Tính Số Loại Và Tỉ Lệ Kiểu Gen, Kiểu Hình ở đời Con - Quảng Văn Hải

Chuyển đến nội dung chính

Tính số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Vận dụng toán xác suất để giải nhanh các bài tập sinh học phần quy luật phân li độc lập như: xác định số loại kiểu gen, kiểu hình ở đời con hay tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các phép lai khi biết kiểu gen của bố mẹ mà không cần viết sơ đồ lai. Theo quy luật phân li độc lập ta hiểu rằng: một phép lai có n cặp tính trạng, thực chất là n phép lai một cặp tính trạng. Như vậy khi đề bài cho biết kiểu gen có bố mẹ và tuân theo quy luật phân li độc lập thì ta chỉ cần dung toán xác suất để xác định nhanh số loại cũng như tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con theo quy tắc sau:
  • Tỉ lệ KG khi xét chung nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.
  • Số KH khi xét chung nhiều cặp tính trạng bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.
Ví dụ: Cho biết A - hạt vàng : a- hạt xanh; B- hạt trơn : b - hạt nhăn; D - thân cao : d- thân thấp. Tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AabbDd x AaBbdd sẽ cho số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình riêng từng cặp tính trạng như bảng sau: Số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình chung cho cả 3 cặp tính trạng trên là:
  • Số KG = ( 1AA : 2Aa : 1aa)(1Bb : 1bb)(1Dd : 1dd) = 3 x 2 x 2 = 12.
  • Số KH = (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp) = 2 x 2 x 2 = 8.
Tính tỉ lệ phân li ở đời con. - Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con = Tích các tỉ lệ kiểu gen riêng lẻ của mỗi cặp gen. - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con = Tích các tỉ lệ kiểu hình riêng lẻ của mỗi cặp gen. Sử dụng toán xác suất để giải các bài tập về xác suất trong sinh học - Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đồng thời xảy ra => chúng ta dùng phương pháp nhân xác suất. - Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đối lập nhau (Nếu trường hợp này xảy ra thì trường hợp kia không xảy ra) => chúng ta dùng công thức cộng xác suất.
Bài tập vận dụng: Cho A- quả tròn : a- quả dài; B -quả đỏ : b - quả xanh; D- quả ngọt : d - quả chua. Biết các cặp gen PLĐL 1. Không viết sơ đồ lai, tính số kiểu gen, tỉ lệ kiểu gen, số kiểu hình đời F1 của các phép lai sau: a. P1: AaBbDd x aabbdd b. P2: AaBbDd x AaBbdd 2. Xép phép lai P3: AaBbdd x aaBbDd a. Không viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng kiểu gen sau: AaBbDd ; AabbDD; aaBBDd b. Không viết sơ đồ lai, xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng từng loại kiểu hình sau: ( A-B-C); (aabbD-); (A-bbD-) Những bài bài tập sinh học về tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con là dạng bài tập có nhiều trong đề thi môn sinh trong những năm gần đây. Để giải nhanh phù hợp với dạng bài tập trắc nghiệm sinh học chúng ta nên sử dụng toán xác suất để tính. Hạn chế tối đa việc viết sơ đồ lai, vì nó dài dòng và rất dễ nhầm trong quá trình làm bài.

Nhận xét

  1. Unknownlúc 09:43:00 GMT+7 Chủ Nhật, 29 tháng 11, 2015

    bài 1: a, KG=8, tỉ lệ KG là: (1:1)*(1:1)*(1:1), KH=8b, Lần lượt 18, (1:2:1)*(1:2:1)*(1:1), 8bài 2: a, 1/4,0,1/16b, 9/16,1/16,3/16dúng ko thầy?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 21:04:00 GMT+7 Thứ Hai, 30 tháng 11, 2015

      Bài này biết cách làm và làm cẩn thận là được, chứ nó không phải khó!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 03:45:00 GMT+7 Thứ Tư, 14 tháng 11, 2018

      cách tính là gì z bạn

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Unknownlúc 08:33:00 GMT+7 Thứ Sáu, 12 tháng 11, 2021

      câu 2 a KG AaBbDd = 1/2 *2/4 *1/2= 2/16=1/8 chứ ?

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Nặc danhlúc 14:50:00 GMT+7 Thứ Năm, 24 tháng 2, 2022

      câu 2 ý b bạnn tính như nào ạ?

      XóaTrả lời
        Trả lời
    5. Trả lời
  2. Unknownlúc 16:23:00 GMT+7 Thứ Ba, 1 tháng 12, 2015

    Dạ. Em cảm on thầy ạ

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  3. Trương Yến Linhlúc 20:54:00 GMT+7 Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015

    Tính trạng trội có mấy kiểu gen vậy thầy

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 22:09:00 GMT+7 Thứ Tư, 2 tháng 12, 2015

      Cái này tùy trương hợp. Ví dụ như xét 1 gen có 2 alen (A và a) và tính trạng trội là trội hoàn toàn thì tính trạng trội sẽ có 2 kiểu gen và AA và Aa.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  4. nguyenhuyenlúc 22:02:00 GMT+7 Thứ Bảy, 20 tháng 2, 2016

    Thầy ơi giải giùm e bài với ạ : cho cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo ra F1 .Xác định tỉ lệ KG mang 2tính trội và 1tính lặn

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 22:28:00 GMT+7 Thứ Bảy, 20 tháng 2, 2016

      AaBbDd x AabbDd => có 3 phép lai 1 cặp tính trạng:* Aa x Aa => F1 có 3 Trội : 1 lặn* Bb x bb => 1 trội : 1 lặn* Dd x Dd => 3 trội : 1 lặnTỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn có 3 trường hợp:TH1: A-B-dd = 3/4.1/2.1/4TH2: A-bbD- = 3/4.1/2.3/4TH3: aaB-D- = 1/4.1/2.3/4Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn = TH1 + TH2 + TH3 = 3/32 + 9/32 + 3/32 = 15/32

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Thụclúc 22:12:00 GMT+7 Thứ Năm, 23 tháng 9, 2021

      Tại sao B=1/2 vậy ạ😢

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Unknownlúc 21:14:00 GMT+7 Thứ Ba, 2 tháng 11, 2021

      Bb => B : 1/2, b : 1/2

      XóaTrả lời
        Trả lời
    4. Trả lời
  5. Unknownlúc 22:48:00 GMT+7 Thứ Năm, 21 tháng 4, 2016

    thay cho keet qua di thay

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  6. Unknownlúc 22:54:00 GMT+7 Thứ Năm, 21 tháng 4, 2016

    sao e lam ra et qua nay co dung hong thua thay:1. a/ KG: 8, KH:8 b/ KG: 18, KH: 82. a/ 1/8, 0, 1/16 b/ 3/16, 1/16, 1/16

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Unknownlúc 10:19:00 GMT+7 Thứ Tư, 30 tháng 5, 2018

      Câu b lm như thế nào vậy ạ ??mik k hiểu

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 10:19:00 GMT+7 Thứ Tư, 30 tháng 5, 2018

      Câu 2b lm như thế nào vậy ạ ?? giải thích em vs được không ạ

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  7. Unknownlúc 22:55:00 GMT+7 Thứ Năm, 21 tháng 4, 2016

    thay cho keet qua di thay

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  8. Unknownlúc 22:01:00 GMT+7 Thứ Tư, 27 tháng 4, 2016

    Thầy giúp em bài tập này với ạ:Bài 1. một loài thực vật có 2n=10, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 locut có 2 alen. Ở các thể đột biến lệch bội thể một của loài này sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen khác nhau?Bài 2. Ở phép lai đực AaBbddEe x cái AaBbDDee. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Bb ở một số tế bào không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. TRong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các cặp NST khác bình thường. xác định:a. Số loại kiểu gen đột biến ở đời con?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 09:53:00 GMT+7 Thứ Năm, 28 tháng 4, 2016

      Trong comment em lưu ý, nếu hỏi bài liên quan đến một bài cụ thể thì hãy comment bên dưới, còn hỏi một bài không liên quan thì em vào mục HỎI ĐÁP để gửi câu hỏi hoặc trả lời. Xin cảm ơn!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  9. Unknownlúc 09:24:00 GMT+7 Thứ Bảy, 2 tháng 7, 2016

    Thầy cho e hỏi :Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn,các gen phân li độc lập. Xét n cặp gen thì có bao nhiêu phép lai cho kết quả giống phép lai phân tích

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  10. Unknownlúc 22:01:00 GMT+7 Thứ Tư, 31 tháng 8, 2016

    thầy ơi cho em hỏi: cho phép lai AaBbDD x AaBbdd. tính tỉ lệ cấc loại kiểu gen AaBbDd, AaBBDd,AABBDd. tính số giao tử, hợp tử, kiểu gen kiểu hình ???

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  11. Lan Anhlúc 20:58:00 GMT+7 Thứ Sáu, 23 tháng 9, 2016

    Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AabbDd. Hãy cho biếta. Ở đời con, loại kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ bao nhiêu?b. Ở đời con, loại kiểu hình mang ba tính trạng trội (A-B-D) chiếm tỉ lệ bao nhiêu?thấy giúp em với ạ

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 21:05:00 GMT+7 Thứ Sáu, 23 tháng 9, 2016

      Bài này tương tự bài tập chương trong sách giáo khoa đó em. E tách 1 phép lai gồm 3 cặp tính trạng ở trên thành 3 phép lai một cặp tính trạng, rồi tính tỉ lệ KG, KH từng cặp sáu đó gộp lại theo quy luật xác suất.a. aabbdd = 1/4x1/2x1/4b. A-B-D- = 3/4x1/2x3/4

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  12. Unknownlúc 17:05:00 GMT+7 Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2016

    cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Nếu mỗi cặp gen quy định mỗi tính trạng và trội không hoàn toàn thì đời con có kiểu hình trội về cả ba tính trạng là

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 20:50:00 GMT+7 Thứ Sáu, 30 tháng 9, 2016

      Em xem lại là trội hoàn toàn hay không hoàn toàn nhé? Nếu trội không hoàn toàn thì = 0, còn trội hoàn toàn thì = 1/16

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  13. Nặc danhlúc 12:55:00 GMT+7 Thứ Hai, 3 tháng 10, 2016

    thầy ơi tính giao tử đời con ra sao

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  14. Nặc danhlúc 21:32:00 GMT+7 Chủ Nhật, 9 tháng 10, 2016

    có thể xác định từng loại kiểu gen bằng cách nào không thưa thầy?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  15. Unknownlúc 22:05:00 GMT+7 Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016

    Thầy ơi em có bài này mà đề bài bắt tìm tỉ lệ KH khác bố mẹ ,em ko hiểu lắm thầy giúp e với ạ Thực hiện phép lai P : AaBbDdEe x AaBbDdEe ,biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và phân li độc lập ,tính trạng trội hoàn toàn ,ở F1 hãy xá định số loại KG ,số loại KH ,tỉ lệ KH khác bố mẹ ,tỉ lệ KH mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  16. Unknownlúc 09:13:00 GMT+7 Thứ Năm, 29 tháng 12, 2016

    Thầy giải giùm em:Bố:AaBbCcDdEe * Mẹ:aaBbccDdee1)Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về cả 5 tính trạng là bao nhiêu?2)Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?3)Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  17. Unknownlúc 09:15:00 GMT+7 Thứ Năm, 29 tháng 12, 2016

    Thầy giải giùm em:Bố:AaBbCcDdEe * Mẹ:aaBbccDdee1)Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về cả 5 tính trạng là bao nhiêu?2)Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?3)Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  18. Unknownlúc 01:11:00 GMT+7 Chủ Nhật, 11 tháng 6, 2017

    thầy ơi giải giùm e 2 bài này với ạ1/ ở một số giống cừu, sự có mặt của sừng được xác định bởi một alen mà alen đó là trội giữa các con đực nhưng là lặn của con cái. nếu trong 1 quần thể cân bằng có 96% con đực có sừng thì tỉ lệ các con con cái có sưng là bao nhiêu?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  19. Unknownlúc 01:14:00 GMT+7 Chủ Nhật, 11 tháng 6, 2017

    câu này nữa ạ.nếu 1 locus có 2 alen A,a với tần số là p và q, q=0,2, hệ số nội phối trong quần thể đo được là f=0,1tỉ lệ các kiểu gen được kì vọng trong quần thể đó là bao nhiêu?Em cảm ơn thầy ạ!

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  20. Unknownlúc 15:20:00 GMT+7 Thứ Hai, 9 tháng 10, 2017

    1/p AaBbDd * AaBbDd F1 TLKG chứa 3 alen trội 2/ p AaBbDdEe*AaBbDdEesố kiểu gen?TLKG AabbddEe?TLKH mang 3 tính trạng trộiTLKG mang 3 alen trội

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 13:03:00 GMT+7 Thứ Ba, 10 tháng 10, 2017

      Dạng này trong blog có bài nêu phương pháp giải chi tiết rồi em nhé. Em chịu khó tìm nhé.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  21. Unknownlúc 15:22:00 GMT+7 Thứ Hai, 9 tháng 10, 2017

    1/p AaBbDd * AaBbDd F1 TLKG chứa 3 alen trội 2/ p AaBbDdEe*AaBbDdEesố kiểu gen?TLKG AabbddEe?TLKH mang 3 tính trạng trộiTLKG mang 3 alen trội

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  22. Dianlúc 09:55:00 GMT+7 Thứ Tư, 11 tháng 10, 2017

    cho em foi bai nay duos thong thay:trong vuon, hoa tim trio hon hoa trang. Cho P=allen cho hoa tim, p=allen cho hoa trang.a. Kieu hinh (mau) dua tren kieu gen la gi?b. Kieu gen nao la cua hoa trang trong vuon?c. Kieu gen nao la cua hoa tim trong vuon? d. kieu gen nao duoc san xuat boi hai loai hoa la gi ?e. kieu hin nao doc tao ra ?f.Punnet square?

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 11:58:00 GMT+7 Thứ Tư, 11 tháng 10, 2017

      Câu hỏi của chưa rõ ràng và lại em nên ghi bằng Tiếng Việt có dấu để khỏi hiểu nhầm.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  23. Unknownlúc 18:27:00 GMT+7 Thứ Bảy, 21 tháng 10, 2017

    Thầy cho em hỏi bài này ạ.Cho 3 thứ lúa dị hợp tử về 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn.Biết tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài trội hoàn toàn. Tính số loại và tỉ lệ phân li KG ở F1.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 19:21:00 GMT+7 Thứ Bảy, 21 tháng 10, 2017

      Em chuyển đề bài thành:AaBbCc x AABbcc rồi tính bình thường nhé!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  24. Unknownlúc 18:36:00 GMT+7 Thứ Bảy, 21 tháng 10, 2017

    Thầy cho em hỏi ạ. Cho 3 thứ lúa dị hợp tử về 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với đồng hợp tử về tính trạng thâ cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn, hạt tròn(thân cao, chín muộn, hạt dài là tính trạng trội). Tính số loại và tỉ lệ phân li KG ở F1. Với bài này em tính ra tỉ lệ phân li rồi ạ, nhưng em phân vân về 3 thứ lúa dị hợp tử thôi ạ.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  25. Unknownlúc 20:34:00 GMT+7 Thứ Tư, 28 tháng 2, 2018

    thầy ơi cho em hỏi:cho AaBbDd +AaBBDd xac định tỉ lệ kiểu gen dị hợp ít nhất 2 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình có ít nhất 2 tính trạng trội.giúp e với thầy ơi

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 21:06:00 GMT+7 Thứ Tư, 28 tháng 2, 2018

      Chia trường hợp ra làm em nhé.1. Em tách thành 3 phép lai 1 cặp tính trạng để xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của mỗi phép lai.2. Tính kết quả chung cho từng trường hợp theo yêu cầu của đề bài như:- Dị-Dị-Đồng; Dị -Đồng - Dị; Đồng - Dị - DịSau đó cộng các trường hợp trên lại.Tương tự em tính kiểu hình.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  26. Ta là talúc 15:33:00 GMT+7 Chủ Nhật, 15 tháng 7, 2018

    rất hữu ích thầy ạ, mời thầy và các bạn ghé thăm blog nhỏ của em Tốt nhất Vina

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 21:41:00 GMT+7 Thứ Tư, 1 tháng 8, 2018

      Cảm ơn bạn đã ghé thăm. Tuy nhiên không khuyến khích chèn link không liên quan đến nội dung trong comment.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  27. Unknownlúc 16:02:00 GMT+7 Thứ Hai, 3 tháng 9, 2018

    thầy ơi cho em hỏi. theo QLPLĐL của menđen , trong đó có tính trạng trội hoàn toàn . nếu P dị hợp tử về 4 cặp gen lai với nhauthì số loại kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu gen, số loại kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 sẽ là bao nhiêu

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 07:57:00 GMT+7 Thứ Ba, 11 tháng 9, 2018

      Dạng bài này có công thức tổng quát trong bảng trang 40 sách giáo khoa sinh học 12 (cơ bản) em nhé!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  28. Unknownlúc 06:31:00 GMT+7 Thứ Ba, 11 tháng 9, 2018

    Làm thế nào để biết kiểu gen của các loại kiểu hình

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 07:55:00 GMT+7 Thứ Ba, 11 tháng 9, 2018

      Em dựa vào dữ kiện của đề bài hoặc dựa vào kết quả của phép lai. Từ đó ta quy ước gen em nhé. Dạng này em nên làm bài toán thuận nhiều sẽ rút ra được kinh nghiệm nhận dạng nhanh quy luật di truyền nhé!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Unknownlúc 18:32:00 GMT+7 Thứ Năm, 27 tháng 9, 2018

      Thầy ơi cho em hỏi cách viết sơ đồ lai của aa x aa và AA x AA đi ạ. Cho em xin kiểu hình luôn ạ. Mong thầy giúp em

      XóaTrả lời
        Trả lời
    3. Trả lời
  29. Unknownlúc 03:27:00 GMT+7 Thứ Ba, 2 tháng 10, 2018

    Thầy ơi có bài AaBbDd x AABbddxác địnhtỷ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở F1.

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 23:40:00 GMT+7 Thứ Tư, 14 tháng 11, 2018

      Em tách 1 phép lai 3 cặp gen trên thành 3 phép lai 1 cặp gen+ Aa x AA => F1 dị hợp (Aa) = 1/2+ Bb x Bb => F1 dị hợp (Bb) = 1/2+ Dd x dd => F1 dị hợp (Dd) = 1/2Đề chỉ yêu cầu tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen ở F1 => Sẽ có 3 trường hợp sau:TH1: Dị - Dị - Đồng = 1/8TH2: Dị - Đồng - Dị = 1/8TH3: Đồng - Dị - Dị = 1/8Xét chung 3 trường hợp = TH1 + TH2 + TH3 = 3/8.Ban đầu em nên làm theo cách trên, sau quen rồi có thể sử dụng một số cách tính nhanh đê giải quyết nhanh bài này để tiết kiệm thời gian.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  30. Unknownlúc 23:26:00 GMT+7 Thứ Tư, 3 tháng 10, 2018

    thầy ơi cho em hỏi nếu cho KG đời con xác định KG của bố mẹ thì làm sao

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 23:41:00 GMT+7 Thứ Tư, 14 tháng 11, 2018

      Sử dụng kiến thức về quy luật di truyền để biện luận ngược sẽ được em. Nhưng trước tiên cần làm bài toán thuận nhiều để quen và nhận dạng nhanh!

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  31. Unknownlúc 09:28:00 GMT+7 Thứ Ba, 9 tháng 10, 2018

    A xám trội so với a đen.cho các ruồi giấm cái thân xám giao phối ngẫu nhiên với các con ruồi đực thân đen,đời F1 có 75% xám: 25% đen.tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu đc F2.a.giải thích kết quả và viết sđl p đến F1.b.số con ruồi giấm đen mong đợi ít F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?.Thầy cho kq với,cảm ơn thầy

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  32. Tâm Tâmlúc 21:33:00 GMT+7 Thứ Năm, 22 tháng 11, 2018

    AaBbDd x Aabbdd.Tỉ lệ phân li ở F1 về kiểu gen ko giống cả cha lẫn mẹ là:

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 11:06:00 GMT+7 Thứ Sáu, 23 tháng 11, 2018

      + Tổng số tổ hợp gen ở F1 = 4.4.4 = 64 (1)+ Tỉ lệ kiểu gen gống bố (mẹ) = 1/2.1/2.1.2 = 1/8 (2) + Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ (bố) = 1/2.1/2.1/2 = 1/8 (3)=> Kết quả = (1) - (2) - (3) = 48/64 = 3/4.Hoặc cũng có thể tính nhanh = 1 -(1/8 + 1/8) = 3/4.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  33. Tâm Tâmlúc 21:36:00 GMT+7 Thứ Năm, 22 tháng 11, 2018

    34t34t4t

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  34. Unknownlúc 10:17:00 GMT+7 Thứ Ba, 11 tháng 12, 2018

    Thầy giúp em giải bài này cái ạ cho f1 lai với f1 có kiểu gen là AaBbCc . Tính tỉ lệ các kiểu gen ở f2 có 2 cặp gen dị hợp cái ạ.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  35. Unknownlúc 19:55:00 GMT+7 Thứ Ba, 11 tháng 12, 2018

    Thầy giải cho em bài này với ạ : cho f1 lai với f1 biết f1 có kiểu gen là AaBbCc. Tính tỉ lệ các kiểu gen ở f2 có 2 cặp gen dị hợp.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  36. Quanglúc 09:34:00 GMT+7 Thứ Tư, 14 tháng 8, 2019

    ôi dễ vậy, thì ra bài này cò kiểu giải như vậy1fix

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  37. tonthepsangchinhlúc 15:46:00 GMT+7 Thứ Hai, 16 tháng 3, 2020

    Oh quá dễ đi mình cũng giải được

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  38. Minh Anhlúc 20:20:00 GMT+7 Thứ Tư, 27 tháng 5, 2020

    ở 1 loài thực vật xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng khác nhau . các alen trội là trội hoàn toàn . khi thực hiện phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang 1 tinh trạng trội được f1 . trong trường hợp không có đột biến xảy ra , theo lí thuyết số loại kiểu gen và kiểu hình là Ai giúp t với...

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  39. Nặc danhlúc 18:08:00 GMT+7 Thứ Tư, 9 tháng 9, 2020

    thầy ơi cho e hỏi bài này với ạtrong t/h giảm phân và thụ tinh bình thường 1 gen uy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDDHh x AaBbddHh sẽ cho kiểu hình 3 trội 1 lặn ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  40. nhunglúc 23:16:00 GMT+7 Thứ Sáu, 25 tháng 9, 2020

    thầy ơi giải giùm em bài này vsthân cao-A,thân thấp-a,chín muộn-B,chín sớm-bKo lập SĐL hãy xác định:+tỉ lệ KG dị hợp tử về cả 3cặp ở F1vs lại thầy chỉ rõ cho em làm sao ra đc vậy nha thầy.cảm ơn thầy ạ+tỉ lệ KG đồng hợp tử trội về cả 3cặp gen ở F1+tỉ lệ KG đồng hợp lặn về cả 3cặp gen F1

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  41. Unknownlúc 20:48:00 GMT+7 Chủ Nhật, 4 tháng 7, 2021

    Thầy ơi giải em dùm bài này với. AAaa x Aaaa xđ TLKH ở đời con là.

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  42. Unknownlúc 16:59:00 GMT+7 Thứ Bảy, 16 tháng 10, 2021

    hỏi từ năm 2015 đến 2021 luôn mình hỏi bạn bao nhiêu tuổi rồi Unknown

    Trả lờiXóaTrả lời
    1. Hải Quảnglúc 18:49:00 GMT+7 Chủ Nhật, 17 tháng 10, 2021

      Chào em, tên "Unknown" hiển thị cho những bạn không muốn hiển thị Tên của mình khi thảo luận trại trang nha em.

      XóaTrả lời
        Trả lời
    2. Trả lời
  43. Unknownlúc 17:32:00 GMT+7 Thứ Hai, 8 tháng 11, 2021

    Giúp e vs ạTính kết quả ở đời con của các kiểu gen AabbDD , AaBBDd , AaBbDdeeFf

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  44. Thợ Việtlúc 09:10:00 GMT+7 Thứ Tư, 2 tháng 3, 2022

    Cảm ơn thầy đã chia sẽ

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
  45. TTlúc 15:54:00 GMT+7 Thứ Sáu, 3 tháng 11, 2023

    Cho bố: AaBbCcDdEe x mẹ: aaBbccDdee Làm sao để xác định bố, mẹ là tính trạng trội hay lặn vậy thầy

    Trả lờiXóaTrả lời
      Trả lời
Thêm nhận xétTải thêm...

Đăng nhận xét

Cảm ơn bạn đã phản hồi, chúc quý độc giả sức khỏe và thành đạt!

Bài đăng phổ biến từ blog này

Tính số nhiễm sắc thể, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân và giảm phân

Hình ảnh Loài ong mật có bộ NST lưỡng bội 2n=32. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, crômatit, tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân? Để giải bài tập sinh học trên trước hết các bạn cần nhớ một số vấn đề sau: NST nhân đôi ở kì trung gian (pha S) trở thành NST kép, tồn tài trong tế bào đến cuối kì giữa. Vào kì sau, NST kép bị chẻ dọc tại tâm động, tách thành 2 NST đơn, phân li đồng đều về 2 cực tế bào. Crômatit chi tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 crômatit. Mỗi NST dù ở thể đơn hay kép đều mang một tâm động. Vậy có bao nhiêu NST trong tế bào thì sẽ có bấy nhiêu tâm động. Do vậy, gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, số NST, số crômatit, số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì quá trình nguyên phân như bảng sau: Kì trung gian Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Số NST đơn 0 0 0 4n 2n Sô NST kép 2n 2n 2n 0 0 Số crômatit 4n 4n 4n 0 0 Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n T ...xem thêm »

Số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (hoặc bị phá hủy) qua nguyên phân

Hình ảnh Để làm tốt bài tập sinh học dạng này các bạn cần xem lý thuyết về nguyên phân trước. Ngoài ra có thể xem thêm dạng bài tập về tính số NST, số crômatit và số tâm động qua các kì của nguyên phân . Sau đây mình sẽ hướng dẫn các bạn làm bài tập tiếp theo: dạng bài tập về tính số lượng tế bào con, số NST cần cung cấp, số thoi vô sắc xuất hiện (bị phá huỷ) qua nguyên phân. Trước tiên các bạn cần hiểu và nhớ một số công thức sau Số tế bào sinh ra qua nguyên phân: + Một tế bào qua k lần nguyên phân sẽ hình thành $2^k$ tế bào con. + a tế bào đều nguyên phân k lần, số tế bào con được tạo thành là: $a.2^k$ tế  bào. Số NST đơn môi trường cần cung cấp: + Một tế bào lưỡng bội (2n NST) qua k lần nguyên phân, số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp: $2^k.2n-2n =  (2^k-1)2n$. + Vậy, a tế bào có 2n NST đều nguyên phân k lần, môi trường cần cung cấp số NST là: $a.(2^k-1)2n$. Số thoi vô sắc xuất hiện, bị phá hủy: + Thoi vô sắc xuất hiện ở kì trước, bị phân hủy hoàn toàn vào kì cuối. Vậy có ba ...xem thêm »

TÁC GIẢ

SHOP.edu.vn

Nhãn

  • Sinh học 1275
  • Sinh học 1030
  • Sinh học 1110
  • Moodle4
  • ZipGrade4
  • DNA3
  • Gene3
  • McMix Pro3

LƯU TRỮ

  • thg 8 075
  • thg 6 151
  • thg 4 021
  • thg 2 212
  • thg 11 111
  • thg 11 091
  • thg 10 261
  • thg 10 251
  • thg 10 221
  • thg 10 099
  • thg 9 092
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 7 031
  • thg 4 061
  • thg 4 011
  • thg 3 021
  • thg 3 014
  • thg 2 271
  • thg 2 171
  • thg 2 022
  • thg 1 171
  • thg 12 281
  • thg 12 231
  • thg 11 042
  • thg 11 011
  • thg 10 221
  • thg 9 061
  • thg 8 121
  • thg 6 051
  • thg 6 031
  • thg 5 301
  • thg 5 291
  • thg 5 281
  • thg 5 271
  • thg 12 221
  • thg 9 011
  • thg 4 151
  • thg 4 011
  • thg 3 261
  • thg 3 021
  • thg 1 131
  • thg 1 041
  • thg 12 091
  • thg 10 251
  • thg 7 301
  • thg 7 271
  • thg 7 241
  • thg 6 251
  • thg 5 071
  • thg 4 081
  • thg 4 071
  • thg 4 062
  • thg 4 031
  • thg 3 242
  • thg 2 131
  • thg 2 101
  • thg 2 011
  • thg 1 311
  • thg 1 121
  • thg 12 281
  • thg 12 271
  • thg 12 041
  • thg 11 091
  • thg 11 011
  • thg 10 232
  • thg 10 181
  • thg 9 281
  • thg 9 201
  • thg 9 031
  • thg 8 302
  • thg 8 161
  • thg 8 142
  • thg 8 111
  • thg 7 301
  • thg 7 111
  • thg 7 101
  • thg 7 091
  • thg 7 082
  • thg 7 071
  • thg 7 061
  • thg 6 111
  • thg 5 281
  • thg 5 211
  • thg 5 172
  • thg 5 151
  • thg 5 141
  • thg 5 081
  • thg 5 051
  • thg 4 241
  • thg 4 221
  • thg 4 171
  • thg 4 101
  • thg 4 091
  • thg 4 041
  • thg 4 031
  • thg 4 011
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 251
  • thg 3 201
  • thg 3 181
  • thg 3 171
  • thg 3 162
  • thg 3 071
  • thg 3 061
  • thg 2 211
  • thg 2 151
  • thg 2 121
  • thg 1 232
  • thg 12 171
  • thg 12 161
  • thg 12 141
  • thg 12 131
  • thg 12 061
  • thg 11 291
  • thg 11 231
  • thg 11 211
  • thg 11 131
  • thg 10 221
  • thg 10 192
  • thg 10 111
  • thg 9 221
  • thg 9 201
  • thg 9 161
  • thg 9 151
  • thg 9 141
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 8 281
  • thg 8 271
  • thg 8 241
  • thg 8 191
  • thg 8 171
  • thg 8 101
  • thg 8 061
  • thg 8 021
  • thg 7 301
  • thg 7 233
  • thg 7 221
  • thg 7 211
  • thg 7 201
  • thg 7 171
  • thg 7 141
  • thg 7 131
  • thg 6 261
  • thg 6 091
  • thg 6 081
  • thg 5 292
  • thg 5 191
  • thg 5 182
  • thg 5 151
  • thg 5 141
  • thg 4 211
  • thg 4 201
  • thg 4 171
  • thg 4 161
  • thg 4 131
  • thg 4 081
  • thg 4 011
  • thg 3 161
  • thg 3 141
  • thg 3 021
  • thg 2 251
  • thg 2 241
  • thg 1 251
  • thg 1 241
  • thg 1 181
  • thg 1 141
  • thg 12 291
  • thg 12 251
  • thg 12 241
  • thg 12 231
  • thg 12 212
  • thg 12 201
  • thg 12 122
  • thg 12 111
  • thg 12 081
  • thg 12 041
  • thg 11 281
  • thg 11 241
  • thg 11 171
  • thg 11 161
  • thg 11 141
  • thg 11 131
  • thg 11 051
  • thg 11 042
  • thg 11 031
  • thg 10 281
  • thg 10 274
  • thg 10 261
  • thg 10 253
  • thg 10 211
  • thg 10 201
  • thg 10 192
  • thg 10 162
  • thg 10 142
  • thg 10 111
  • thg 10 102
  • thg 10 082
  • thg 10 071
  • thg 10 051
  • thg 10 041
  • thg 10 011
  • thg 9 293
  • thg 9 221
  • thg 9 161
  • thg 9 152
  • thg 9 141
  • thg 9 131
  • thg 9 122
  • thg 9 111
  • thg 9 101
  • thg 9 092
  • thg 9 083
  • thg 9 071
  • thg 9 041
  • thg 9 031
  • thg 8 231
  • thg 8 212
  • thg 8 171
  • thg 8 111
  • thg 8 101
  • thg 8 092
  • thg 8 082
  • thg 7 301
  • thg 7 251
  • thg 7 241
  • thg 7 232
  • thg 7 211
  • thg 7 193
  • thg 7 182
  • thg 7 161
  • thg 7 152
  • thg 7 141
  • thg 7 101
  • thg 7 091
  • thg 6 301
  • thg 6 291
  • thg 6 261
  • thg 6 231
  • thg 6 202
  • thg 6 191
  • thg 6 121
  • thg 6 112
  • thg 6 101
  • thg 6 081
  • thg 5 311
  • thg 5 302
  • thg 5 191
  • thg 5 172
  • thg 5 161
  • thg 5 151
  • thg 5 091
  • thg 5 021
  • thg 4 291
  • thg 4 281
  • thg 4 271
  • thg 4 141
  • thg 4 051
  • thg 4 041
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 271
  • thg 3 262
  • thg 3 251
  • thg 3 082
  • thg 2 261
  • thg 2 241
  • thg 2 231
  • thg 2 211
  • thg 2 131
  • thg 2 121
  • thg 2 082
  • thg 2 071
  • thg 2 061
  • thg 2 041
  • thg 2 031
  • thg 2 012
  • thg 1 311
  • thg 1 231
  • thg 1 221
  • thg 1 211
  • thg 1 131
  • thg 1 101
  • thg 1 051
  • thg 1 041
  • thg 1 031
  • thg 1 022
  • thg 12 311
  • thg 12 261
  • thg 12 231
  • thg 12 221
  • thg 12 211
  • thg 12 201
  • thg 12 171
  • thg 12 151
  • thg 12 131
  • thg 12 121
  • thg 12 091
  • thg 12 081
  • thg 12 071
  • thg 12 051
  • thg 12 044
  • thg 12 021
  • thg 11 301
  • thg 11 291
  • thg 11 281
  • thg 11 272
  • thg 11 161
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 10 101
  • thg 10 061
  • thg 10 051
  • thg 10 041
  • thg 9 281
  • thg 9 271
  • thg 9 261
  • thg 9 211
  • thg 9 191
  • thg 9 161
  • thg 9 111
  • thg 9 051
  • thg 8 191
  • thg 8 182
  • thg 8 151
  • thg 8 141
  • thg 8 121
  • thg 8 051
  • thg 7 251
  • thg 7 211
  • thg 7 201
  • thg 7 092
  • thg 7 051
  • thg 7 041
  • thg 6 281
  • thg 6 271
  • thg 6 261
  • thg 6 241
  • thg 6 221
  • thg 6 101
  • thg 5 291
  • thg 5 271
  • thg 5 251
  • thg 5 231
  • thg 5 152
  • thg 5 132
  • thg 5 111
  • thg 5 101
  • thg 5 071
  • thg 5 051
  • thg 4 281
  • thg 4 272
  • thg 4 231
  • thg 4 151
  • thg 4 061
  • thg 3 291
  • thg 3 271
  • thg 3 221
  • thg 3 201
  • thg 3 041
  • thg 3 021
  • thg 2 202
  • thg 2 161
  • thg 2 131
  • thg 1 241
  • thg 1 221
  • thg 12 291
  • thg 12 191
  • thg 12 151
  • thg 12 131
  • thg 12 122
  • thg 12 091
  • thg 12 031
  • thg 12 011
  • thg 11 291
  • thg 11 251
  • thg 11 221
  • thg 11 211
  • thg 11 201
  • thg 11 191
  • thg 11 181
  • thg 11 171
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 11 041
  • thg 11 031
  • thg 10 301
  • thg 9 291
  • thg 9 091
  • thg 9 041
  • thg 8 301
  • thg 8 272
  • thg 8 241
  • thg 8 031
  • thg 8 011
  • thg 7 281
  • thg 7 261
  • thg 7 192
  • thg 7 171
  • thg 7 141
  • thg 7 091
  • thg 7 071
  • thg 7 041
  • thg 6 181
  • thg 6 081
  • thg 6 061
  • thg 6 031
  • thg 5 291
  • thg 4 211
  • thg 4 081
  • thg 4 041
  • thg 3 301
  • thg 3 291
  • thg 3 281
  • thg 3 151
  • thg 3 121
  • thg 3 071
  • thg 3 041
  • thg 3 011
  • thg 2 121
  • thg 2 061
  • thg 1 301
  • thg 1 221
  • thg 1 211
  • thg 1 171
  • thg 1 101
  • thg 1 081
  • thg 1 011
  • thg 12 301
  • thg 12 291
  • thg 12 251
  • thg 12 241
  • thg 12 171
  • thg 12 121
  • thg 12 101
  • thg 12 081
  • thg 12 021
  • thg 11 271
  • thg 11 261
  • thg 11 251
  • thg 11 241
  • thg 11 231
  • thg 11 211
  • thg 11 191
  • thg 11 181
  • thg 11 171
  • thg 11 151
  • thg 11 141
  • thg 11 111
  • thg 11 091
  • thg 11 081
  • thg 11 071
  • thg 11 041
  • thg 11 021
  • thg 10 311
  • thg 10 291
  • thg 10 281
  • thg 10 251
  • thg 10 242
  • thg 10 181
  • thg 10 161
  • thg 10 143
  • thg 10 101
  • thg 10 071
  • thg 10 041
  • thg 10 031
  • thg 9 291
  • thg 9 281
  • thg 9 271
  • thg 9 251
  • thg 9 241
  • thg 9 231
  • thg 9 221
  • thg 9 211
  • thg 9 201
  • thg 9 191
  • thg 9 121
  • thg 9 101
  • thg 9 092
  • thg 9 081
  • thg 9 071
  • thg 9 011
  • thg 8 311
  • thg 8 301
  • thg 8 291
  • thg 8 221
  • thg 8 211
  • thg 8 172
  • thg 8 152
  • thg 8 121
  • thg 8 071
  • thg 8 041
  • thg 8 031
  • thg 8 022
  • thg 8 011
  • thg 7 311
  • thg 7 301
  • thg 7 291
  • thg 7 282
  • thg 7 271
  • thg 7 261
  • thg 7 251
  • thg 7 223
  • thg 7 213
  • thg 7 193
  • thg 7 183
  • thg 7 171
  • thg 7 162
  • thg 7 152
  • thg 7 144
  • thg 7 132
  • thg 7 123
  • thg 7 113
  • thg 7 103
  • thg 7 092
  • thg 7 083
  • thg 7 071
  • thg 7 061
  • thg 7 052
  • thg 7 043
  • thg 7 032
  • thg 7 022
  • thg 7 012
  • thg 6 301
  • thg 6 292
  • thg 6 271
  • thg 6 261
  • thg 6 251
  • thg 6 241
  • thg 6 232
  • thg 6 222
  • thg 6 218
  • thg 6 201
Hiện thêm

Báo cáo vi phạm

Từ khóa » Cách Xác định Tỉ Lệ Kiểu Gen ở F1