Tính Toán Thiết Kế Tháp đệm Xử Lý Khí - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ thuật - Công nghệ
  4. >>
  5. Công nghệ sinh học
tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 28 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNGTRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINHCƠ SỞ THANH HÓA – KHOA CÔNG NGHỆ  ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH ĐỀ TÀI: TÍNH TOÁN,THIẾT KẾ THÁP ĐỆM XỬ LÝ KHÍ GVHD : TH.S. VIÊN THỊ THỦYNHÓM TH: NHÓM 01LỚP : CDMT12THTHANH HÓA, THÁNG 05 NĂM 2013Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyDANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆNSTT HỌ VÀ TÊN MSSV GHI CHÚ1 TRẦN VĂN BÁCH 100122232 NGUYỄN QUỐC BẮC 100234733 CÙ THỊ DUNG 100130834 NGUYỄN THANH HÀ 100259235 LÒ ĐỨC HOÀN 100214136 ĐỖ ĐỨC MINH 100116537 TRỊNH THỊ LAN 100038938 TRẦN THỊ MAI 100178939 NGUYỄN BÁ HÙNG 1000399310 MAI TIẾN DŨNG 1002790311 LÊ THỊ HẠNH 1000804312 NGUYỄN VĂN MẠNH 1001314313 ĐOÀN THỊ TRANG 10027243Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12THĐồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyLỜI CẢM ƠNTrong suốt thời gian học vừa qua, chúng tôi được các thầy cô khoa Công nghệ Môi Trường tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, Đồ Án Chuyên nghành là dịp để chúng tôi tổng hợp lại những kiến tức đã học, đồng thời rút ra những kinh nghiệm cho bản thân cũng như trong quá trình xây dựng mô hình. Để hoàn tất đồ án này, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Thạc Sĩ Viên Thị Thủy, thầy Nguyễn Hữu Toàn đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho chúng tôi những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm trong quá trình hoàn thành đồ án.Xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Môi Trường đã giảng dạy, chỉ dẫn tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian vừa qua.Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12THĐồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyDANH MỤC HÌNHDANH MỤC BẢNGNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12THĐồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyMỤC LỤCNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12THĐồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyCHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU1.1. Giới thiệu chung - Xử lý khí thải bằng tháp đệm là hình thức xử lý khí thải dựa trên nguyên tắc hấp thụ. Là quá trình mà trong đó hỗn hợp khí được cho tiếp xúc với chất lỏng nhằm mục đích hòa tan chọn lọc một hay nhiều cấu tử của hỗn hợp khí đó để tạo thành một dung dịch các cấu tử trong chất lỏng.- Hấp thu là quá trình xảy ra khi một cấu tử của pha khí khuếch tán vào pha lỏng do sự tiếp xúc giữa hai pha khí và lỏng. Nếu quá trình xảy ra ngược lại, nghĩa là cần sự truyền vật chất từ pha lỏng vào pha khí, ta có quá trình nhả khí. Nguyên lý của cả hai quá trình là giống nhau.- Qúa trình hấp thu tách bỏ một hay nhiều chất ô nhiễm ra khỏi dòng khí thải (pha khí) bằng cách xử lý với chất lỏng (pha lỏng). Khi này hỗn hợp khí được cho tiếp xúc với chất lỏng nhắm mục đích hòa tan chọn lựa môt hay nhiều cấu tử của hỗn hợp khí để tạo nên một dung dịch các ccấu tử trong chất lỏng.Khí được hấp thu goi là chất bị hấp thụ.Chất lỏng dùng để hấp thu gọi là dung môi (chất hấp thụ)Khí không bị hấp thu goi là khí trơ.1.2. Ứng dụng của quá trình hấp thụ trong tháp đệm:- Tháp rửa khí đệm là tháp với lớp đệm đổ đống hoặc được sắp xếp theo trật tự xác định. Chúng được ứng dụng để thu hồi bụi dễ dính ướt- Ngoài tháp ngược chiều, trên thực tế người ta còn ứng dụng thiết bị rửa khí đệm với sự tưới ngang. Để đảm bảo sự dính ướt của bề mặt lớp đệm chúng thường được để nghiệng 7-10o về hướng dòng khí, lưu lượng lỏng 0,15-0,5 l/m3- Lớp vật liệu đệm, người ta thường dùng các loại khâu có hình dạng khác nhau làm bằng kim loại màu, sứ, nhựa.- Trong công nghiệp hóa chất, thực phẩm, quá trình hấp thu đươc dùng để:- Thu hồi cấu tử quý trong pha khí.- Làm sạch pha khíNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 1Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủy- Tách hỗn hợp thành các cấu tử riêng biệt- Tạo thành một dung dịch sản phẩm.1.3. Lựa chọn dung môi:Nếu mục đích của quá trình là tách các cấu tử hỗn hợp khí thì khi đó việc lựa chọn dung môi tốt phụ thuộc vào các yếu tố sau:Độ hòa tan tốt: Có tính chọn lọc nghĩa là chỉ hòa tan cấu tử cần tách và hòa tan không đáng kể các cấu tử còn lại. Đây là điều kiện quan trọng nhất.Độ nhớt của dung môi: Càng bé thì trở lại quá trình càng ngỏ, tăng tốc độ hấp thu và có lợi cho quá trình truyền khối .Nhiệt dung riêng: Bé sẽ tốn ít nhiệt khi hoàn nguyên dung môi.Nhiệt độ sôi: Khác xa với nhiêt độ sôi của chất hòa tan sẽ dễ tách các cấu tử ra khỏi dung môi.Nhiệt độ đóng rắn: Thấp để tránh tắc nghẽn thiết bị, không tạo kết tủa, không độc và thu hồi các cấu tử hòa tan dễ dàng hơn.Ít bay hơi, rẻ tiền, dễ kiếm và không độc haị với người và không ăn mòn thiết bị.1.4. Các loại tháp hấp thu :Thiết bị hấp thu có chức năng tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa hai pha khí và lỏng càng lớn càng tốt. Có nhiều dạng hấp thu:1.4.1. Tháp phun:Là tháp có cơ cấu phun chất lỏng bằng cơ học hay bằng áp suất trong đó chất lỏng được phun thành những giọt nhỏ trong thể tích rỗng của thiết bị và cho dòng khí đi qua. Tháp phun được sử dụng khi yêu cầu trở lực bé và khí có chứa hạt rắn.1.4.2. Tháp sủi bọt:Khí được cho qua tấm đục lỗ bên trên có chứa lớp nước lỏng.1.4.3. Tháp sục khí:Khí được phân tán dưới dạng các bong bóng đi qua lớp chất lỏng. Qúa trình Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 2Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủyphân tán khí có thể thực hiện bằng cách cho khí đi qua tấm xốp, tấm đục lỗ hoặc bằng cách khuấy cơ học.1.4.4. Tháp đĩa:Cho phép vận tốc khí lớn nên đường kính tháp tương đối nhỏ, kinh tế hơn những tháp khác. Được sử dụng khi năng suất lớn, lưu lượng lỏng nhỏ và môi trường không ăn mòn.1.4.5. Tháp đệm:Chất lỏng được tưới trên lớp đệm rỗng và chảy xuống dưới tạo ra bề mặt ướt của lớp đệm để dòng khí tiếp xúc khi đi từ dưới lên. Tháp đệm thường được sử dụng khi năng suất nhỏ, môi trường ăn mòn, tỉ lệ lỏng: khí lớn, khí không chứa bụi và hấp thụ không tạo ra cặn lắng.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình hấp thu:1.5.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ:Khi các điều kiện khác không đổi mà nhiệt độ tháp tăng thì hệ số Henry sẽ tăng. Kết quả là ảnh hưởng đường cân bằng chuyển dịch về phía trục tung. Nếu đường làm việc AB không đổi thì động lực trung bình sẽ giảm, số đĩa lí thuyết sẽ tăng và chiều cao thiết bị sẽ tăng. Thậm chí có khi tháp không làm việc được vì nhiệt độ tăng quá so với yêu cầu kĩ thuật. Nhưng nhiệt độ tăng cũng có lợi là làm cho độ nhớt cả hai pha khí và lỏng giảm.1.5.2. Ảnh hưởng của áp suất:Nếu các điều kiện khác giữ nguyên mà chỉ tăng áp suất trong tháp thì hệ số cân bằng sẽ tăng và cân bằng sẽ dịch chuyển về phía trục hoành. Khi đường làm việc AB không đổi dẫn đến động lực trung bình tăng quá trình truyền khối sẽ tốt hơn vì thế số đĩa lí thuyết sẽ giảm làm chiều cao của tháp thấp hơn.Tuy nhiên, việc tăng áp suất thường kèm theo sự tăng nhiệt độ. Mặt khác, sự tăng áp suất cũng gây khó khăn trong việc chế tạo và vận hành của tháp hấp thụ.1.5.3. Các yếu tố khác:Tính chất của dung môi, loại thiết bị, cấu tạo thiết bị, độ chính xác của dụng Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 3Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủycụ đo, chế độ vận hành tháp…đều ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất hấp thu.1.6. Tháp đệm:- Tháp đệm là thiết bị hấp thụ dùng lớp vất liệu đệm làm tăng khả năng tiếp xúc với dòng khí. Chất lỏng được tưới trên lớp đệm rỗng và chảy xuống dưới tạo ra bề mặt ướt của lớp đệm để dòng khí tiếp xúc khi đi từ dưới lên. Tháp đệm thường được sử dụng khi năng suất nhỏ, môi trường ăn mòn, tỉ lệ lỏng: khí lớn, khí không chứa bụi và hấp thụ không tạo ra cặn lắng.- Dung dịch hấp thụ được tưới đều trên bề mặt lớp đệm là các vòng rachig, vòng sứ thiết bị còn có tên gọi khác là Scrubber.- Dòng khí đi từ phần dưới thiết bị và chuyển đọng ngược chiều với dung dịch hấp thụ. Lượng dung dịch hấp thụ cần tưới khoảng 1,3 đến 2,6 l/m3 không khí .Hiệu quả làm sạch của tháp đệm khá cao từ 65 đến 80%Ưu điểm:Có bề mặt tiếp xúc pha lớn nên hiệu quả xử lý caoCó cấu tạo đơn giản Trở lức của tháp không lớn lắmGiới hạn làm viếc của tháp tương đối rộngNhựơc điểm:Khó làm ướt đều lớp đệmNếu tháp quá cao thì chất lỏng phân bố không đềuNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 4Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủy*Vật liệu đệm:Hình 1.1: Các loại vật liệu đệm* Yêu cầu đối với vật liệu đệm: Bề mặt riêng lớn Thể tích tự do lớnKhối lượng riêng béBền hóa học Bảng 1.1: Số liệu về một số vật liệu đệmDạng vật chêmKích thước(mm)Bề mặt riêng (m2/m3)Độ rỗng(m3/m2)Khối lượng xốp(kg/m3)Vòng sứ Rasching xếp – ngẫu nhiên5.5.1,08.8.1,510.10.1,815.15.2,025.25.3,050.50.5,01000550440310195950,620,650,690,710,750,79900850750700600500Vòng Rasching bằng thép xếp ngẫu nhiên8.8.0,310.10.0,515.15.0,525.25.0,850.50.1,06305003502201000,90,880920,920,94750950660640430Vòng yêm ngựa bằn sứ12,52537,54672501500,620,680,71873727646Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 5Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyVòng Intalox bằng sứ12,52537,55075625257194118920,710,730,760,760,79743679630614582Vòng Pall thép2537,5502071281020,940,950,96485366356VòngPall poly2537,52071280,900,918978* Nguyên lý hoạt động:- Thiết bị gồm một thùng tiết diện tròn hoặc chữ nhật bên trong có chứa một lớp đệm và được tưới nước. Khí đi từ dưới lên trên xuyên qua lớp vật đệm, khi tiếp xúc với bề mặt ướt của lớp vật đệm, bụi sẽ bị bám lại ở đó còn khí sạch thoát ra ngoài. Một phần bụi bị nước cuốn trôi xuống thùng chứa và được xả dưới dạng cặn bùn. Định kỳ người ta thay rửa lớp vật liệu đệm Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 6Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyHình 1.2: Thiết bị rửa khí điện- Cấu tạo của thiết bị lọc này cho phép làm việc với vận tốc khí lớn có thể đạt 10m/s, nhờ đó kích thước của thiết bị sẽ được gọn nhẹ hơn. Với vận tốc khí cao, thiết bị kiểu đứng chuyển động ngược chiều không thể hoạt động được do có hiện tượng “sặc nước” tức nước bị dòng khí thổi ngược trở lên và có thể dâng trào vào đường ống thoát khí sạch. * Hiệu quả xử lý:- Hiệu quả thu hồi bụi kích thước d ≥ 2μm trên 90%. Khi nồng độ bụi ban đầu đến 10-12g/m3, trở lực 160-100 Pa/m đệm, vận tốc khí trong thiết bị ngược chiều vào khoảng 1,5 – 2 m/s, còn lưu lượng nước tưới 1,3-2,6 l/m3.- Hiệu quả xử lý phụ thuộc vào: cường độ tưới, nồng độ bụi, độ phân tán bụi. Thực tế hạt có kích thước 2-5 μm được thu hồi 70% còn hạt lớn hơn 80-90%.- Trở lực tháp đệm phụ thuộc dạng vật liệu đệm và điều kiện làm việc, có thể lên đến 1500 N/m2.1.7. Đề xuất công nghệ PTN:Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 71 Tấm đục lỗ; 2 Lớp vật liệu rỗng; 3 Dàn ống phun nước1 Thân; 2 Vòi phun; 3 Bộ phận tưới nước; 4 Lưới đỡ;5 Đệm; 6 Bể chứa cặn.Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyTính chất nguồn thải bao gồm bụi, các khí CO, NOx, SOx. Khí thải sau xử lý đạt QCVN 02 : 2008/BTNMTBảng 1.2: Tính chất của chất thảiThông s ốCông thức và ký hi ệu hoá h ọcĐơn vịGiới hạn cho phép1. Bụimg/Nm 31152. Axít flohydric HFmg/Nm 323. Axít clohydric HClmg/Nm 31004. Cacbon monoxyt COmg/Nm 31005. Nitơ oxytNOxmg/Nm 32506. Lưu hu ỳnh dioxytSO2mg/Nm 33007. Thuỷ ngân Hgmg/Nm 30,558. Cadimi Cdmg/Nm 30,169. Chì Pbmg/Nm 31,210. Tổng Dioxin/ FuranDioxinFuranC12H8-n* Cln*02C12H8-n*Cln*Ong-EQ/Nm32,3 QCVN 02 : 2008/BTNMTNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 8Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủy1.8. Sơ đồ công nghệ:Hình 1.3: Sơ đồ công nghệ1.9.Thuyết minh công nghệ:- Thiết bị gồm một thùng tiết diện tròn bên trong có chứa một lớp đệm và được tưới nước. - Khí thải vào tháp theo chiều từ dưới đi lên, lan toả đều trong tháp nhờ hệ thống phân phối khí. Sau khi đi qua hệ thống phân phối khí, dòng khí thải sẽ tiếp xúc với dòng dung dịch H2O từ trên đi xuống được phun từ giàn phun xuống lớp đệm . Phần này có chứa các lớp thép không rỉ để tăng diện tích tiếp xúc (dung dịch được phun vào tháp dưới dạng sương nhờ bơm), nhiệt độ, bụi và một số khí độc trong dòng khói thải sẽ giảm xuống. - Phần khí thải còn lại chủ yếu là (SO2, CO, NOx,… ) sau khi được làm nguội và xử lý một phần ở cấp thứ nhất và cấp thứ hai tiếp tục di chuyển lên phần trên của tháp, tại đây dòng khói thải sẽ được xử lý một lần nữa. Hỗn hợp chất lỏng sau khi hấp thụ được tuần hoàn về ngăn lắng của bể chứa dung dịch hấp thụCHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ THÁP ĐỆMNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 9Dung dịch hấp thụHấp thụ trong tháp đệmỐng dẫn khí raNguồn tiếp nhận QCVN 02/ 2008/BTNMTBể lọc dung dịch hấp thụQuạt đưa khí vàoĐồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủy2.1,Thành phần và các chất cần xử lý.Bảng 2.1: Thành phần và các chất cần xử lý.Thông số Nồng độ (mg/m3)C= CP83.2%H = HP9.8%O = OP0.3%N = NP0.1%S = SP1%Độ tro A = AP3.5%Độ ẩm W 1.8%Hệ số tiêu hao không khí α: 1,2 ÷1,6 : Chọn α= 1,4, Chọn Q= 37.8 m3/h2.2 Đường kính tháp:+ Chọn vận tốc làm việc:Wy = bằng 80% vận tốc sặc Ws- Suất lượng trung bình của hỗn hợp khí thải:Gtb =vào raG G 1988,7 1988,072 2+ += = 1988,385(mol/h) = 0,016(kg/s)- Lượng dung môi vào ra khỏi tháp gần như bằng nhaulog0,162s3wn ytbxd x lMg V Mσ ρρ × ×  × ÷× ×    = A – 1,751148tb tbtb xL PG P  × ÷ ÷  Trong đó :Tháp đệm A = 0,022Px , Ptb : Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng và pha khí.Mx ,Ml là độ nhớt của nước ở 25 và 320- Với độ nhớt của nước ở 250CMl = 0,8937 10-3 Ns/m2- Độ nhớt của nước ở 320CMx = 0,7679 10-3 Ns/m2- Khối lượng riêng trung bình của chất lỏng :Pl = 984,35 kg/m3- Khối lượng riêng trung bình của chất khíNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 10Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyPk = 1,072 kg/m3- Khối lượng riêng trung bình:Ptb = 984,35 1,0722+ = 492,711 (kg/m3)log0,162 3s2 3W 240 1,0017 0,7679 109,81 0,73 492,711 0,8937 10−−  × × × ÷ ÷ ÷× × ×   1 14 80,3077 1,00170,022 1,750,016 492,711   = − × × ÷  ÷   Ws = 0,1416 (m/s)a wy = 0,9 × 0,1416 = 0,1274 (m/s) tby4 v 4 57,6D 0,3993600 w 3,14 3600 0,1274× ×= = =π× × × ×Chọn D = 0,4 (m) = 40 (cm)- Tiết diện của tháp:S= 2 2D 3,14 0,44 4π× ×== 0,1256(m2)- Lưu lượng khí trung bình đi qua tháp:Vtb = 57,6m3/hNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 11Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyHình 2.2: Thân tháp2.3 Chọn vật liệu đệm:Chọn vật liệu đệm là loại thép không ghỉ:+ Diện tích bề mặt riêng phần: a = 240 m2/m3+ Thể tích tự do tầng vật liệu đệm: Vđ = 0,72m2/m3+ Số đệm trong 1m3 = 95×10-3+ Khối lượng riêng vật liệu đệm: p = 100kg/m3*Ưu điểm: • Bền, không rỉ.• Chịu áp lực tốt• Thuận lợi khi thiết kế• Phổ biến trên thị trường * Nhược điểm:Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 12Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủy• Giá thành cao• Lắp đặt khó khăn• Khó vệ sinhHình 2.1: lớp đệm (Tra bảng IX.8 trang 193 sổ tay QT và thiết bị công nghệ hóa chất tập 2)2.4. Đường ống dẫn khí vào và ra tháp Chọn vận tốc khí vào bằng vận tốc khí ra: 10m/s157,6 410 36004dkVDvππ×= =× ××= 0,045mD1 = D2 = 0,045mVì lượng khí hòa tan vào dòng lỏng rất ít nên ta coi vd=vcaD1=D2Chọn đường kính ống ra là 4cmNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 13Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyBề dày ống dẫn khí 4mmBảng2.2: Kết quả tính toán ống dẫn khí:ỐNG DẪN KHÍSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Vận tốc khí 10 m/s2 Đường kính ống ra 4 cm3 Bề dày ống dẫn khí 4 mmTa chọn chiều dài ống dẫn khí ra là 15cm, với bán kính là 4cm=> V= π*r2*h= 3.14* 0.022 * 0.15 = 0.0002 (m3)2.5.Tính đường ống dẫn chất lỏngChọn vận tốc chất lỏng khoảng 2m/sĐường ống dẫn vào:31,301 42 36004ttlvLDvππ×= =× ××= 0,015mChọn ống dẫn nước có đường kính 2cm (tương ướng với ống Φ21)Bề dày đường ống dẫn nước 3mmBảng 2.3: Kết quả tính toán ống dẫn lỏng:ỐNG DẪN LỎNGSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Vận tốc dẫn lỏng 2 m/s2 Đương kính ống dẫn nước 2 cm3 Bề dày ống dẫn nước 3 mm2.6. Đường kính ống dẫn nước ra:Lưu lượng dòng lỏng vào và ra không chênh lệch nhiều nên xem lưu lượng vào = lưu lượng raChọn vận tốc nước ra 1,4m/sD4 = = = 0,0188mNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 14Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyChọn đường ống dẫn nước ra có đường kính 2cmBề dày ống 3mmBảng 2.4: Kết quả tính toán ống dẫn nước ra:ỐNG DẪN NƯỚC RASTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Vận tốc nước ra 1,4 m/s2 Đường kính ống 2 cm3 Bề dày ống 3 mm2.7 Tính nắp và đáy thiết bị: a) Chọn nắp và đáy thiết bị dạng tiêu chuẩn có gờ b) Chiều dày nắp và đáy - Chọn nắp và đáy thiết bị dạng tiêu chuẩn có gờ - Chọn chiều cao gờ =25mm = 0,025m - Kích thước đáy nón hb=45mm = 0,045m* Do đáy thiết bị là hình chóp nên ta có:Dday = Dthân= 0.4 m , chọn chiều cao đáy là 0.2 m Bảng2.5: Kết quả tính toán nắp và đáy thiết bị:NẮP VÀ ĐÁYSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Chiều cao gờ 0,025 m2 Kích thước đáy 0,045 m3 Chiều dày nắp và đáy 0.001 m32.8 Lưới đỡ đệm:Có Dt = 0,4m =>chọn đường kính lưới đỡ đệm d = 370mm = 0,37mNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 15Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị Thủy-Chiều rộng lưới b=10mm- Chọn chiều dày thanh 20mm- Thể tích tự do Vtd = 0,73m3/m3- Khối lượng riêng của vật liệu đệm 650kg/m3- Chiều cao lớp đệm h = 0,5m - Đường kính tháp D = 0,4mBảng 2.6: Kết quả tính toán lưới đỡ đệm:LƯỚI ĐỠ ĐỆMSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Đường kính 0,37 m2 Chiều rộng 10 mm3 Chiều dày thanh 20 mm4 Thể tích tự do 0,73 m3/m35 Kl riêng vliệu đệm 650 kg/m36 Chiều cao lớp đệm 0,5 m7 Đường kính tháp 0,4 m2.9. Quạt hút:Chọn quạt có lưu lượng 37,8 m3/h =0,0105 m3/sChọn hiệu suất quạt 80%.Suy ra, công suất quạt:51000 9,8 0,01053,5 10 ( )1000. 1000 0,8 3600g H QN kwρη−× × × × ×= = = ×× ×Chọn quạt hút 0,4wBảng2.7: Kết quả tính toán bộ phận quạt hút:QUẠT HÚTSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Lưu lượng quạt 0,0105 m3/s2 Công suất quạt 38 w3 Hiệu suất quạt 80 %Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 16Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyHình 2.3: Quạt hút2.10 Chọn bơm:Qvào = 1,301 m3/h- Tháp cao 1,5m, chọn bơm có cột áp 0,4m;H = 80%- Công suất bơm :31000 9,8 1,301 0,41,7 10 ( )1000 1000 0,8 3600g Q HN kwρη−× × × × × ×= = = ×× × ×- Hệ số dự trữ = 2, ta có công suất bơm cần đạt được là: 1,7 10-32 = 3,41 0-3 kw- Chọn loại bơm 4w,Bảng 2.8: Kết quả tính toán bộ phận bơm:BƠMSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Số bơm 1 Cái2 Công suất bơm 4 WNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 17Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyHình 2.4: Máy bơm2.11 Tính bộ phận phân phối nước:- Chọn cách phân phối bằng vòi phun hoa sen .Vl vào = 2m/s và lưu lượng cần thiết Qvào=1,301 m3/h=3,61×10-4m3/hTổng diện tích lỗ phân phối là: S=4v1Q 3,61 10V 2−×==1,805×10-4 m2.Chọn 84/1cái lỗ, suy ra đường kính một lỗ là: 0,005m.Vận tốc nước:4213,61 102,01 /9 3,14 0,005 / 4Qv m sn S−×= = =× × ×Bảng 2.9: Kết quả tính toán bộ phận phân phối nước :BỘ PHẬN PHÂN PHỐI NƯỚCSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Tổng diện tích lỗ phân phối 1,805×10-4m22 Số lỗ phân phối 84 Lỗ3 Đường kính mỗi lỗ 0,005 m4 Vận tốc nước 2,01 m/sNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 18Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyHình 2.5: Vòi phun2.12 Tính bể chứa dung môi, bể chứa nước tuần hoàn.Gồm 2 bể có kích thước bằng nhau, dung môi dùng trong thiết bị là nước .Thể tích của chúng là:d x r x h = 0,4 x 0,4 x 0,3 =0,48 m3Bảng 2.10: Kết quả tính toán bể chứa nước :BỂ CHỨA NƯỚC LÀM LẠNHSTT Thông số tính toán Giá trị Đơn vị1 Chiều dài 0,4 m2 Chiều rộng 0,4 m3 Chiều cao 0,3 mNhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 19Đồ án chuyên ngành GVHD: TH.S. Viên Thị ThủyHình 2.6: Bể chứa nước2.13 Bể lọc .Bể lọc được dùng để lọc nước sau quá trình giửa khí trong tháp. Sau đó nước được tuần hoàn lại bể chứa nước ban đầu. Bể có kích thước là cao 30cm,rộng 40cm, dài 40cm. Vậy thể tích của bể sẽ là V= 0,3 x 0,4 x 0,4 = 0,048 m3 Bên trong bể lọc có lớp vật liệu lọc là cát, chiều dày của lớp vật liệu lọc là 10cm, được đặt cách đáy 5cm.Nhóm thực hiện: Nhóm 01 – Lớp: CDMT12TH Trang 20

Tài liệu liên quan

  • Thiết kế tháp đệm xử lý SO2 với năng suất 2000m3-h Thiết kế tháp đệm xử lý SO2 với năng suất 2000m3-h
    • 37
    • 1
    • 17
  • thiết kế tháp đệm xử lý SO2 thiết kế tháp đệm xử lý SO2
    • 39
    • 776
    • 0
  • Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải chứa HCL bằng dung môi là nước Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải chứa HCL bằng dung môi là nước
    • 13
    • 2
    • 24
  • Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí xi măng lò đứng công suất 1000 tấn clinke/ngày Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí xi măng lò đứng công suất 1000 tấn clinke/ngày
    • 88
    • 724
    • 3
  • tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư vĩnh phú ii, huyện thuận an, tỉnh bình dương với công suất 1000m3ngày đêm tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư vĩnh phú ii, huyện thuận an, tỉnh bình dương với công suất 1000m3ngày đêm
    • 90
    • 942
    • 1
  • Thiết kế tháp đệm xử lý SO2 với năng suất 2000m3h , nồng độ SO2 trong dòng khí đầu vào là 1% thể tích , nồng độ SO2 trong dòng khí đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A (1500mgm3) thải vào môi trường Thiết kế tháp đệm xử lý SO2 với năng suất 2000m3h , nồng độ SO2 trong dòng khí đầu vào là 1% thể tích , nồng độ SO2 trong dòng khí đầu ra đạt tiêu chuẩn loại A (1500mgm3) thải vào môi trường
    • 39
    • 753
    • 3
  • tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí co2 bằng etanolamin tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí co2 bằng etanolamin
    • 41
    • 1
    • 3
  • đề tài tính toán thiết kế tháp đệm xử khí thải lò đốt xăng dầu diezen công suất 3l h đề tài tính toán thiết kế tháp đệm xử khí thải lò đốt xăng dầu diezen công suất 3l h
    • 43
    • 590
    • 0
  • Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi công ty TNHH Green Chemical nhà máy sản xuất Formalyn 37 % khu công nghiệp Long Bình Biên Hòa Đồng Nai Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi công ty TNHH Green Chemical nhà máy sản xuất Formalyn 37 % khu công nghiệp Long Bình Biên Hòa Đồng Nai
    • 79
    • 1
    • 11
  • Đề tài Đề tài " Tính toán thiết kế hệ thống xử lý khí thải lò hơi Công ty TNHH Green Chemical – Nhà máy sản xuất Formalyn 37%, KCN Long Bình, TP.Biên Hòa, Đồng Nai " doc
    • 58
    • 1
    • 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(4.54 MB - 28 trang) - tính toán thiết kế tháp đệm xử lý khí Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tính Toán Tháp đệm Xử Lý Khí