Tính Toán Thành Phần Cấp Phối Bê Tông Doc - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Kỹ Thuật - Công Nghệ
  4. >>
  5. Kiến trúc - Xây dựng
Tính toán thành phần cấp phối bê tông doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.19 KB, 8 trang )

55--4. T4. TNH TONH TON THN THNH PHNH PHN N (C(CP PHP PHI) Bấ TễNGI) Bấ TễNGI/ Khái niệm- Là chọn tỷ lệ phối hợp giữa các thành phần vật liệu để đợc hỗn hợp đạt yêu cầuvề kỹ thuật nhng tiết kiệm về giá thành (Tha mãn yêu cầu kỹ thuật và kinh tế)- Thành phần bê tông có thể đợc biểu thị bằng 2 cách+ Lợng vật liệu cho 1 m3bê tông (X, N, C, Đ/1m3- Theo bảng tra trongGT; X, N, Vc, Vđ/1m3 Theo định mức)+ Tỷ lệ (Khối lợng hoặc thể tích) của các loại vật liệu trên một đơn vị khốilợng hay thể tích xi măng của xi măngII/ Các tài liệu cần biết trớc khi tính toán thành phần bê tông1- Yêu cầu về bê tông- Mác BT, tuổi cần đạt để xác định mác,- Các yêu cầu đặc biệt nh chống thấm, chịu nhiệt, chịu a xít, chống phóng xạ, 2 - Đặc điểm và điều kiện làm việc của kết cấu- Dạng kết cấu (Móng, sàn, cột, xà, ống,.), kích thớc kết cấu, mật độ cốt thép- Môi trờng xung quanh công trình3 - Điều kiện và thời gian thi công- Phơng pháp chế tạo bê tông (Trộn, vận chuyển, đổ, đầm), điều kiện thiết bịmáy móc thi công.- Thời gian thi công, điều kiện môi trờng, thời tiết trong quá trình thi công- Các yêu cầu công nghệ đặc biệt khác: Vận chuyển bằng bơm, tháo dỡ vánkhuôn sớm,.4 - Các chỉ tiêu của vật liệu chế tạo bê tônga, o, w,độ bẩn, sét, mica, thành phần hạt, của vật liệu ché tạo bê tông (Xi măng, nớc, cát, đá, phụ gia)III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tông1) Phơng pháp tra bảng Căn cứ vào các chỉ tiêu đã biết, dựa vào bảng lập sẵn Thành phần bê tông Các bớc tiến hành:- B1: Tra bảng 5-20 (tr198) XĐ tỷ lệ N/X (N/X=f(Rb, Rx))Với các công trình làm việc dới nớc, tra bảng 5-21 (tr198) XĐ tỷ lệ N/X tốiđa cho phép. Chọn tỷ lệ N/X nhỏ hơn- B2: Từ các trị số SNyc, Mđl, Dmax, Loại đá, N/X, tra bảng 5-22 đến 5-31Cấp phối bê tông Nhận xét: Phơng pháp này đơn giản nhng không chính xác vì số liệu trongbảng không thể sát với các loại vật liệu thực tế ngoài công trờng ứng dụng: Rb=50-100; khi Rb=100-200, Vb<100m3thì có thể dùng bảng nhngsau đó phải đúc mẫu để kiểm tra.III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tông2) Phơng pháp tính toán kết hợp với thực nghiệm* Tính toána - Phơng pháp Bôlômây* Chọn Dmax: Kiểm tra Dmax<1/3 kích thớc nhỏ nhất của thiết diện; <3/4 khoảng cáchgiữa hai cốt thép [Dmax]. Nếu Dmax>[Dmax] thì phải loại bỏ các hạt lớn.* Chọn độ lu động (SN) hoặc độ cứng (ĐC) của hỗn hợp bê tông: Căn cứ vào đặcđiểm kết cấu và điều kiện thi công, tra bảng 5-11, 5-12Bớc 1: Xác định lợng nớc (N) Tra bảng 5-32 hoặc biểu đồ 5-41NLT= f(SNyc; Dmax; Loại đá; Mđl; Loại xi măng)Bớc 2: Tính tỷ lệ X/N Dùng công thức Bôlômây-SkramtaepRb28 = A.Rx(X/N-0.5) Bê tông dẻoRb28 = A1.Rx(X/N+0.5) Bê tông khôRiêng với bê tông thủy công phải tra thêm bảng 5-21 sau đó chọn trị số nhỏ hơn.Bớc 3:Tính lợng X = N *X/N. So sánh lợng xi măng tính đợc với lợng xi măngtối thiểu tra ở bảng 5-34 (dùng cho BT thờng), 5-35 (Dùng cho bê tông có yêucầu chống thấm cao), sau đó chọn trị số lớn hơnBớc 4: Xác định lợng cát, đá theo nguyên tắc thể tích tuyệt đối khi đã xác địnhđợc nớc và xi măng* Nguyên tắc thể tích tuyệt đối: Xét cho 1m3(1000dm3) bê tông- Coi bê tông tơi không có lỗ rỗng chỉ có N, X, C, Đ Vobtơi= Vabtơi= Vax+ VaN+ Vac+ Vađ= 1000 dm3(1)với Vax,VaN,Vac,Vađlà thể tích tuyệt đối tơng ứng với lợng vật liệu X, Nlt, Ck, Đkchếtạo 1m3bê tông, tính bằng dm3.- Để bê tông tơi không có lỗ rỗng thì coi hỗn hợp X, N, C (Vữa XM-C)+ Lấp đầy lỗ rỗng của đá+ Bao quanh các viên đá Vax+VaN+Vac= Vrđx = r x Vokx = r x (Đ/odk) x (2): Hệ số tăng sản lợng vữa - Tra bảng 5-36 hoặc biểu đồ hình 5-42Thay (2) vào (1) ta có: r x (Đ/ođk) x + (Đ/ađ) = 1000 Đk=1000/(1/ađ+.rđ/ođk)Ck= [1000-(X/ax+Nlt/n+Đk/ađ)] * acIII/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tông)1)((1000'3dmDCNXadkacknltax=+++III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tôngb - Phơng pháp ACIBớc 1: ớc tính lợng nớc (N) và hàm lợng khí trong một m3bê tông (Phụ thuộcvào độ sụt yêu cầu SNyc; Dmax; Loại cốt liệu lớn (Đá dăm hay đá sỏi); Loại bêtông (cuốn khí hay không cuốn khí)Bớc 2: Lựa chọn tỷ lệ N/X (Tra bảng phụ thuộc vào cờng độ bê tông, loại bê tôngcuốn khí hay không cuốn khí)Bớc 3: Tính lợng xi măng (Dựa vào lợng nớc N và tỷ lệ N/X): X = N (B1) : (N/X) (B2)Bớc 4: ớc tính lợng cốt liệu lớn (Phụ thuộc vào Dmaxvà Mđl)- Xác định thể tích tự nhiên của đá trong 1m3bê tông theo bảng- Tính khối lợng đá trong 1m3bê tông: Đ =Vođ(tra bảng ) * ođkBớc 5: ớc tính lợng cốt liệu nhỏIII/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tông* Cách 1: Dựa trên cơ sở khối lợngB1: Tra bảng khối lợng đơn vị của bê tông tơiB2: Tính khối lợng của cát cho 1m3bê tông = obtơi- (N+X+Đ)* Cách 2: Dựa vào thể tíchB1: Tính thể tích tuyệt đối của các vật liệu (nớc, xi măng, đá) cùng vớithể tích bọt khí lẫn vào (Vn, Vax, Vađ, Vbk)B2: Tính thể tích tuyệt đối của cát Vac= 1000 - (Vn+ Vax+ Vađ+Vbk)B3: Tính khối lợng cát C = Vac* ac* Nh vậy ta đã xác định đợc sơ bộ lợng X, N, C, Đ trong 1m3hỗn hợp bêtông. Việc tính toán đó đều dựa vào các công thức và bảng biểu mà điềukiện thành lập không giống với điều kiện vật liệu của bê tông thực tế vì vậyphải kiểm tra lại bằng thực nghiệm để điều chỉnh lại thành phần bê tôngsao cho bê tông đó đạt đợc các yêu cầu đã đề ra.III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tông* Thực ngiệm để Điều chỉnh thành phần bê tông thỏa mn các yêu cầu kta) Thí nghiệm kiểm tra độ lu động và điều chỉnh thành phần vật liệu cho phùhợp+ Trộn 10(l) hhbt theo tỷ lệ tính toán ở trên (dùng vật liệu khô, nếu vật liệu ẩm thìphải xác định độ ẩm và điều chỉnh lợng vật liệu để đảm bảo tỷ lệ các TPVL đúng nh tính toán).+ Xác định độ sụt của hhbt (SN) theo phơng pháp nón cụt+ Nếu SNTNlớn hơn hay nhỏ hơn so với SNycthì bớt hoặc thêm X đồng thời bớt hoặcthêm N để tỷ lệ N/X=const thì Rb= const. Trờng hợp cho thêm xi măng thì đơn giản nhng trờng hợp phải giảm bớt lợng xi măng thì có thể dùng lại mẻ trộnbằng cách tăng thêm cát đá nhng tỷ lệ C/Đ vẫn giữ nguyên.+ Thờng dùng 3 lợng X và N tơng ứng (N/X không đổi) XĐ đợc 3 giá trị SN Vẽ quan hệ SN và X X hợp lý N hợp lý.III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tôngb) Thí nghiệm kiểm tra cờng độ và tìm lợng xi măng hợp lýVới tỷ lệ X, N, C, Đ mới điều chỉnh ở trên, trộn mẫu (số mẫu 3), đúc mẫu rồi ép mẫu RbTN+ Nếu 0 <(RbTN-RbTK)/RbTK 15% thì đợc.+ Nếu không thoả mãn thì phải điều chỉnh lại TPBT bằng cách điều chỉnh X.Thờng trộn 3 mẻ 10-15(l) với lợng X khác nhau, đúc mẫu rồi ép mẫu RbTNQuan hệ Rbvới X. Từ RbTK X hợp lý.c) Thí nghiệm xác định khối lợng thể tích của hỗn hợp bê tông ở trạng tháiđầm chặt (bê tông tơi)Cân bê tông đã đầm chặt đựng trong ống lờng sắt có thể tích đã biết. Từ đó tínhđợc obtơi=G/Vo.Biết obtơicó thể tính đợc thể tích thật của bê tông tơi sau khi đã điều chỉnh ởbớc trớc.III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tôngd) Tính lại lợng X, N, C, Đ cho 1m3bê tông- Khi tính toán thành phần bê tông theo phơng pháp thể tích tuyệt đối ta đã coibê tông tơi hoàn toàn đặc, không có lỗ rỗng. Thực ra trong quá trình trộn baogiờ cũng có một lợng không khí lẫn vào. Mặt khác do thành phần bê tông đãđợc điều chỉnh sau các bớc thí nghiệm vì vậy lợng vật liệu tính đợc ở cácbớc trên thực tế không phải ra thể tích bê tông là 1m3nữa. Lợng vật liệu cho1m3bê tông đợc tính lại nh sau:+ Tính thể tích thực tế của bê tông tơi (chính là thể tích bê tông) thu từ hỗn hợpvật liệu tính đợc ở bớc trên: VTT=(X+N+C+Đ)/obtơi+ Tính lại lợng vật liệu cho 1m3bê tông: X1=X *1000/Vtt; N1, C1, Đ1tính tơng tựe) Điều chỉnh lại thành phần bê tông theo độ ẩm thực của cát đáLợng xi măng (X) không thay đổi;Câ=Ck(1+Wc) Nc=Câ-Ck=Ck.WcĐâ=Đk(1+Wđ) Nđ=Đâ-Đk=Đk.WđNTR=NLT-(Nc+Nđ)III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tôngg) Tính lợng vật liệu cho một mẻ trộn* tính hệ số sản lợng:- Giả sử ta có một lợng X, N, C, Đ nào đó để sản xuất bê tông, ta có:Vobtơi: TT bê tông (tơi) < Vhhbt: TT hhbt (hh vật liệu)Vhhbt= Vox+Vâoc+Vâođ(Nớc vào lỗ rỗnggiữa các thành phần vật liệu)- Nếu tính cho 1m3bê tông (tơi) thì ta có:1m3(1000dm3) bê tông tơi <Vhhbt= Vox+Vâoc+Vâođvới Vox,Vâoc,Vâođlà thể tích tự nhiên tơng ứng vớilợng xi măng, cát, đá dùng cho 1m3bê tông. Hệ số sản lợng:aodaaocaoxodaocaoxDCXVVV++=++=10001000* Tính lợng vật liệu cho một mẻ trộnXo=X*Vo*/1000; No=N*Vo*/1000; Co=C*Vo*/1000; Do=D*Vo*/1000; * Từ hệ số sản lợng ta có thể tính đợc lợng vật liệu dự trù cho một mẻ trộn, lợngbê tông chế tạo đợc từ một mẻ trộn, số mẻ trộn trong một ngày, số ngày cần thiếtđể thi công hết lợng bê tông cho trớc, hoặc thể tích thùng trộn cần thiết để sảnxuất đợc Vdm3bê tông.III/ Các phơng pháp xác định thành phần bê tông3 - Phơng pháp thực nghiệm hoàn toàn Tiến hành thc nghiệm với các vật liệu dự định sử dụng cho công trình, với nhiềutỷ lệ khác nhau. Từ đó tìm đợc cấp phối tối u. ứng dụng: Vb>5000m3, các bộ phận kết cấu quan trọng Nhợc điểm: Khối lợng công tác thực nghiệm lớn Tốn nhân lực, vật liệu, thờigian

Từ khóa » Tính Toán Thành Phần Bê Tông Xi Măng