Tính Khối Lượng Muối Na2CO3 Thu được?câu 1: Sục 2.24 Lít Khí Co2 ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
câu 1: Sục 2.24 lít khí Co2 (đktc) vào dung dịch NaOH 1M thu đuợc sản phẩm là muối Na2CO3 và H2O
a. Tính khối lượng muối Na2CO3
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng (cho nguyên tử khối của Na=23,H=1,C=12)
câu 2: thay dung dịch NAOH = dung dịch KOH
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 412 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ quyanh250601Câu 1: nCO2=2.24/22,4=0,1(mol)
CO2 +2 NaOH->Na2CO3+H2O
0,1 0,1 (mol)
a/mNa2CO3=0,1.106=10,6g
b/VNaOH=0,1/1=0,1l=100ml
Câu 2:
nCO2=2.24/22,4=0,1(mol)
CO2 +2 KOH->K2CO3+H2O
0,1 0,1 (mol)
a/mK2CO3=0,1.138=13,8g
b/VKOH=0,1/1=0,1l=100ml
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm este đơn chức X và hiđrocacbon không no Y (phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử cacbon), thu được 0,65 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong M là:
A. 19,85% B. 75,00% C. 19,40% D. 25,00%
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
Công thức mối liên hệ giữa H+ phản ứng và sản phẩm khử:
2H+ + NO3- + 1e —> NO2 + H2O
4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O
10H+ + 2NO3- + 8e —> N2O + 5H2O
12H+ + 2NO3- + 10e —> N2 + 6H2O
10H+ + NO3- + 8e —> NH4+ + 3H2O
Sau các phản ứng trên, nếu còn H+ dư và còn kim loại đứng trước H thì:
2H+ + 2e —> H2
Nếu hỗn hợp chất khử chứa các oxit thì tốn thêm H+ để chuyển phần oxi trong oxit này thành H2O:
2H+ + O —> H2O
Vậy:
nH+ = 2nNO2 + 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong oxit
Chú ý:
Vấn đề về muối Fe3+, Fe2+ trong dung dịch sau phản ứng, hiện có 2 quan điểm:
Quan điểm 1: Phần khí có H2 thì dung dịch không có Fe3+. Lý do là theo dãy điện hóa, Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn H+ nên Fe3+ sẽ bị khử trước H+, vì vậy khi H+ bị khử sinh H2 thì Fe3+ đã hết từ trước đó rồi.
Quan điểm 2: Phần khí có H2 thì dung dịch vẫn có thể có Fe3+. Lý do là chất rắn ban đầu đem hòa tan vào H+, NO3- thì một phần oxit như Fe2O3, Fe3O4 có thể tan (trong H+) sau khi chất khử (Mg, Al, Zn, Fe… ) đã hết.
Nhận xét: Quan điểm 1 chỉ đúng khi Fe3+ đã có sẵn từ đầu (Ví dụ Fe(NO3)3, FeCl3… ) nhưng nếu Fe3+ không có sẵn (Fe2O3, Fe3O4 – Cần lưu ý thêm là hai oxit này chứa Fe+3 chứ không phải Fe3+, nó cần một phản ứng với H+ mới chuyển thành ion) thì quan điểm 2 lại chính xác, phù hợp với thực tế và không trái quy luật nào.
Hợp chất X mạch hở tạo bởi axit cacboxylic Y và ancol đa chức Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 1,792 lít CO2 và 1,44 gam nước. Lấy 0,15 mol Z vào bình chứa Na dư, kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít H2 đồng thời thấy khối lượng bình tăng 11,1 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần 5,376 lít O2, thu được 4,704 lít CO2 và 3,6 gam nước. Các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 11,63%. B. 23,26%. C. 17,44%. D. 21,51%.
Peptit X (CxHyOzN6) mạch hở tạo bởi một aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Để phản ứng hết 19 gam hỗn hợp E chứa X, este Y (CnH2n-2O4) và este Z (CmH2m-4O6) cần 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp gồm 2 ancol có cùng số cacbon. Lấy toàn bộ hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút được hỗn hợp F chứa 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 3,9. Đốt cháy 19 gam E cần dùng 0,685 mol O2 thu được 9,72 gam H2O. Biết X, Y là este thần chức. % Khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với:
A. 10% B. 15% C. 20% D. 25%
X là hỗn hợp chứa một axit đon chức, một ancol hai chức và một este hai chức (đều mạch hở). Người ta cho X qua dung dịch nước Br2 thì không thấy nước Br2 bị nhạt màu. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là:
A. 9,8 B. 8,6 C. 10,4 D. 12,6
Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ
A. cumen. B. xiclopropan.
C. propan-1-ol. D. propan-2-ol.
Đun sôi dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH loãng một thời gian, sau đó thêm dung dịch AgNO3 vào thấy xuất hiện kết tủa. X không thể là
A. CH2=CHCH2Cl. B. C6H5Cl.
C. CH3CH2CH2Cl. D. C6H5CH2Cl.
Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Câu 47: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Nguyên Tử Khối Na2co3
-
Tính Phân Tử Khối Của Na2Co3 - Hoc24
-
Tính Phân Tử Khối Của Na2CO3 .10H2O - Hoa Lan - HOC247
-
Na2CO3 (Natrite) Khối Lượng Mol - ChemicalAid
-
Tính Phân Tử Khối: Na2CO3, H2O - Giải Bài Tập Hóa Học Lớp 8 - Lazi
-
Nguyên Tử Khối Của Na2co3
-
1. Tính Phân Tử Khối Của Na2Co3
-
Natri Carbonat – Wikipedia Tiếng Việt
-
Na2CO3 - Natri Cacbonat - Chất Hoá Học
-
Tử Công Thức Hóa Học Na2CO3 Cho Biết ý Nào đúng 2022
-
A. Hợp Chất Trên Có PTK = 23 + 12 + 16 = 51 đvC B ...
-
Câu 1: ( 1 điểm) Nêu ý Nghĩa Của Công Thức Hóa Học Na2CO3 (Na ...
-
Natri Cacbonat (Na2CO3): Tính Chất Vật Lý Và Hóa Học Và ứng Dụng