Toàn Bộ Kiến Thức Về Danh động Từ - Anh Ngữ Athena

Nói đến kiến thức về Danh từ, Động từ có thể bạn nào cũng thấy khá là dễ dàng, nhưng nói đến Danh động từ trong tiếng Anh thì không phải bạn nào cũng nắm được trọn vẹn các dạng và chức năng của loại từ này. Đây là phần kiến thức ngữ pháp rất quan trọng nên các bạn phải đặc biệt lưu ý, không được lơ là đâu nhé. Bài hôm nay anh ngữ Athena sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ những kiến thức cốt lõi về Danh động từ để các bạn dễ theo dõi và nắm bắt chúng một cách bài bản nhất.

HỌC CÀNG ĐÔNG - ƯU ĐÃI CÀNG LỚN: KHÓA HỌC TOEIC 0 – 500+

Bài giảng về động từ, danh động từ và bài tập áp dụng.

Mục lục Ẩn
  • I. Danh động từ là gì?
  • II. Vị trí và chức năng của Danh động từ
  • III. Các dạng danh động từ
  • IV. Danh động từ và Phân từ

I. Danh động từ là gì?

- Danh động từ (Gerund) là động từ thêm “ing” để biến thành danh từ.

Ex: play => playing , talk => talking,..

- Sau khi chuyển thành danh từ, Danh động từcó thể được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ hoặc dùng sau đại từ sở hữu làm chức năng tân ngữ.

Ex:

- Reading book, I hear a big noise. (Đang đọc sách, tôi nghe tiếng ồn lớn)

- Reading book everyday can know much knowledge. (Đọc sách hàng ngày có thể biết nhiều kiến thức)

"Reading" trong câu thứ nhất là một hành động diễn ra đồng thời với hành động "hear". Nó đóng vai trò là một động từ vì vậy trong trường hợp này là một mệnh đề -ing (-ing clause).

Trong câu thứ hai "Reading" dùng để chỉ việc đọc báo, nó đóng vai trò là chủ từ của "can", vì vậy nó có chức năng của một danh từ. Khi động từ được dùng với chức năng là một danh từ như thế, nó được gọi là một Danh động từ (Gerund).

toàn bộ về kiến thức về danh động từ trong tiếng anh

II. Vị trí và chức năng của Danh động từ

Danh động từ vừa có tính chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau), vừa có tính chất của một danh từ (có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà danh từ có thể đứng được).

Danh động từ (V-ing) được sử dụng trong các cấu trúc sau:

- Làm chủ ngữ của câu

- Làm tân ngữ của câu

- Đứng sau giới từ

- Theo sau một số động từ nhất định

- Theo sau một số danh từ nhất định

- Theo sau một số tính từ nhất định

- Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ

- Trong cấu trúc rút gọn mệnh đề trạng ngữ.

Bản chất của Danh động từ là một động từ dùng như một danh từ, vì vậy nó vừa có tính chất của một động từ, vừa có tính chất của một danh từ:

- Giống như động từ: V-ing có thể có tân ngữ theo sau

- Giống như danh từ: V-ing có thể đứng ở bất kì vị trí nào mà danh từ có thể đứng được, ví dụ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của câu.

III. Các dạng danh động từ

1. Danh động từ có thể viết ở các thể như sau

Chủ động (Active) Bị động (Passive)
Hiện tại Động từ + ing Being + Quá khứ phân từ
Hoàn thành Having + Quá khứ phân từ Having been + Quá khứ phân từ

Ex:

- Footballing is a good sport. (Đá bóng là một môn thể thao tốt)

- Being loved is the happiest thing of one's life (Được yêu là niềm hạnh phúc nhất trong đời)

- My sister loves reading about love (Chị tôi thích đọc sách về tình yêu)

2. Dùng Danh động từ với sở hữu cách

Ex: I don't like your going away. (Tôi không thích anh đi)

3. Thay Danh động từ bằng một động từ nguyên thể có "to"

Ex: Most students like studying English

=> Most students like to study English. (Hầu hết các sinh viên đều thích học tiếng Anh)

4. Một số động từ khi sử dụng có một động từ thứ hai đi theo thì bắt buộc động từ thứ hai phải thêm -ing (tức là dùng nó như một danh động từ) chứ không phải ở dạng động từ nguyên thể có to.

Ex: She stops to talk (Cô ấy dừng lại để trò chuyện)

She stops talking (Cô ấy dừng trò chuyện)

=> Từ hai câu trên ta thấy có sự khác nhau giữa cách dùng thêm "ing" và động từ nguyên thể.

ĐỌC THÊM TÀI LIỆU LUYỆN THI TOEIC, SƯU TẦM CÁC ĐỀ THI THỬ TOEIC, MẸO THI TOEIC: TẠI ĐÂY

IV. Danh động từ và Phân từ

- Động từ + -ing được dùng như một danh từ gọi là Danh động từ (Gerund).

- Động từ + -ing được dùng như động từ gọi là phân từ hiện tại (Present Participle). Phân từ cũng được dùng như là một tính từ để ghép nối với một danh từ.

Ex: A running child: một đứa bé đang chạy.

- Danh động từ cũng được dùng để ghép nối với danh từ những chúng ta cần phải phân biệt được sự khác nhau giữa danh động từ và phân từ. Thường khi ghép nối danh động từ với danh từ thì giữa hai chữ này có dấu gạch nối. Khi quá khứ phân từ ghép nối với danh từ thì nó mang nghĩa bị động.

- Danh động từ cũng được dùng sau giới từ:

Ex: She is successful in studying English. (Cô ấy thành công trong việc học tiếng Anh)

BÀI TẬP

1. My father usually helps me_______ English.

a. to learn b. lean c. learning d. both a and b

2. He was heard_______ shout.

a. to b. of c. by d. at

3. This student expected_______ the first winner of the Grand Prix.

a. be b. being c. to be d. will be

4. I told her_______ about her wedding; everything will straighten out.

a. Don't worry b. not to worry c. no worry d. not worry

5. May I suggest you let_______

a. Mary doing so b. Mary do so c. Mary does to d. Mary to do so

6. She_______ him when he called her.

a. pretended not hear b. pretended she heard not

c. pretended not to hear d. did not pretend hear

7. The doctor advised_______ late.

a. me not staying up b. me not stay up c. me not to stay up d. I did not stay up

8. The school superintendent told me_______

a. hurrying up b. to hurry up c. hurry up d. hurried up

9. "_______us face the enemies", shouted the soldiers.

a. Make b. Let c. Leave d. Keep

10. Mr. Brown told the schoolgirls_______ in class.

a. don't ear b. not to eat c. eat not d. not eat

11. I have heard Dang Thai Son_______ the piano.

a. played b. plays c. play d. to play

12. The young teachers wanted a Foreign Language Teaching workshop _______ in Ho Chi Minh City.

a. to be holding b. should hold c. to be held d. to hold

13. _______able to take part in the international math contest two years from now, Son works very hard in his math lass.

a. In order to be b. Being c. Been d. So that he be

14. Try_______ so many mistakes.

a. not to make b. not make c. to make not d. make not

15. Let me_______ from you soon.

a. to hear b. hear c. hearing d. heard

16. John is too stupid_______ understand this.

a. to b. not to c. to not d. for

17. The wind is_______ to blow the roof off.

a. strong enough b. too strong c. quiet strong d. very strong

18. My father is _______ to stay up late.

a. too tired b. enough tired c. tired enough d. so tired

19. John wanted me_______ him.

a. to be helping b. help c. to help d. I help

20. I want_______ early tomorrow morning.

a. to leave b. leaving c. me leave d. me leaving

ĐÁP ÁN:

1.d 2.a 3.c 4.b 5.c

6.c 7.c 8.b 9.b 10.b

11.c 12.c 13.a 14.b 15.b

16.a 17.a 18.a 19.c 20.a

Bạn bị mất gốc tiếng Anh đã lâu? Bạn ôn thi TOEIC, luyện thi TOEIC rất chăm chỉ nhưng chưa hiệu quả? Tham khảo ngay các khóa học TOEIC để luyện thi TOEIC một cách hiệu quả tại đây:

Xem thêm:

✧ Cách sử dụng các thì trong tiếng Anh

Cách sử dụng tài liệu tiếng Anh hiệu quả

✧ Tất tần tật kiến thức về câu điều kiện

Từ khóa » Bảng Danh đông Từ Trong Tiếng Anh