Toàn Bộ Cách Dùng Trạng Từ Chỉ Nơi Chốn Trong Tiếng Anh - AMA
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh, khi các bạn dùng trạng từ chỉ địa điểm cho chúng ta biết rằng là nơi chốn điều gì sẽ xảy ra. Các trạng từ chỉ nơi chốn thường được đặt sau động từ chính hoặc sau mệnh đề trong câu mà chúng bổ nghĩa cho nó. Trạng từ chỉ vị trí không bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ khác. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểm về trạng từ này nhé.
1. Trạng từ chỉ nơi chốn có nghĩa là gì ?
Mục lục bài viết
- 1. Trạng từ chỉ nơi chốn có nghĩa là gì ?
- 2. Cách dùng trạng từ chỉ nơi chốn trong câu Tiếng Anh
- 2.1. Cặp trạng từ dùng để chỉ nơi chốn: here và there
- 2.2. Trạng từ chỉ nơi chốn: everywhere, somewhere, anywhere, nowhere.
- 2.3. Trạng từ chỉ nơi chốn: nearby, inside, outside, away ….
- 2.4. Trạng từ dùng để chỉ nơi chốn đứng trước trạng từ chỉ thời gian trong câu
Trạng từ | Phiên âm | Nghĩa |
here | /hɪə/ | ở đằng đây |
there | /ðeə/ | ở đằng kia |
everywhere | /ˈɛvrɪweə/ | ở khắp mọi nơi |
somewhere | /ˈsʌmweə/ | ở một nơi nào đó |
anywhere | /ˈɛnɪweə/ | ở bất kỳ đâu |
nowhere | /ˈnəʊweə/ | không có ở đâu cả |
nearby | /ˈnɪəbaɪ/ | ở gần đây |
inside | /ɪnˈsaɪd/ | ở bên trong |
outside | /ˌaʊtˈsaɪd/ | ở bên ngoài |
away | /əˈweɪ/ | đi ra khỏi |
“ “
2. Cách dùng trạng từ chỉ nơi chốn trong câu Tiếng Anh
Cách sử dụng trạng từ chỉ nơi chốn trong một câu Tiếng Anh
2.1. Cặp trạng từ dùng để chỉ nơi chốn: here và there
- Trong các trạng từ chỉ nơi chốn trong câu thì các trạng từ: here, there thường được sử dụng phổ biến nhất.
- Dùng here khi chỉ hành động đang ở vị trí gần người nói, hoặc hướng đến người đang nói.
- Dùng there khi chỉ hành động đang ở vị trí ở cách xa người nói, hướng ra xa của người nói.
- Trong một câu, người ta thường hay dùng các cụm từ được kết hợp từ here, there và các giới từ.
Ví dụ:
- Come here! ( Hãy đi về phía của tôi)
- The table is in here (Đi với tôi; chúng ta hãy sẽ đi xem nó cùng nhau)
- Put it there.(Đặt nó ở một nơi phía xa tôi)
- The table is in there.(bạn hãy xem nó một mình đi)
- Here (ở đây), there (ở đó) + be/come /go + danh từ = chủ ngữ.
Ví dụ:
- Here is my friends. She does not have a boyfriend yet and works here with me (Đây là bạn của tôi của cô ấy chưa có bạn trai và làm việc ở đây cùng với tôi)
- Here comes the taxi so we wait for it (Đây là nơi có xe taxi đến vì vậy chúng ta hãy đợi nó nhé)
- There goes our train through HongKong (Đó là tàu lửa của chúng ta đi qua Hồng Kong)
Ngoài ra, Here còn được dùng khi trả lời điện thoại, dùng để giới thiệu, chỉ sự hiện diện của bản thân người dùng.
Ví dụ:
- Lindsey (on phone): Hello, is that Tommy? (Xin chào, Có phải Tommy đấy không nhỉ?)
- Tommy : Hi. Tommy here, Can I help you? ( Xin chào, Tômmy đây. Tôi rất vui khi giúp bạn)
2.2. Trạng từ chỉ nơi chốn: everywhere, somewhere, anywhere, nowhere.
Các trạng từ dùng để chỉ nơi chốn
- Trạng từ chỉ một nơi chốn: everywhere,somewhere,anywhere, nowhere thường được đứng cuối câu, đứng ở đầu câu và đi theo nó là một động từ đảo ngược.
Ví dụ:
- She looked familiar, I seem to have met her somewhere (nhìn cô gái ấy rất quen, hình như tôi đã gặp cô ấy ở đâu đó)
- Can you see my booked anywhere ? No, I can not see it anywhere (Bạn có thấy cuốn sách của tôi ở chỗ nào không vậy ? Không, tôi không thấy nó ở đâu hết cả)
- Anywhere in this town you can buy delicious caked (bất kì đâu của thị trấn này bạn cũng có thể mua được bánh ngon hết nhé)
Xem thêm trạng từ so sánh
2.3. Trạng từ chỉ nơi chốn: nearby, inside, outside, away ….
- Trong câu các trạng từ chỉ một nơi chốn: nearby, inside, outside, away ….Thường sẽ được đặt sau động từ, tính từ.
Ví dụ:
- She left me and go far away. (Cô ấy đã rời bỏ tôi và đi thật rất xa)
- I know there isreally nice restaurant nearby (tôi biết có một nhà hàng rất ngon ở rất gần đây)
- It is very nice outside (bên ngoài thời tiết rất là đẹp).
- Her boyfriend live American. (bạn trai cô ấy sống ở nước Mĩ.)
- The kids are running around the playground (Bọn trẻ đang chạy quanh khu vực vui chơi)
- Công thức chung: Nearby, inside, outside, away…. + động từ + danh từ = chủ ngữ.
Ví dụ:
- Away went the swimmers (Những vận động viên bơi thuyền đã đi rất xa)
- Down fell a dozen leaf, signaling the fall has came(Một chiếc lá đã rơi xuống báo hiệu mùa thu đã gần đến)
- Công thức chung: Nearby, inside,outside,away….+ chủ từ + động từ.
Ví dụ:
- Away we went from noisied city place.( chúng tôi đã đi xa khỏi nơi thành thị ồn ào náo nhiệt. )
- Nearby he lived because yesterday I saw him with him family( anh ấy đang ở gần đây vì hôm qua tôi thấy anh ấy đi cùng với gia đình)
2.4. Trạng từ dùng để chỉ nơi chốn đứng trước trạng từ chỉ thời gian trong câu
- Trong câu khi có xuất hiện cả trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian thì trạng từ dùng để chỉ nơi chốn đứng trước trong câu.
“ “
Ví dụ:
- He was there a few hours ago waiting for the trains to come home to visit his family (Anh ấy đã ở đó vài giờ trước đó để đợi tàu về quê thăm gia đình)
- She was not here a few minutes before the taxi arrived ( cô ấy đã không ở đây vài phút trước trước khi xe taxi đến).
- She used to lived in a house around here a few years ago (cô ấy đã từng sống ở một ngôi nhà quanh đây vài năm về trước)
- the children played there 10 minutes ago (bọn trẻ chơi ở kia lúc 10 phút trước)
Qua những chia sẻ về ngữ pháp trên, chúng ta cần nắm rõ quy tắc về ngữ pháp. Cách phân chia câu từ hợp lý. Chúng ta hãy cùng xem bài tập và giải các câu hỏi để vốn ngữ pháp trở nên dễ dàng hơn khi sử dụng.
Ôn tập và học tiếng anh đòi hỏi bạn cần có 1 quá trình kiên trì và siêng năng để học và ôn tập các từ vựng, ngữ pháp. Sau mỗi bài học, hãy cùng nhau tập ngay một thói quen ngay sau khi bạn học xong từ vựng, ngữ pháp bạn hãy áp dụng ngay vào đời sống, các cuộc giao tiếp thông thường. Bên cạnh đó hãy áp dụng những bí quyết học tiếng Anh từ vựng, cấu trúc mình vừa học các dòng tâm trạng, kể về một ngày, một chuyến hành trình của mình lên trên mạng xã hội để mình có thể ứng dụng và nhớ ngay mà không bị lãng quên các từ vựng ngữ pháp tiếng ngay ngay lập tức nó đó nhé
Qua bài viết trên, AMA hy vọng bạn sẽ nắm được trạng từ chỉ nơi chốn và cũng như có được cho mình một cách học từ vựng cùng với hiệu quả nhất nhé! Chúc bạn thành công.
Từ khóa » Các Từ Chỉ Phía Trong Tiếng Anh
-
NẰM LÒNG CÁCH SỬ DỤNG GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ TRONG VIỆC ...
-
16 Giới Từ Chỉ Vị Trí Thông Dụng Trong Tiếng Anh
-
Giới Từ Chỉ Vị Trí Và Cách Sử Dụng Trong Tiếng Anh
-
Thuộc Lòng Từ Vựng Tiếng Anh Chủ đề Giới Từ Chỉ Vị Trí, Phương Hướng
-
Một Số Từ Vựng Tiếng Anh Chỉ Vị Trí Thường Gặp Trong Cuộc Sống
-
Ngữ Pháp - Giới Từ Chỉ Vị Trí (tiếp) - TFlat
-
Thuộc Lòng Các Giới Từ Chỉ Vị Trí Bằng Hình ảnh - VnExpress
-
Những Giới Từ Chỉ Vị Trí Thông Dụng Trong Tiếng Anh - Aland English
-
Tất Tần Tật Giới Từ Trong Tiếng Anh
-
Tất Tần Tật Mọi điều Về Phương Hướng Trong Tiếng Anh Bạn Cần Biết
-
Trọn Bộ Cách Dùng Giới Từ Chỉ Vị Trí Trong Câu - Anh Ngữ Athena
-
Dễ Dàng Ghi Nhớ Các Giới Từ Chỉ Vị Trí Bằng Hình ảnh
-
Cách Phân Biệt Và Sử Dụng Giới Từ Trong Tiếng Anh - Yola