Tình Huống Tiếp đoàn Khách – Tiếng Anh Chuyên Ngành Khách Sạn

Với khách đi theo đoàn, số lượng khách hàng mà khách sạn tiếp đón không chỉ một. Chính vì thế, điều này sẽ trở nên khó khăn nếu bạn chưa có kinh nghiệm và kỹ năng. Nếu bạn cần tiếp đoàn khách đông, bạn sẽ giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành khách sạn như thế nào? Hãy cùng aroma tìm hiểu nhé!

  • Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn nhà hàng
  • Tiếng Anh du lịch khách sạn

Tinh-huong-tiep-doan-khach-tieng-anh-chuyen-nganh-khach-san

Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành khách sạn – đón đoàn khách

Các khách đi theo đoàn thường được đặt phòng trước. Khi họ làm thủ tục nhận phòng, nhân viên lễ tân chỉ cần sử dụng các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành khách sạn sau đây:

Here’s your key. – Chìa khóa của ông/ bà đây ạ.

Here’s your key to Room 2529. – Đây là chìa khóa phòng số 2529 của ông/bà ạ.

The bellman will take you to your room. – Nhân viên phục vụ sẽ dẫn ông/ bà đến phòng của ông/ bà ạ.

The lift is just around the corner. – Thang máy ở gần đây thôi ạ.

The bellman will bring up your luggage. – Nhân viên phục vụ sẽ mang hành lý cho ông/ bà ạ.

The bellman will take you up. – Nhân viên phục vụ sẽ đưa ông/ bà lên ạ.

Your luggage will be sent up immediately. – Hành lý của ông/ bà sẽ được chuyển lên ngay lập tức.

Hội thoại tiếng Anh chuyên ngành khách sạn khi tiếp khách đoàn

Để áp dụng các mẫu câu tiếng Anh trên vào thực tế, bạn có thể tham khảo thêm đoạn hội thoại tiếng Anh chuyên ngành khách sạn sau đây:

ATTENDANT: Good afternoon. Who is the Tour Leader, please? – Xin chào. Vui lòng cho hỏi ai là người dẫn đoàn ạ?

TOUR LEADER: It’s me. You can call me Henry. – Là tôi. Cô có thể gọi tôi là Henry.

ATTENDANT: How do you do? Wellcome to our hotel. I’m Susan. I’d like to reconfirm the schedule for the period of your stay. – Chào anh. Chào mừng đến với khách sạn của chúng tôi. Tôi là Susan. Tôi muốn xác nhận lịch trình cho khoảng thời gian lưu lại chỗ chúng tôi ạ.

TOUR LEADER: I see. – Tôi hiểu.

ATTENDANT: Is there any change in the number of your group? – Có bất kỳ sự thay đổi nào về số lượng người trong đoàn của anh không ạ?

TOUR LEADER: Yes, there are two more. – Có, có thêm 2 người nữa.

ATTENDANT: So should you have one more double room? – Vậy anh có muốn có thêm một phòng đôi nữa không ạ?

TOUR LEADER: Yes. – Có

ATTENDANT: Your check-out time is 7:30 tomorrow morning. Has there been any change in your schedule? – Thời gian làm thủ tục trả phòng của bên anh là 7:30 sáng mai. Lịch trình của các anh có bất kỳ sự thay đổi nào không ạ?

TOUR LEADER: Yes: We’d like to change our check-out time to 8:00 tomorrow morning. – Có. Chúng tôi muốn thay đổi giờ làm thủ tục trả phòng của chúng tôi lên 8 giờ sáng ngày mai.

ATTENDANT: We’ll arrange a morning call 7:00 am, and the breakfast at 7:30. Will that be fine? – Chúng tôi sẽ sắp xếp một cuộc gọi buổi sáng lúc 7 giờ sáng và bữa sáng lúc 7 giờ 30 phút ạ. Như vậy có được không ạ?

TOUR LEADER: That’s fine. Thank you. – Được rồi. Cảm ơn cô.

ATTENDANT: You are welcome. – Không có gì ạ.

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành khách sạn

Để giao tiếp tiếng Anh với tình huống đón tiếp khách đoàn, bạn có thể sử dụng các từ vựng tiếng Anh sau:

  1. Call (v): gọi

Her name is Susan but we call her little rabbit. – Tên cô ấy là Susan nhưng chúng tôi gọi cô ấy laf thỏ con.

It seems that someone is calling. – Dường như có ai đó đang kêu thì phải.

Have you ever call on Mr. Smith? – Anh đã ghé qua nhà ông Smith chưa?

Could you call me at 7 tomorrow morning? – Cô có thể gọi tôi vào lúc 7 giờ sang mai được không?

  1. Change (v): thay đổi

My plan will not change. – Kế hoạch của tôi sẽ không thay đổi.

Do you want to change a suit? – Ông/ bà có muốn đổi sang phòng cao cấp không ạ?

Could you change this 100 USD note for me? – Anh/ cô có thể đổi cho tôi tờ 100 đô la này được không?

  1. Arrange (v): sắp xếp, chuẩn bị

He likes to arrange the next day’s work well before he gets off. – Anh ấy thích sắp xếp công việc của ngày tiếp theo thật tốt trước khi ngưng làm việc.

She arrange for a car to meet the chairman at the airport. – Cô ấy đã điều một chiếc xửa đón ông chủ tịch tại sân bay.

It is very difficult to arrange disputes among children. – Rất khó giảng hòa những cuộc tranh cãi của bọn trẻ.

Đón tiếp đoàn khách sẽ không còn là trở ngại lớn khi bạn có kỹ năng sử dụng tieng anh chuyen nganh khach san tốt. Chính vì vậy, bạn hãy học và ghi nhớ bài học này nhé. Và hãy tiếp tục đón đọc các bài viết tiếp theo của AROMA – TIẾNG ANH CHO NGƯỜI ĐI LÀM để nhận kiến thức bổ ích nhất.

Xem thêm:

  • Khóa học giao tiếp tiếng Anh
  • Từ vựng tiếng Anh ngành thương mại
  • Học tiếng Anh giao tiếp qua video English way DVD 6 – Lesson 2
  • Tiếng Anh ngành du lịch

Từ khóa » đoàn Du Khách Tiếng Anh Là Gì