Tinh Vệ điền Hải 精衛填海 - Tứ Phủ Công Đồng

Thứ Ba, 8 tháng 2, 2011

Tinh Vệ điền hải 精衛填海

Bài 2 (第二課): 精衛填海 Jīng Wèi Tián Hǎi (Tinh Vệ Điền Hải)Phần 1. Bài đọc發 鳩 之 山 ,其 上 多 柘 木 ,有 鳥 焉 。其 狀 如 烏 ,文 首 ,白 喙 ,赤 足 ,名 曰 “精 衛 ”,其 鳴 自 詨 。是 炎 帝 之 少 女 ,名 曰 “女 娃 ”。女 娃 游 於 東 海 ,溺 而 不 返 ,故 為 精 衛 。常 銜 西 山 之 木 石 ,以 堙 於 東 海 。 Fā jiū zhī shān, qí shàng duō zhè mù, yǒu niǎo yān. Qí zhuàng rú wū, wén shǒu, bái huì, chì zú, míng yuē "jīng wèi", qí míng zì jiào. Shì yán dì zhī shào nǚ, míng yuē "nǚ wá". Nǚ wá yóu yú dōng hǎi, nì ér bù fǎn, gù wéi jīng wèi. Cháng xián xī shān zhī mù shí, yǐ yīn yú dōng hǎi. Phiên âm Hán Việt:Phát Cưu chi san , kì thượng đa chá mộc , hữu điểu yên 。 Kì trạng như ô , văn thủ , bạch uế , xích túc , danh viết “ tinh vệ ”, kì minh tự giảo。 Thị Viêm đế chi thiếu nữ , danh viết “ Nữ Oa ”。 Nữ Oa du ư Đông Hải , nịch nhi bất phản , cố vi tinh vệ 。 Thường hàm Tây san chi mộc thạch , dĩ nhân ư Đông Hải 。Phần 2. Từ ngữbái 白 (bạch) trắngchì 赤 (xích) đỏdì 帝 (đế) vua >> 炎帝 (Viêm đế), vua Viêm đế, một vị vua trong truyền thuyết Trung Quốcdōng 東 (đông) phía đông >>東 海 (Đông Hải) biển ĐôngFā jiū 發鳩 (Phát Cưu), tên một ngọn núi ở tỉnh Sơn Tâyfǎn 返 (phản) trở lạijiào 詨 (giảo) gọijīng wèi 精衛 (tinh vệ) chim Tinh Vệmíng 鳴 (minh) tiếng kêu của loài chimmù 木 (mộc) cây >>柘 木 (chá mộc) cây dâu chá (một thứ cây giống cây dâu chăn tằm được)nì 溺 (nịch) chết đuốiniǎo 鳥 (điểu) chimnǚ 女 (nữ) con gáirú 如 (như) giống nhưshǒu 首 (thủ) cái đầu >> 文首 (văn thủ) đầu có hoa văn sặc sỡtián 填 (điền) lấpnǚ wā 女娃 (Nữ Oa) tên con gái vua Viêm đếwū 烏 (ô) con quạxián 銜 (hàm) ngậm trong miệngyīn 堙 (nhân) lấpyóu 游 (du) đi chơi, bơizhuàng 狀 (trạng) hình dạngPhần 3. Ngữ pháp1. Chủ đề của câu* Trong câu sau đây, phần được gạch chân là chủ đề của câu. Chủ đề (CĐ) là đối tượng trọng tâm được nói đến. Một khi nó được đề cập thì nó có thể được giản lược trong những câu tiếp theo trong đoạn văn.
發鳩之山,其上拓木,
CN ĐT TN ĐT TN Đại từ
Núi Phát Cưuđỉnh của nó (có) nhiều cây dâu chá chim ở đó
* Trong các câu sau đây, chủ đề đã được giới thiệu bởi câu trước, đó là 鳥. Tất cả những câu tiếp theo nói về loài chim này.
其狀如烏,文首,白喙,赤足,名曰“精衛”,其鳴自詨。
Hình dạng của nó như con quạ đầu sặc sỡ mỏ trắng chân đỏ tên là Tinh Vệ tiếng kêu của nó giống như tên của nó
* Trong câu 是炎帝之少女, chủ đề được hiểu ngầm là 鳥. Câu này giới thiệu một chủ đề khác là 少女 được giản lược trong câu 名曰“女娃”.是炎帝之少女,名曰“女娃”。(Con chim này) là cô con gái trẻ của vua Viêm đế, (cô ấy) tên là "Nữ Oa".* Chủ đề đã được giới thiệu 娃 là chủ ngữ trong câu:(女娃)溺而不返,(女娃)故為精衛。(Nữ Oa) bị chết đuối và không trở về được, (Nữ Oa) do đó đã hóa thành chim Tinh Vệ.* Câu cuối cùng 常銜西山之木石,以堙於東海 cũng nói về loài chim này. Vì vậy chủ đề được hiểu ngầm là 鳥. 常銜西山之木石,以堙於東海(Con chim này) thường ngậm gỗ và đá từ núi Tây để lấp biển Đông Hải.2. Các từ chức năng ngữ pháp 之,焉,於,故,以2.1. Giới từ 之 (chi)- của, thuộc về>> dân chi phụ mẫu 民之父母 cha mẹ của dân- không có nghĩa>> bần khổ chi nhân 貧苦之人 người nghèo khó2.2. Chỉ thị đại từ 焉 (yên): cái đó, ở đó, vào đó>> Tâm bất tại yên 心不在焉 Tâm hồn ở những đâu đâu2.3. Giới từ 於 (ư): ở, ở tại>> Chu hành ư hải 舟行於海 Thuyền đi trên biển2.4. Liên từ 故 (cố): cho nên2.5. Giới từ 以 (dĩ): đểPhần 4. Dịch nghĩa bài đọcNúi Phát Cưu có nhiều cây dâu chá. Có loài chim đậu trên đó, trông như con quạ, đầu có hoa văn sặc sỡ, mỏ trắng, chân đỏ, tên là Tinh Vệ, tiếng kêu như gọi tên nó. Đó là người con gái trẻ của vua Viêm đế, tên là Nữ Oa. Nữ Oa đi chơi ở biển Đông, bị chết đuối không về được, hóa thành chim Tinh Vệ, thường ngậm gỗ đá ở núi Tây để lấp biển Đông. * Thành ngữ Tinh Vệ điền hải (Tinh Vệ lấp biển) nói về ý chí của người bị oan ức quyết trả thù* Câu chuyện Tinh Vệ điền hải có xuất xứ từ thiên Bắc Sơn Kinh thuộc sách Nam Hải Kinh 《 山海经 • 北山经》là một bộ cổ tịch thời Tiên Tần của Trung Quốc.Huỳnh Nhật Hà (黃日河) biên soạn theo sách Long Văn Mặc Ảnh (龍文墨影) của cố giáo sư Gregory Chiang.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bài đăng Mới hơn Bài đăng Cũ hơn Trang chủ Đăng ký: Đăng Nhận xét (Atom)

Lưu trữ Blog

  • ▼  2011 (54)
    • ▼  tháng 2 (21)
      • Thủ chu đãi thố 守株待兔
      • Luận ngữ / Thiên 1: Học nhi / Câu số 6
      • Đậu khấu 豆蔻
      • Nhất tự sư bán tự sư 一字師,半字師
      • Yển miêu trợ trưởng 揠苗助長
      • Luận ngữ / Thiên 1: Học nhi / Câu số 5
      • Tự tương mâu thuẫn 自相矛盾
      • Khắc chu cầu kiếm 刻舟求劍
      • Luận ngữ / Thiên 1: Học nhi / Câu số 4
      • Luận ngữ / Thiên 1: Học nhi / Câu số 3
      • Xuân lộ thu sương nghĩa là gì?
      • Đình tiền bất khả thực tiêu tang
      • Luận ngữ / Thiên 1: Học nhi / Câu số 2
      • Luận ngữ / Thiên 1: Học nhi / Câu số 1
      • Tinh Vệ điền hải 精衛填海
      • Ma xử thành châm 磨杵成鍼
      • Danh mục 214 bộ thủ chữ Hán
      • 9 quy tắc viết chữ Hán
      • Các nét viết của chữ Hán
      • Cách cấu tạo chữ Hán
      • Nguồn gốc chữ Hán

Giới thiệu về tôi

Unknown Xem hồ sơ hoàn chỉnh của tôi

Từ khóa » Tinh Vệ điền Hải