Toàn Bộ Kiến Thức Về đại Từ Phản Thân (Reflexive Pronouns) Cần Biết

Đại từ phản thân trong tiếng Anh là gì?

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là gì? (Ảnh: Canva)

Trong tiếng Anh thì từ Reflexive pronouns dịch ra là những đại từ phản thân. Từ Reflexive là tính từ được hình thành từ “reflex” có nghĩa là phản chiếu lại. Nếu bạn nhìn vào gương, gương sẽ phản chiếu lại hình ảnh chính bạn. Tương tự đại từ phản thân phản chiếu lại chính chủ từ của nó.

Vậy nên, đại từ phản thân chỉ xuất hiện khi trong câu có một chủ từ trước đó.

Đại từ phản thân được dùng như một tân ngữ trong câu. Qua đó nó cho thấy rằng chủ ngữ và tân ngữ của câu đều chỉ một người như nhau.

Ví dụ: I've told myself that a hundred times. (Tôi đã tự nói với bản thân mình điều đó cả trăm lần rồi.)

-> Trong câu trên Myself (chính bản thân tôi) là đại từ phản thân tương ứng với chủ từ I (Tôi). Nếu sử dụng câu I’ve told herself that a hundred times là sai vì herself được dùng theo "she".

Để biết được mỗi đại từ phản thân đi với chủ từ nào bạn hãy tìm hiểu ở phần tiếp theo dưới đây.

Đại từ phản thân bao gồm những từ nào?

Trong tiếng Anh, có 8 đại từ phản thân (Reflexive pronouns) tương ứng với 8 đại từ nhân xưng được tổng hợp lại trong bảng dưới đây.

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronouns)

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)

Nghĩa

Số ít

I

Myself

Chính tôi, chính bản thân tôi

You

Yourself

Chính bạn

He

Himself

Chính anh ấy

She

Herself

Chính cô ấy

It

Itself

Chính nó

Số nhiều

We

Ourselves

Chính chúng tôi

You

Yourselves

Chính các bạn

They

Themselves

Chính họ

Ví dụ câu có sử dụng đại từ phản thân:

  • I looked at myself in the mirror. (Tôi nhìn chính mình trong gương.)

  • Do you love yourself? (Bạn có yêu bản thân mình không?)

  • David sent himself a copy. (David đã gửi cho mình một bản sao.)

  • The wound healed itself quickly. (Vết thương đã tự nó lành nhanh chóng.)

  • We can’t look after ourselves. (Chúng tôi không thể tự chăm sóc mình.)

  • Don't put yourselves at risk, ever. (Đừng bao giờ tự đặt mình vào rủi ro.)

  • They blame themselves. (Họ tự trách mình.)

Cách dùng đại từ phản thân trong tiếng Anh

Đại từ phản thân được dùng như thế nào? Nó thật sự hữu ích để cho thấy chủ thể đang tác động hành động lên chính mình, chứ không phải ai khác.

Ví dụ:

  • They gave them a book. (Họ tặng cho họ một cuốn sách.) -> Them có thể là một số người nào đó không phải chủ thể.
  • They gave themselves a book. (Họ tặng chính họ một cuốn sách.) -> Themselves với they đều là một chủ thể.

Ngoài ra đại từ phản thân được dùng với những chức năng như:

Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ của động từ

Cấu trúc câu với đại từ phản thân làm tân ngữ là:

S + V + O (đại từ phản thân)

Ví dụ: She sent herself a letter. (Cô ấy gửi cho chính mình một lá thư.)

Đại từ phản thân có thể làm tân ngữ trực tiếp hoặc tân ngữ gián tiếp trong câu:

Đại từ phản thân làm tân ngữ gián tiếp:

He bought himself a new book. (himself đứng sau động từ, trước danh từ.)

Đại từ phản thân làm tân ngữ trực tiếp:

I taught myself to play the piano. (Tôi đã tự học chơi piano.)

Đại từ phản thân dùng làm tân ngữ cho giới từ

Trường hợp này đại từ phản thân đứng sau một giới từ nào đó, gọi là tân ngữ của giới từ đó.

Ví dụ: I was only talking to myself. (Tôi chỉ đang nói chuyện với chính mình.)

-> Đại từ phản thân “myself” được xem là tân ngữ của giới từ “to”.

Chú ý:

Giới từ By + đại từ phản thân = alone (một mình).

Vd: John washed the dishes by himself. (John đã rửa bát một mình.)

Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns)

Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) cũng được dùng với ý nghĩa nhấn mạnh chủ thể của hành động, với ý nghĩa chính chủ thể thực hiện hành động chứ không phải ai khác. Với chức năng khác biệt này, những đại từ này được gọi là đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns).

Ví dụ:

  • She made it herself. (Cô ấy đã tự làm nó cho mình.) -> herself là đại từ phản thân, làm tân ngữ đứng sau động từ.
  • She herself made it. (Chính cô ấy đã làm nó.) -> herself là đại từ nhấn mạnh, tác động vào “she”, đứng sau chủ ngữ “she”.

Một số động từ thường đi kèm với đại từ phản thân

Một số ngoại động từ hay được dùng với đại từ phản thân như:

  • Amuse + đại từ phản thân: Tự giải trí

  • Blame + đại từ phản thân: Tự đổ lỗi

  • Cut + đại từ phản thân: Đứt tay

  • Hurt + đại từ phản thân: Tự làm đau bản thân

  • Introduce + đại từ phản thân: Tự giới thiệu

  • Kill + đại từ phản thân: Tự tử

  • Prepare + đại từ phản thân: Tự chuẩn bị

  • Teach + đại từ phản thân: Tự dạy

  • Burn + đại từ phản thân: Bị bỏng

  • Look at/ see + đại từ phản thân: Tự nhìn hình ảnh của mình

Ví dụ:

  • Let me introduce myself. (Hãy để tôi tự giới thiệu bản thân mình.)

  • You can't blame yourself for your father's death. (Bạn không thể tự trách mình về cái chết của cha bạn.)

  • You can also amuse yourself watching a movie. (Bạn cũng có thể giải trí khi xem một bộ phim.)

Một số động từ + đại từ phản thân -> Thành ngữ

Enjoy oneself: Hy vọng ai có thời gian vui vẻ

Vd: Enjoy yourself. Chúc bạn có thời gian vui vẻ.

Make yourself at home: Cứ tự nhiên như ở nhà

By oneself: Một mình, không cần ai giúp đỡ.

Vd: I live by myself: Tôi sống một mình.

Behave oneself: Cư xử đúng

Vd: I wish the children would behave themselves: Tôi ước bọn trẻ sẽ cư xử đùng mực.

Lưu ý khi sử dụng đại từ phản thân

Một số chủ ngữ số ít nhưng được dùng với đại từ phản thân số nhiều

Một số danh từ như “parent, family, student, worker,…” khi làm chủ ngữ trong câu có thể ở dạng số ít. Nếu phải dùng một đại từ phản thân tương ứng thì ta dùng từ nào?

Những danh từ này đều là trung tính, nghĩa là không chỉ giới tính cụ thể nào -> đại từ nhân xưng “they” có thể thay thế cho chúng -> nếu sử dụng đại từ phản thân sẽ dùng “themselves”.

Ví dụ: Every student had to introduce themselves on the first day of the class. (Mỗi học sinh phải giới thiệu bản thân mình vào buổi học đầu tiên.)

-> Chủ ngữ every student là số ít vẫn được dùng với đại từ phản thân là số nhiều “themselves”

Đại từ phản thân không đứng sau những động từ miêu tả công việc cá nhân của con người như wash, dress, shave…

Ví dụ:

She washed herself in the water. (SAI)

She washed in the water. (ĐÚNG)

Không sử dụng đại từ phản thân sau giới từ chỉ vị trí

Sau một số đại từ chỉ vị trí như next to, in front of, beside,…ta không dùng đại từ phản thân. Thay vào đó, ta sẽ sử dụng đại từ tân ngữ.

Ví dụ:

He had a suitcase beside himself. (SAI)

He had a suitcase beside him. (ĐÚNG)

Không sử dụng đại từ phản thân sau giới từ With khi mang nghĩa là đồng hành

Ví dụ:

I have my older brother with me in the school marathon. (Tôi có anh trai cùng đồng hành trong cuộc thi chạy của trường.) -> không sử dụng with myself.

Bài tập đại từ phản thân

Bài 1: Điền 1 đại từ phản thân phù hợp vào ô trống mỗi câu dưới đây.

1. Tom cut _________ while he was shaving this morning.

2. We really enjoyed _________ very much.

3. I repaired my bike _________.

4. Why don't you clean the windows _________?

5. Jack and I introduced _________ to our new neighbor.

6. He decided to repair his bike _________.

7. They looked at _________.

8. The film _________ wasn't very good, but I liked the music.

9. The old woman sat at the park bench talking to _________.

10.Let's paint the house _________.

11.Did you write it _________ ?

12.She locked the door _________.

13.The children cleaned their room _________ .

14.Ann backed the cake _________ .

15.The cat caught the mouse _________.

Đáp án:

1. himself

2. ourselves

3. myself

4. yourself

5. ourselves

6. himself

7. themselves

8. itself

9. herself

10. ourselves

11. yourself

12. herself

13. themselves

14. herself

15. itself

Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nhớ về đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Monkey hy vọng bạn đã hiểu rõ và biết cách áp dụng chính xác khi sử dụng đại từ này trong văn viết cũng như văn nói tiếng Anh nhé.

Từ khóa » đại Từ Phản Thân Dùng để Làm Gì