Toán Lớp 5 Trang 26, 27: Đề-ca-mét Vuông. Héc-tô-mét Vuông

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 14: Ki-lô-mét vuôngBài trướcTải vềBài sauNâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi. Mua ngay Từ 79.000đ Tìm hiểu thêm

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 14: Ki-lô-mét vuông với hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hoàn thành các bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo trong SGK trang 38, 39.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 14: Ki-lô-mét vuông

  • 1. Toán lớp 5 trang 38, 39 Thực hành
    • 1.1 Toán lớp 5 trang 38 Bài 1
    • 1.2 Toán lớp 5 trang 39 Bài 2
  • 2. Toán lớp 5 trang 39 Luyện tập
    • 2.1 Toán lớp 5 trang 39 Bài 1
    • 2.2 Toán lớp 5 trang 39 Bài 2
    • 2.3 Toán lớp 5 trang 39 Bài 3
  • 3. Toán lớp 5 trang 39 Khám phá

1. Toán lớp 5 trang 38, 39 Thực hành

1.1 Toán lớp 5 trang 38 Bài 1

a) Đọc các số đo: 36 km2; \frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) km2; 147 ha; 1 659 m2; 283 cm2.

b) Viết các số đo diện tích.

Diện tích nước Việt Nam là ba trăm ba mươi mốt nghìn ba trăm bốn mươi tư ki-lô-mét vuông.

Diện tích của Thủ đô Hà Nội (năm 2020) khoảng ba nghìn ba trăm sáu mươi ki-lô-mét vuông.

Hướng dẫn giải:

a) Đọc các số đo:

36 km2: Ba mươi sáu ki-lô-mét vuông.

\frac{4}{5}\(\frac{4}{5}\) km2: Bốn phần năm ki-lô-mét vuông.

147 ha: Một trăm bốn mươi bảy héc-ta

1 659 m2: Một nghìn sáu trăm năm mươi chín mét vuông.

283 cm2: Hai trăm tám mươi ba xăng-ti-mét vuông.

b) Viết các số đo diện tích.

Diện tích nước Việt Nam là ba trăm ba mươi mốt nghìn ba trăm bốn mươi tư ki-lô-mét vuông: 331 344 km2

Diện tích của Thủ đô Hà Nội (năm 2020) khoảng ba nghìn ba trăm sáu mươi ki-lô-mét vuông: 3 360 km2

1.2 Toán lớp 5 trang 39 Bài 2

Số?

a) 6 km2 = .?. ha

b) 1 000 ha = .?. km2

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) km2 = .?. ha

50 ha = .?. km2

27 km2 = .?. ha

10 000 000 m2 = .?. km2

Hướng dẫn giải:

a) 6 km2 = 600 ha

b) 1 000 ha = 10 km2

\frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) km2 = 10 ha

50 ha = \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) km2

27 km2 = 27 000 000 m2

10 000 000 m2 = 10 km2

2. Toán lớp 5 trang 39 Luyện tập

2.1 Toán lớp 5 trang 39 Bài 1

Nước ta có 63 tỉnh, thành phố. Trong bảng sắp xếp các tỉnh, thành phố theo thứ tự diện tích từ lớn đến bé, ta thấy thứ tự của các tỉnh Nghệ An, Gia Lai, Hà Nam, Bắc Ninh lần lượt là 1; 2; 62 và 63.

Biết diện tích (sau khi làm tròn đến hàng chục) của bốn tỉnh nêu trên là:

15 510 km2; 820 km2; 16 490 km2; 860 km2.

Hỏi diện tích (sau khi làm tròn đến hàng chục) của mỗi tỉnh đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Hướng dẫn giải:

Diện tích tỉnh Nghệ An: 16 490 km2

Diện tích tỉnh Gia Lai: 15 510 km2

Diện tích tỉnh Hà Nam: 860 km2

Diện tích tỉnh Bắc Ninh: 820 km2

2.2 Toán lớp 5 trang 39 Bài 2

m2, ha hay km2 ?

a) Tỉnh Tuyên Quang có diện tích khoảng 5 870 .?.

b) Bạn Lý Chải học tại một trường tiểu học có diện tích khoảng 2 .?.

c) Mỗi phòng học của trường có diện tích khoảng 48 .?.

Hướng dẫn giải:

a) Tỉnh Tuyên Quang có diện tích khoảng 5 870 km2

b) Bạn Lý Chải học tại một trường tiểu học có diện tích khoảng 2 ha

c) Mỗi phòng học của trường có diện tích khoảng 48 m2

2.3 Toán lớp 5 trang 39 Bài 3

Số?

Theo thống kê năm 2021, tổng diện tích hai tỉnh Bắc Kạn và Bạc Liêu là 7 259 km2. Biết diện tích tỉnh Bắc Kạn lớn hơn diện tích tỉnh Bạc Liêu là 2 191 km2.

Diện tích hai tỉnh Bắc Kạn và Bạc Liêu lần lượt là .?. km2 và .?. km2.

Hướng dẫn giải:

Diện tích hai tỉnh Bắc Kạn và Bạc Liêu lần lượt là 4 725 km2 và 2 534 km2.

Giải thích

Diện tích tỉnh Bắc Kạn là:

(7 259 + 2 191) : 2 = 4 725 km2

Diện tích tỉnh Bạc Liêu là:

7 259 – 4 725 = 2 534 km2

3. Toán lớp 5 trang 39 Khám phá

Trên thế giới, Nga là quốc gia có diện tích lớn nhất: 17 098 246 km2. Va-ti-can là quốc gia có diện tích bé nhất. Diện tích Va-ti-can là \frac{11}{25}\(\frac{11}{25}\) km2.

Diện tích Va-ti-can là bao nhiêu héc-ta?

Hướng dẫn giải:

Đổi: \frac{11}{25}\(\frac{11}{25}\)km2 = 44 ha

Vậy diện tích Va-ti-can là 44 ha.

Từ khóa » Bài Tập Về đề-ca-mét Vuông Héc-tô-mét Vuông