lực mà không thông qua Ban nhânsự công ty. Ngoài ra một số vị trí nhân lực khi tuyển dụng không được áp dụng đúngquy trình ảnh hưởng đến chất lượng đầu vào nhân lực.2.3.7 Thực trạng về đào tạo và phát triển nhân lực và hiệu quả sử dụng chiphí đào tạo của công tyNgay từ ngày đầu thành lập công ty đã thấy được tầm quan trọng của đội ngũ nhânlực đối với sự thành công và thất bại của mình vì vậy mà lao động của công ty đượcđào tạo liên tục tăng lên qua các nămBảng 2.4. Bảng số liệu nhân lực được đào tạoChỉ tiêuSố nhân lực đượcđào tạo (người)Năm 2013Năm 2014Năm 2015183419942321Nguồn: Ban Nhân sự công tyCông ty có chú trọng và đầu tư các hoạt động đào tạo, số nhân lực được đào tạoqua các năm tăng một cách đáng kể. Công ty tiến hành đào tạo theo quy trình:Hình 2.4: Quy trình đào tạo của FPT TelecomXác định nhu cầu đào tạoXây dựng kế hoạch đào tạoTiến hành đào tạoĐánh giá sau đào tạoNguồn: Ban nhân sự công tyCác khóa đào tạo bao gồm các chương trình đào tạo hội nhập, đào tạo nâng cao,và đào tạo cán bộ quản lý:13• Đào tạo hội nhập: 100% CBNV mới tuyển dụng vào Công ty sẽ được thamgia chương trình đào tạo hội nhập.• Đào tạo nâng cao: Công ty thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo nâng caokỹ năng, kiến thức về nghiệp vụ chuyên sâu cho các CBNV trong quá trình làm việcđể tiếp tục hoàn thiện và nâng cao nghiệp vụ phục vụ tốt cho công việc tại Công ty.• Đào tạo cán bộ: Đối với các nhân viên xuất sắc có tiềm năng phát triển vàcác cán bộ quản lý, Công ty luôn quan tâm phát triển bằng cách đào tạo bổ sungthường xuyên các kỹ năng lãnh đạo, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện,…• Hình thức và phương pháp đào tạo: Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc, pháttriển nghề, mở hội thảo, mở các lớp đào tạo. Hình thức đào tạo cả bên trong và bênngoài.• Chi phí đào tạo được công ty sử dụng phù hợp với từng chương trình và sốlượng nhân lực tham gia đào tạo. Đảm bảo chất lượng, tiết kiệm đúng lúc, đúng chỗ,tránh lãng phí, năm 2016 chi phí cho đào tạo của công ty vào khoảng 1 tỷ đồng.FPT Telecom tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp CNV nâng cao trình độ, quyđịnh bậc lương rõ ràng giữa các trình độ, vị trí cấp bậc. Chỉ rõ lộ trình công danh cho nhânviên ngay từ những ngày đầu của công tác hội nhập nhân lực mới.Nhìn chung công ty có chú trọng và đầu tư công tác đào tạo nhân lực, cácchương trình cũng như chính sách đào tạo được thực hiện một cách bài bản, có tổ chứcthi sau khóa đào tạo điều đó đảm bảo được tính khả thi khi tác nghiệp. Tuy nhiên tínhhiệu quả không thực sự cao, vẫn tồn tại nhiều trường hợp nhân lực muốn đào tạo nângcao nhưng vẫn phải tham gia khóa đào tạo mà mình đã hoàn thành tốt. Bên cạnh đócông tác đánh giá trong và sau đào tạo không mang lại hiệu quả cao.2.3.8 Thực trạng về đánh giá nhân lựcCông ty có thực hiện công tác đánh giá nhân lực, quy định chỉ số hoàn thành công việc(KPI).Ví dụ: Tiêu chuẩn tác phong đối với nhân viên giao dịch trực tiếp với khách hàng(Xem phụ lục1.6)Định kỳ đánh giá nhân viên 2 lần/năm, Đánh giá đột xuất khi có thành tích xuấtsắc, Nhân viên xuất sắc của tháng, Nhân viên xuất sắc của năm cấp công ty. Công tythực hiện đánh giá theo quy trình:14Hình 2.5. Quy trình đánh giá của công tyXác định mục tiêu đánh giáXây dựng kế hoạch đánh giáTiến hành đánh giáSử dụng kết quả đánh giáNguồn: Ban nhân sự công tyPhương pháp chủ yếu được áp dụng để biết được hiệu quả thực hiện công việclà phương pháp thang điểm. Công ty xây dựng hệ thống tiêu chí đánh giá năng lực vàhiệu quả công việc của nhân viên. Sau khi đánh giá nhân lực công ty căn cứ vào đó đểthưởng, bố trí, sắp xếp thuyên chuyển nhân lực hoặc lập kế hoạch đào tạo.Tiêu chí đánh giá được xây dựng dựa trên bản Mô tả công viêc và Tiêu chuẩncông việc của từng vị trí chức danh ở từng phòng ban.Nhìn chung công tác đánh giá thực hiện công việc được diễn ra đúng quy trìnhtuy nhiên một số trường hợp vẫn gặp phải lỗi như thiên kiến hoặc quá khắt khe hay cóthể là thành kiến cá nhân.2.3.9 Thực trạng về trả công lao động và hiệu quả sử dụng tiền lương củaFPT TelecomCũng giống phần lớn các doanh nghiệp khác, FPT Telecom sử dụng cách thứctrả công lao động thông qua 2 công cụ chính là tài chính và phi tài chính.•Thông qua các công cụ tài chính:Lương cơ bản theo quy định của công ty và phù hợp với quy định của Nhànước, lương tháng được hưởng theo năng lực và các chế độ, lương hàng tháng được trả1 lần vào ngày 15 tháng sau.Cấu trúc hệ thống thang bảng lương mới được xây dựng theo 4 ngạch công việc,tương ứng với mã A, B, C và D (thay cho bảng lương F). Trong đó, ngạch A dùng chonhóm Nhân viên thừa hành nghiệp vụ (level 1-2); Ngạch B là nhóm Chuyên viên -15Chuyên gia (level 3-7); Ngạch C dùng cho nhóm Quản lý (level 3-6) và nhóm Lãnhđạo (level 5-9) tương ứng với ngạch D.Mỗi CBNV được gắn với bậc chức danh công việc, thể hiện công việc mà người đónắm giữ để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trong hệ thống mô tả công việcMyFPT và gắn với cấp bậc cán bộ.Thu nhập bình quân của công ty ở mức khá cao so với mặt bằng chung và tăngqua các năm. Mức lương công ty trả cho nhân viên là tương đối ổn định, đảm bảo mứcsống đầy đủ cho cán bộ nhân viên, đồng thời có xu hướng tăng theo các năm. Tiềnlương cũng tạo động lực làm việc hiệu quả cho cán bộ nhân viên, giữ chân nhân viên.Trả lương phù hợp với năng lực và hiệu quả lao động của NLĐ.Bảng 2.6. Bảng thu nhập bình quân của NLĐ tại công ty FPT TelecomChỉ tiêuDoanh thu thuầnLợi nhuận trước thuếThu nhập bình quân( người/tháng)Đơn vịTỷ đồngTỷ đồngNăm 2014 Năm 2015 Năm 20164.8255.56761509031.040950Triệu đồng5,345,356,43Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán.Ngoài ra, FPT Telecom còn có các chương trình phúc lợi, thưởng, trợ cấp, phụcấp sau:− Hệ thống đãi ngộ cũng được phân thành gồm: Lương (Lương sản xuất kinhdoanh (12 tháng), lương tháng thứ 13 được thưởng vào dịp thành lập FPT 13/9và Tết Âm lịch); Phụ cấp các loại (Đi lại, cước điện thoại di động, kiêm nhiệm,các phụ cấp đặc biệt khác...), Thưởng (Thưởng Hiệu quả kinh doanh và Thưởngthành tích theo dự án/công việc);• Thông qua các công cụ phi tài chính:Bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp, khám sức khỏe/bảo hiểm FPT Care, chế độnghỉ mát...Người lao động được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, có cơ hội học hỏinhiều chuyên gia đầu ngành, cơ hội thăng tiến, cơ hội tiếp xúc nhiều Lãnh đạo cấp caoTrả công lao động qua công cụ tài chính và phi tài chính đã thực hiện tốt, có tácdụng khích lệ tinh thần làm việc cho nhân viên, tạo môi trường làm việc tốt cho nhânviên để họ có thể phát huy hết khả năng và tập trung hoàn thành tốt các công việc đãđược giao.16PHẦN 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA FPTTELECOM VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP3.1 Đánh giá về thực trạng hoạt động/ hoạt động kinh doanh, quản trịnhân lực của FPT Telecom3.1.1 Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của FPT TelecomThành công: Nhìn chung công ty đã thực hiện kế hoạch đề ra một cách tươngđối trọn vẹn. Mục tiêu năm 2016 là doanh thu đạt 6560 tỷ đồng và đến cuối năm 2015ước tính doanh thu đạt 6150 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 950 tỷ đồng. Mặt kháccông ty đang tiếp tục triển khai việc cáp quang hóa hạ tầng tại nhiều tỉnh được diễn ramột cách nhanh chóng. Như vậy ta có thể thấy công ty ngày càng mở rộng hơn nữa thịtrường nội địa.Hạn chế: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh của công ty có tăng nhưng phát triểnkhông bền vững, nguyên nhân một phần do các yếu tố môi trường bên trong, bênngoài như thị hiếu khách hàng hay thời tiết hay vẫn còn nhiều tập điểm dân cư vẫnchưa triển khai được hạ tầng để phục vụ nhu cầu người dân. Điều đó xuất phát từ chiếnlược thị trường chưa khai thác hết.3.1.2 Đánh giá thực trạng quản trị nhân lực của FPT TelecomThành công: Quan hệ lao động được thực hiện tốt đảm bảo quyền lợi chongười lao động, công tác hoạch định nhân lực đảm bảo được đủ số lượng nhân lực,phân tích công việc đảm bảo được quyền hạn trách nhiệm khi thực hiện công việc củanhân lực, trả công lao động qua công cụ tài chính và phi tài chính được thực hiện tốtkhích lệ tinh thần nhân lực hiệu quả.Hạn chế: Công tác tổ chức lao động bố trí thời gian làm việc 7 ngày/ tuần gâymột số hạn chế môt số cho nhân lực, công tác đánh giá nhân lực vẫn mắc phải một sốlỗi như thiên kiến, quá khắt khe hoặc thành kiến cá nhân. Ngoài ra tuyển dụng vẫn gặpphải tình trạng tuyển dụng không theo kế hoạch mà tự tiến hành, trường hợp này gặpphải ở nhiều phòng ban kinh doanh. Mặt khác quy trình tuyển dụng không được ápdụng đối với một số vị trí khi tuyển dụng. Mặc dù chi phí cho hoạt động đào tạo là lớnnhưng một số chương trình đào tạo chưa phù hợp với đối tượng đào tạo chưa mang lạihiệu quả cao3.1.3 Những vấn đề đặt ra đối với FPT TelecomMặc dù đã chú trọng đầu tư cho công tác tuyển dụng nhân lực nhưng hiệu quảmang lại cho công ty chưa thật sự như mong đợi. Nhiều nhân viên được tuyển vào làm17việc nhưng sau đó không đáp ứng được yêu cầu công việc và dẫn tới tình trạng bỏviệc. Để đảm bảo sự ổn định đó công ty cần:Nghiên cứu sâu hơn và có chính sách đầu tư vào công tác tuyển dụng nhân lựcđể tuyển được nhân lực có chất lượng.Công tác đào tạo cần phải được đánh giá kiểm tra, kiểm soát sát sao hơn trongvà sau quá trình đào tạo. Bên cạnh đó cần xem xét lại đối tượng được đào tạo so vớichương trình đào tạo được tổ chức. Tránh trường hợp đối tượng muốn được đào tạonâng cao hơn nhưng không được đáp ứng yêu cầu.3.2 Phương hướng hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của Công tyFPT Telecom3.2.3 Phương hướng hoạt động kinh doanh của công tyKết nối mọi lúc, mọi nơi: Khách hàng có thể kết nối với FPT Telecom một cáchđa dạng qua (ADSL, Fiber), Wifi, Wimax.Cung cấp mọi dịch vụ trên một kết nối: FPT Telecom tích hợp mọi dịch vụ cóthể cung cấp dưới dạng điện tử và truyền hình đến khách hàng như Voice, Data.Xây dựng cộng đồng và nền tảng: Hợp nhất cộng đồng người dùng, phát triểnvà vận hành hệ thống nền tảng cung cấp dịch vụ điện tử tất cả các đối tác cùng khaithác cộng đồng chungTrở thành Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầy đủ và Nội dung số thế hệ mới.3.2.4 Phương hướng hoạt động quản trị nhân lực của công tyFPT Telecom tiếp tục duy trì các chính sách nhân sự, đồng thời bổ sung và sửađổi một số quy định chưa hợp lý nhằm thúc đẩy NLĐ làm viêc hiệu quả, tạo động lực,gắn kết nhân viên với công ty.Đẩy mạnh chặt chẽ và chú trọng hơn trong công tác quản trị nhân sự toàn tổngcông ty: trả công, tổ chức lao động, các chế độ phúc lợi, …Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động một cách toàn diện cả về kiến thức, kỹnăng và phầm chất nghề nghiệp giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và nâng caothương hiệu.3.3 Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệpĐịnh hướng 1: Đẩy mạnh đào tạo nhân viên kinh doanh Công ty cổ phần viễnthông FPTĐịnh hướng 2: Nâng cao chất lượng tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phầnviễn thông FPTKẾT LUẬNQuản trị nhân lực là một trong những chức năng quan trọng của quá trình quảntrị, vì quản trị nhân lực là giúp cho doanh nghiệp sử dụng một cách có hiệu quả nguồn18lực của mình. Đây là vấn đề mà bất kỳ doanh nghiêp nào cũng phải quan tâm nếumuốn phát triển lâu dài và xác định vị thế của công ty mình trên thị trường.Trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Viễn Thông FPT Telecom và quátrình học tập tại trường em thấy: “Học phải đi đôi với hành” lý thuyết phải được vậndụng một cách linh hoạt vào thực tế mới có thể thực hiện mục tiêu một cách khoa họcvà nhanh chóng.Với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban nhân sự công ty sự hướng dẫn tận tình củaCô giáo ThS. Ngô Thị Mai, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tổng hợp của mình.Nhưng do trình độ lý luận còn nhiều hạn chế và còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nênbài viết này không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong các thầy cô giáo thôngcảm và đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.Em xin chân thành cảm ơn!19
Tài liệu liên quan
- tình hình Quản trị nhân lực của công ty Phát triển Thương mại Kỹ nghệ và Dịch vụ
- 22
- 1
- 4
- HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY cổ phần công trình đường sắt
- 41
- 724
- 3
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị nhân lực của Công ty Cổ phần xây lắp điện I
- 7
- 959
- 1
- một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản trị nhân lực của công ty cổ phần xây lắp điện i – pcci
- 85
- 892
- 0
- Báo cáo thực tập tổng hợp tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty cổ phần sông đà 6
- 25
- 445
- 0
- Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực của công ty cổ phần sữa quốc tế
- 137
- 412
- 1
- Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực của công ty cổ phần cầu 7 thăng long
- 149
- 479
- 1
- Báo cáo tổng hợp khoa Quản trị nhân lực - Đại học Thương Mại Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty cổ phần đầu tư công trình Hà Nội
- 27
- 715
- 3
- Báo cáo tổng hợp khoa Quản trị nhân lực - Đại học Thương Mại Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty cổ phần may mặc Parosy
- 22
- 589
- 0
- Báo cáo tổng hợp khoa Quản trị nhân lực - Đại học Thương Mại Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của Công ty Cổ phần may Nam Hà
- 16
- 457
- 0
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(387 KB - 21 trang) - Tình hình quản trị nhân lực của công ty cổ phần viễn thông FPT Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Nguồn Nhân Lực Của Fpt Telecom
-
FPT Telecom Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trẻ Ngành Công Nghệ Nhờ ...
-
Công Tác Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT
-
FPT Xoay Chính Sách Nhân Sự Thu Hút Thế Hệ Trẻ
-
Đề Tài: Thực Trạng Quản Lý Nguồn Nhân Lực Trong Giai ... - TaiLieu.VN
-
Hoạch định Nguồn Nhân Lực Của Công Ty Fpt - Trần Gia Hưng
-
Đề Tài: Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty FPT Miền Nam
-
Đề Tài: Thực Trạng Quản Lý Nguồn Nhân Lực Trong Giai đoạn Hội Nhập ...
-
[PDF] TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN ... - VNU
-
Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT - TopCV
-
Phân Tích Về Hoạt động Quản Trị Nhân Lực Của Công Ty FPT - Luận Văn
-
Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Fpt Chuyên Viên Tuyển Dụng
-
Phân Tích Về Hoạt động Quản Trị Nhân Lực Của Công Ty FPT
-
Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Hệ Thống Thông Tin ...
-
Hoàn Thiện Công Tác đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty ...