Tính Toán Công Nghệ Xử Lý Khí Hydroclorua - Môi Trường Hòa Bình Xanh

5/5 - (4 bình chọn) ĐỀ XUẤT VÀ TÍNH TOÁN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ HYDROCLORUA

1.Đề xuất quy trình công nghệ và thuyết minh công nghệ

1.1. Đề xuất quy trình công nghệ trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua

quy trình công nghệ trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua

Quy trình công nghệ trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua

1.2. Thuyết minh công nghệ trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua

Dung dịch NaOH từ bể chứa sẽ được bơm lên bồn chứa cao vị và được dẫn vào trong tháp. Khí thải có chứa HCl được thổi vào từ đáy tháp hấp thụ. Bên trong tháp hấp thụ, khí thải sẽ đi từ dưới lên và dung dịch NaOH đi từ trên tháp xuống, hai pha  này tiếp xúc ngược chiều nhau. Tại đây khí HCl được hấp thụ bởi dung dịch NaOH. Hiệu suất hấp thụ của tháp hấp thụ chỉ đạt 90% nên lương khí thải còn lại thoát ra ngoài qua quạt hút và đi vào ống khói thải ra khí quyển với tiêu chuẩn thải được cho phép. Dung dịch NaOH sau khi hấp thụ khí HCl, được dẫn ra ngoài từ đáy tháp hấp thụ sau đó dẫn đến hệ thống xử lý nước thải của nhà máy hoặc có thể tận dụng để sản xuất các clorua kim loại.

2.Tính toán công nghệ xử lý khí  HCl trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

–  Tính toán tháp hấp thụ (tháp đệm) trong đề xuất và tính toán công nghệ xử lý khí  HCl

Tính toán công nghệ xử lý khí Hydroclorua

Tính toán công nghệ xử lý khí Hydroclorua 

2.1. Cân bằng vật chất trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

  • Lưu lượng khí: 1200m3/h
  • Nồng độ HCl ban đầu: 0,7% (theo thể tích)
  • Nhiệt độ khí vào tháp: 30oC
  • Nhiệt độ làm việc của tháp: 25oC
  • Nhiệt độ của dung dịch NaOH: 25oC
  • Áp suất: p = 1atm = 760mmHg = 101325 Pa

Đầu vào:

Ta có: yđ = 0,7% theo thể tích

=> Nồng độ phân mol của HCl: yđ = 0,007 (molHCl/molkk)

Phần mol của HCl trong pha lỏng tại thời điểm đầu: Xđ = 0 (mol HCl/moldung môi)

tinh toan ti so mol HCl va khi

– Trong đó:

P: áp suất làm việc, P =1atm

V: lưu lượng hỗn hợp khí, V = 1200m3/h

R: hằng số khí lý tưởng, R = 0,082 atm.l/mol.K

T: nhiệt độ của khí vào tháp đo bằng độ K, T = 273 + 30oC

Suất lượng mol khí trơ

Gtr = Ghh(1 – Yđ) = 48,3  (1 – 0,00705) = 47,96 (kmol/h)

Suất lượng mol của HCl đầu vào

GHCl vào = Ghh – Gtr = 48,8  – 47,96  = 0,34 (kmol/h)

khoi luong rieng cua khong khi va HCl

     Khối lượng phân tử của HCl: MHCl = 36.47

     Khối lượng phân tử của không khí: Mkk = 29

khoi luong rieng cua khong khi va HCl o 25 do C

Đầu ra

  • Hiệu suất hấp thụ

tinh hieu suat hap thu va so thap

tinh nong do phan mol cua HCl trong hon hop khi dau ra

     Suất lượng mol của HCl được hấp thụ

GHCl = Gtr(Yđ – Yc) = 47,96  (0,00705 – 0,000987) = 0,29 (kmol/h)

     Suất lượng mol của HCl còn lại trong hỗn hợp khí ở đầu ra

GHCl còn lại = GHCl vào – GHCl = 0,34 – 0,29 = 0,05 (kmol/h)

2.2. Lập phương trình đường cân bằng trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

lap phuong trinh duong lam viec

   Trong đó:

         T: nhiệt độ làm việc của tháp, T = 273 + 25oC = 298oK

         P*HCl: áp suất riêng phần HCl cân bằng (mmHg)

        [HCl]: nồng độ HCl cân bằng (mol/m3)

       Bảng4.1  Số liệu đường cân bằng

tinh toan cong nghe xu ly khi hydroclorua

       Bảng 2.1  Số liệu đường cân bằng

bang so lieu duong can bang

Vẽ đường cân bằng X – Y

Hình 2.1  Đồ thị đường cân bằng

2.3 Phương trình đường làm việc trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

tinh toan cong nghe xu ly khi hydroclorua

Vẽ đường cân bằng và đường làm việc trên cùng một đồ thị

do thi duong can bang va duong lam viec cua so mol HClHình 2.2   Đồ thị đường làm việc và đường cân bằng

     Xác định số bậc truyền khối:

     X và Y* được lấy từ bảng số liệu đường cân bằng

    Y được tính từ phương trình đường làm việc: y = 1.0294x + 0,000987

Bảng 2.2   Bảng số liệu xác định số bậc truyền khối

de xuat va tinh toan cong nghe xu ly khi HCl

tinh don vi truyen khoi

tinh toan cong nghe xu ly khi hydroclorua

2.4. Tính toán tháp hấp thụ trong đề xuất và tính toán công nghệ xử lý khí  HCl:

tinh suat luong cua dong khi va dong long

tinh do nhot cua pha khi va pha long

tinh van toctinh van toc lam viec cua pha khi

tinh luu luong khi trung binh vao thap

Đường kính tháp hấp thụ

tinh duong kinh thap hap thu va he so tham uot

tinh chieu cao cua mot don vi truyen khoi

Tính h1

tinh h1

 

Tính h2:

tinh h2

tinh h2

bang tinh he so goc m

tinh chieu cao toan thap

Tính trở lực của tháp

tinh tro luc cua thap

   3. Tính cơ khí cho tháp đệm trong  tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

    3.1. Chọn vật liệu trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

chon vat lieu

    3.1. Tính bề dày thân tháp trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

cac thong so ban dau cua thap

  • Xác định áp suất làm việc trong tháp

xac dinh ap suat lam viec trong cua thap

  • Xác định ứng suất cho phép của thép CT3

xac dinh ung suat cho phep cua thep CT3

  • Bề dày thân hình trụ hàn làm việc chịu áp suất trong tính theo lý thuyết vỏ mỏng:

tinh toan be day cua than hinh tru han

      Chọn hệ số bổ sung để quy tròn kích thước:

C= Ca + Cb + Cc + C0

    Với:

            C0: Hệ số quy tròn kích thước, C0= 0.26mm

           Ca: Hệ số bổ sung do bào mòn hóa học trong thời hạn sử dụng thiết bị là 15 năm với tốc độ ăn mỏn 0.05mm/năm, Ca=0.75mm

         Cb: Hệ số bổ sung cho bào mỏn cơ học, Cb =0

        Cc: Hệ số bổ sung do dung sai âm (lấy bảng XIII.9/[1]- Trang 364 – Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2- PTS – Trần Xoa), Cc = 0.4 mm

  => Vậy: C = 1.41mm

Do đó: Bề dày thực của thân thiết bị:

S= S’+ C= 0,414 + 1.41 = 1,824 mm

Chọn  S = 4 mm ứng với đường kính tháp bằng 600 mm theo tiêu chuẩn.

tinh toan be day cua than hinh tru han

3.2. tính đáy và nắp trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua:

–  Ta chọn đáy và nắp của tháp là elip

–  Chọn vật liệu làm dáy và nắp thiết bị cùng với vật liệu làm thân tháp

–  Các thông số đã biết

– Đáy (nắp) làm bằng thép CT3

–  C = 1.41mm

–  ung suat cho phep tieu chuan

–  Áp suất làm việc phần dưới thân tháp, P = 0,1414717 (N/m2)

– Đường kính tháp D = 600mm

– Chọn elip tiêu chuẩn => ht/D = 0.25

Với

D: Đường kính tháp, D = 0,6 (m)

ht: Chiều cao phần lồi của tháp (m)

Vậy

ht = D x 0.25 = 0,6 x 0.25 = 0,15(m)

  • Bán kính cong phía trong ở đỉnh đáy Rt

tinh ban kinh cong phia trong o dinh day Rt

tinh be day toi thieu cua day va nap

kiem tra

Chọn đáy và nắp elip có gờ, chiều cao gờ h = 30 mm. Cho ta các thông số của đáy như sau:

 tinh toan cong nghe xu ly khi hydroclorua

(Nguồn lấy theo bảng XIII.10 và XXIII.11 –Trang 382,383,384 –Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2 – PTS Trần Xoa)

   3.3.Tínhđường ống dẫn khí vào và ra trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua

Vận tốc khí trong ống khoảng 10-30m/s, chọn vận tốc khí trong ống là 20m/s.

Ta có đường kính ống vào (ra) là

tinh duong kinh ong vao va ra

Với

G: Suất lượng hỗn hợp khí đi vào tháp hấp thụ, G = 1200 m3/h = 0.33 m3/s

v: Vận tốc khí trong ống vào (ra), v = 20m/s

=>Chọn đường kính ống dẫn khí vào (ra) là d = 0.15m =150 mm đối với thân hình trụ rèn bằng thép không rỉ ( lấy bảng XIII.6 –Trang 359 – Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2 – PTS Trần Xoa)

kiem tra lai van toc dong khi trong ong vao (ra)

3.4. Tính đường ống dẫn lỏng vào và ra trong tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua

   Vận tốc nước chảy trong ống nằm trong khoảng 1.5-2.5m/s, ta chọn vận tốc dòng lỏng là 2m/s (bảng II.2 –Trang 370- Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất tập 1- PTS Trần Xoa)

tinh duong kinh ong voi van toc ong

3.5. Tính các thiết bị khác trong  tính toán công nghệ xử lý khí  hydroclorua

  • Lớp tách ẩm

      Ta dùng lớp tách ẩm này để tách hơi lỏng ra khỏi khí trước khi hỗn hợp khí thoát ra ngoài qua ống dẫn khí ra

      Ta chọn lớp tách ẩm làm bằng vật liệu đệm cùng loại với vật liệu đệm trong tháp hấp thụ và dày 300mm

  • Ống tháo và nhập đệm

        Dựa theo bảng XIII.32 –Trang 434- Sổ tay quá trình và thiết bị công nghệ hóa chất  tập 2 để chọn ống tháo và nhập đệm

       Áp suất làm việc cho phép [P] = 0.9 N/mm2

       Chọn đường kính ống tháo và nhập đệm d = 300mm

      Vật liệu là thép CT3

      Ống tháo và nhập đệm được hàn vào thân thiết bị, bên ngoài có lắp mặt bích

     Theo bảng tra => chiều dài ống nối là 140mm

  • Lưới đỡ và lớp tách ẩm

       Lưới đỡ đệm được cấu tạo từ 2 nửa vỉ thép CT3 nối lại với nhau. Để có thể dễ dàng cầm nắm khi tháo lắp thì bên trên người ta hàn các lỗ tay . Bề mặt lưới được cấu tạo bởi các thanh thép CT3 có kích thước b x h = 3 x 15 mm

dien tich be mat luoi do dem

Công ty Hòa Bình Xanh  chuyên thiết kế hệ thống xử lý khí thải cùng với đội ngũ thạc sĩ, kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm. Công ty Hòa Bình Xanh sẽ tư vấn  các phương án thi công tối ưu nhất cho công trình của quý khách cũng như báo giá dịch vụ thi công.Chúng tôi xin đảm bảo sẽ là hài lòng quý khách khi đến với dịch vụ của công ty chúng tôi. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0943.466.579

Công ty xử lý khí thải Hòa Bình Xanh  rất mong được phục vụ quý khách

Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Công ty TNHH công nghệ môi trường Hòa Bình Xanh

Xem thêm bài viết :

  1. THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ THẢI LƯU HUỲNH DIOXIT BẰNG PHƯƠNG PHÁP HẤP THỤ
  2. TÍNH TOÁN CƠ KHÍ XỬ LÝ BỤI VÀ CO2
  3. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ XỬ LÝ BỤI VÀ CO2
  4. TÍNH TOÁN THIẾT BỊ HẤP THỤ HƠI ACETON BẰNG THAN HOẠT TÍNH
  5. TÍNH TOÁN CƠ KHÍ CỦA KHÍ NO2
  6. THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ HIOXIT CACBON
  7. TÍNH TOÁN THÁP HẤP THỤ XỬ LÝ BỤI VÀ CO2
  8. ĐỀ XUẤT VÀ THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ NO2

Từ khóa » Tính Toán Tháp đệm Xử Lý Khí