Tính Từ Tận Cùng Bằng -ing & -ed Trong Tiếng Anh

Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed dễ hiểu nhất (bài tập có giải) Trang trước Trang sau

Bài viết Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed gồm ngữ pháp Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed chi tiết và bài tập Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed có lời giải giúp học sinh nắm vững cách sử dụng Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed trong tiếng Anh.

  • Lý thuyết Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed
  • Bài tập Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed

Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Lý thuyết Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed

A. Ví dụ mệnh đề -ing, mệnh đề -ed dễ hiểu nhất (bài tập có giải)

Có nhiều tính từ tận cùng bởi -ing-ed. Ví dụ boringbored. Hãy xét tình huống sau:

- Jane has been doing the same job for a very long time. Every day she does exactly the same thing again and again. She doesn't enjoy it any more and would like to do something different.

(Jane đã và đang làm cùng một công việc trong một thời gian dài. Mỗi ngày cô ấy cứ làm đi làm lại chỉ cùng một công việc đó. Cô ấy không thích công việc đó nữa và muốn làm một việc gì đó khác hơn.)

- Jane's job is boring.

(Công việc của Jane thật nhàm chán.)

- Jane is bored (with her job).

(Jane đang chán nản (với công việc của mình).

Ta nói ai đó bored nếu có điều gì đó (hay ai đó) boring. Hoặc khi có điều gì đó là boring, nó làm cho bạn bored.

Vậy ta nói:

- Jane is bored because her job is boring.

(Jane đang chán vì công việc của cô ấy nhàm chán.)

- Jane's job is boring, so Jane is bored. (không nói 'Jane is boring')

(Công việc của Jane nhàm chán, vì vậy Jane thấy chán nản.)

Nếu một người là boring, thì có nghĩa người đó làm cho người khác bored:

Ví dụ:

- George always talks about the same thing. He's really boring.

George luôn nói về cùng một việc. Cậu ấy thật là chán.

B. So sánh các tính từ tận cùng bằng -ing và -ed

Bảng sau so sánh cách sử dụng và ý nghĩa của các tính từ tận cùng bằng -ed-ing:

Tận cùng bằng -ing Tận cùng bằng -ed

| boring.

|

|

| interesting.

|

|

|

My job is | tiring.

|

|

| satisfying.

|

|

| depressing.

|

Các tính từ đuôi -ing nói với bạn về công việc.

- I'm bored with my job.

(Tôi cảm thấy chán công việc của tôi.)

- I'm not interested in my job any more.

(Tôi không còn hứng với công việc của tôi nữa.)

- I'm always tired when I finish work.

(Tôi luôn thấy mệt mỏi khi làm xong việc.)

- I'm not satisfied with my job.

(Tôi không thỏa mãn với công việc của tôi.)

- My job makes me depressed.

(Công việc của tôi làm cho tôi nản lòng.)

ác tính từ có đuôi -ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy thế nào (về công việc).

Tương tự, bạn so sánh từng cặp tính từ khác như trong bảng dưới đây:

Tận cùng bằng -ing Tận cùng bằng -ed

Interesting

- Julia thinks politics is very interesting.

(Julia cho rằng chính trị rất thú vị.)

- Julia is very interested in politics.

(Julia rất quan tâm đến chính trị.)

Interested

- Did you meet anyone interesting at the party?

(Anh có gặp người nào thú vị ở bữa tiệc không?)

- Are you interested in buying a car? I'm trying to sell mine.

(Anh có thích mua xe hơi không? Tôi đang lo bán cái xe của tôi đây.)

Surprising

- It was quite surprising that he passed the examination.

(Thật đáng ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.)

Surprised

- Everybody was surprised that he passed the examination.

(Mọi người đều ngạc nhiên là anh ấy đã thi đậu.)

Disappointing

- The film was disappointing. I expected it to be much better.

(Bộ phim thật thất vọng. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.)

Disappointed

- I was disappointed with the film. I expected it to be much better.

(Tôi thất vọng về bộ phim. Tôi đã nghĩ rằng nó hay hơn nhiều.)

Shocking

- The news was shocking.

(Tin tức đã gây chấn động.)

Shocked

- We were very shocked when we heard the news.

(Chúng tôi đã rất sốc khi nghe tin.)

Bài tập Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed

Task 1. Chia dạng đúng của từ.

1. There’s something deeply __________ about eating vegetables that you have grown yourself. (SATISFY).

2. These findings make very __________ reading. (DEPRESS)

3. I’m __________ at you, behaving like that in front of the kids. (SURPRISE)

4. The singer has promised to refund any __________ fans. (DISAPPOINT)

5. The house was left in a __________ state. (SHOCK)

6. Laurel was __________ about her feelings for Frank. (CONFUSE)

7. I was __________ at her knowledge of French literature. (AMAZE)

8. It is particularly __________ that nobody seems to be in charge. (WORRY)

9. Her remark was followed by an __________ silence. (EMBARRASS)

10. Adelia’s letters offer a __________ insight into early Victorian family life. (FASCINATE)

Đáp án:

1. satisfying

2. depressing

3. surprised

4. disappointed

5. shocking

6. confused

7. amazed

8. worrying

9. embarrassed

10. fascinating

Task 2. Chọn đáp án đúng.

1. Alice was alarmed / alarming at the prospect of travelling alone.

2. We spent a week relaxing on the captivated / captivating island of Capri.

3. Learners can feel very discouraged / discouraging if an exercise is too difficult.

4. The book is an entertained / entertaining and informative read.

5. Viola said she was frightened / frightening about having the baby.

6. She had the almost overwhelmed / overwhelming desire to tell him the truth.

7. Mary and I were most pleased / pleasing with the present we bought in Edinburgh.

8. Don’t miss next week’s thrilled / thrilling episode!

9. He was beginning to get very annoyed / annoying with me about my carelessness.

10. I have had a challenged / challenging and rewarding career as a teacher.

Đáp án:

1. alarmed

2. captivating

3. discouraged

4. entertaining

5. frightened

6. overwhelming

7. pleased

8. thrilling

9. annoyed

10. challenging

Task 3. Tích ✔ nếu đúng hoặc sửa lại nếu sai.

1. The helicopter landed before our astonishing eyes.

2. We visited the charming old spa town of Moffat.

3. Connor was disgusted to see such awful living conditions.

4. I find her exhausted—she never stops talking.

5. His apathy just made her even more frustrating.

6. He was amused to see how seriously she took the game.

7. Sam nodded but he didn’t look convincing.

8. It was a touching story that moved many of us to tears.

9. They can perform astounded mathematical feats in seconds.

10. Shopping can be very tired.

Đáp án:

1. astonished

2. ✔

3. ✔

4. exhausting

5. frustrated

6. ✔

7. convinced

8. ✔

9. astounding

10. tiring

Task 4. Chia dạng đúng của từ.

1. Scientists are __________ as to why the whale had swum to the shore. (PUZZLE)

2. She looked completely __________, as if she didn’t have a worry in the world. (RELAX)

3. The job I’m doing at the moment is not very __________. (FULFILL)

4. My first parachute jump was an __________ experience. (EXHILARATE)

5. I was very __________ to hear that Joseph has been forced to flee. (DISTRESS)

6. We were extremely __________ at the number of people who supported us. (GRATIFY)

7. The public was not made aware of the __________ details of the crime. (SICKEN)

8. A weekend in Rome? Mm, sounds __________! (TEMPT)

9. Hearing all the familiar sounds around the house was strangely __________. (COMFORT)

10. He denies charges of __________ behaviour to a police officer. (INSULT)

Đáp án:

1. puzzled

2. relaxed

3. fulfilling

4. exhilarating

5. distressed

6. gratified

7. sickening

8. tempting

9. comforting

10. insulting

Task 5. Chọn đáp án đúng.

1. He gave a moved / moving account of his four years in captivity.

2. Experts gathered to try to answer this extremely perplexed / perplexing question.

3. Alfred was clearly relieved / relieving when we offered to pay for the damage.

4. The house seemed less threatened / threatening in daylight.

5. Seeing Nicky again after so long was an unsettled / unsettling experience.

6. Fans were saddened / saddening to see the former champion play so badly.

7. The news that he was leaving home was absolutely devastated / devastating.

8. Wes didn’t seem in the least concerned / concerning for her safety.

9. I’m intrigued / intriguing to know what you thought of the movie.

10. ‘What do you mean?’ he asked, sounding rather irritated / irritating.

Đáp án:

1. moving

2. perplexing

3. relieved

4. threatening

5. unsettling

6. saddened

7. devastating

8. concerned

9. intrigued

10. irritated

Để làm bài tập tính từ tận cùng bằng -ing và -ed, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập tính từ tận cùng bằng -ing và -ed.

Các loạt bài khác:

  • Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - I

  • Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - II

  • Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - III

  • Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - IV

  • Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - V

  • Mệnh đề -ing, mệnh đề -ed

  • Tính từ tận cùng bằng -ing & -ed

  • Thứ tự tính từ: tính từ trước danh từ

  • Tính từ & Trạng từ (I)

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Trang trước Trang sau Đề thi, giáo án các lớp các môn học
  • Đề thi lớp 1 (các môn học)
  • Đề thi lớp 2 (các môn học)
  • Đề thi lớp 3 (các môn học)
  • Đề thi lớp 4 (các môn học)
  • Đề thi lớp 5 (các môn học)
  • Đề thi lớp 6 (các môn học)
  • Đề thi lớp 7 (các môn học)
  • Đề thi lớp 8 (các môn học)
  • Đề thi lớp 9 (các môn học)
  • Đề thi lớp 10 (các môn học)
  • Đề thi lớp 11 (các môn học)
  • Đề thi lớp 12 (các môn học)
  • Giáo án lớp 1 (các môn học)
  • Giáo án lớp 2 (các môn học)
  • Giáo án lớp 3 (các môn học)
  • Giáo án lớp 4 (các môn học)
  • Giáo án lớp 5 (các môn học)
  • Giáo án lớp 6 (các môn học)
  • Giáo án lớp 7 (các môn học)
  • Giáo án lớp 8 (các môn học)
  • Giáo án lớp 9 (các môn học)
  • Giáo án lớp 10 (các môn học)
  • Giáo án lớp 11 (các môn học)
  • Giáo án lớp 12 (các môn học)

Từ khóa » Tính Từ Tận Cùng Ed Và Ing