Toán Lớp 6 Bài 18 Hình Tam Giác đều. Hình Vuông. Hình Lục Giác đều

1. Giải Toán lớp 6 bài 18 phần nội dung bài học

Hoạt động 1 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1

Trong các hình dưới đây (H.4.1), hình nào là tam giác đều?

Giải Toán lớp 6 sách KNTT bài 18

Em hãy tìm một số hình ảnh hình tam giác đều trong thực tế.

Đáp án

+) Trong các hình dưới đây (H.4.1), hình b) là tam giác đều.

+) Một số hình ảnh tam giác đều trong thực tế: một mặt của rubik tam giác; kệ sách;

Hoạt động 2 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1

Cho tam giác đều ABC như Hình 4.2

Toán lớp 6 bài 18 sách KNTT

1. Gọi tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều ABC.

2. Dùng thước thẳng để đo và so sánh các cạnh của tam giác ABC.

3. Sử dụng thước đo góc để đo và so sánh các góc của tam giác ABC.

Đáp án

1. Trong hình 4.2, tam giác đều ABC có:

+) Các đỉnh: A, B, C

+) Các cạnh: AB, BC, AC

+) Các góc: góc A, góc B, góc C

2. Khi sử dụng thước thẳng để đo ta nhận thấy: AB = BC = AC, nghĩa là các cạnh của tam giác ABC bằng nhau.

3. Khi sử dụng thước đo góc là ê ke để đo ta nhận thấy góc A, góc B, góc C đều bằng 60o, tức là các góc của tam giác ABC bằng nhau và bằng 60o.

Thực hành 1 trang 78 Toán lớp 6 Tập 1

1. Vẽ tam giác đều ABC cạnh 3cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Bước 2. Dùng ê ke có góc 60o vẽ góc BAx bằng 60o.

Bước 3. Vẽ góc ABy bằng 60o. Ta thấy Ax và By cắt nhau tại C, ta được tam giác đều ABC.

Toán lớp 6 bài 8 sách KNTT

2. Em hãy kiểm tra lại hình vừa vẽ, xem các cạnh của tam giác ABC có bằng nhau không? Các góc có bằng nhau không?

Đáp án

1. Thực hành vẽ theo hướng dẫn trên.

2. Sau khi vẽ xong ta kiểm tra lại hình đã vẽ ta nhận thấy:

+) AB = AC = BC = 3cm nghĩa là các cạnh của tam giác ABC bằng nhau

+) Các góc A, góc B, góc C bằng 60o , tức là các góc của tam giác ABC bằng nhau và bằng 60o.

Hoạt động 3 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1

Em hãy tìm một số hình ảnh của hình vuông trong thực tế.

Đáp án

Một số hình ảnh của hình vuông trong thực tế: các mặt của xúc xắc, đĩa, gạch lát nền; …

Hoạt động 4 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1

Quan sát Hình 4.3a.

Giải Toán lớp 6 bài 18 sách KNTT

1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình vuông ABCD (H.4.3b)

2. Dùng thước thẳng đo và so sánh độ dài các cạnh của hình vuông; hai đường chéo của hình vuông.

3. Dùng thước đo góc để đo và so sánh các góc của hình vuông.

Đáp án

1. Hình vuông ABCD có

Các đỉnh: A, B, C, D

Các cạnh: AB, BC, CD, DA

Các đường chéo: AC, BD

2. Sau khi dùng thước thẳng đo ta nhận thấy:

+) AB = BC = CD = AD nghĩa là độ dài các cạnh của hình vuông đều bằng nhau.

+) AC = BD, nghĩa là độ dài 2 đường chéo của hình vuông bằng nhau.

3. Sau khi sử dụng thước đo góc là ê ke để đo ta nhận thấy: các góc A, góc B, góc C, góc D đều bằng 90 o nghĩa là các góc của hình vuông đều bằng nhau và bằng 90o.

Thực hành 2 trang 79 Toán lớp 6 Tập 1

1. Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 4 cm theo hướng dẫn sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm.

Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 4 cm.

Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 4 cm.

Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD

Thực hành 2 trang 79 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

2. Em hãy kiểm tra lại hình vừa vẽ, xem các cạnh có bằng nhau không? Các góc có bằng nhau không?

3. a) Hãy gấp và cắt một hình vuông từ tờ giấy hình chữ nhật như hình bên.

b) Cắt hình vuông đó theo hai đường chéo thành phần rồi ghép thành hai hình vuông.

Thực hành 2 trang 79 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Đáp án:

1. Thực hành vẽ theo hướng dẫn trên.

2. Sau khi thực hành vẽ hình theo 4 bước, ta nhận thấy:

+) AB = BC = CD = AD nghĩa là độ dài các cạnh của hình vuông đều bằng nhau.

+) Các góc A, góc B, góc C, góc D đều bằng , nghĩa là các góc của hình vuông đều bằng nhau và bằng .

3. a) Em chuẩn bị giấy, kéo và thực hiện như sau:

Thực hành 2 trang 79 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) Cắt hình vuông theo hai hình chéo để được bốn tam giác.

Thực hành 2 trang 79 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

+) Ghép lại để được hai hình vuông như sau:

Thực hành 2 trang 79 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Hoạt động 5 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1

1. Cắt sáu hình tam giác đều giống nhau và ghép lại như Hình 4.4a để được hình lục giác đều như Hình 4.4b.

Hoạt động 5 trang 80 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

2. Kể tên các đỉnh, cạnh, góc của hình lục giác đều ABCDEF.

3. Các cạnh của hình này có bằng nhau không?

4. Các góc của hình này có bằng nhau không và bằng bao nhiêu độ?

Đáp án

1. Thực hành cắt như hình.

2. Trong hình lục giác đều ABCDEF có:

+) Các đỉnh: A, B, C, D, E, F

+) Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EF, FA

+) Các góc: góc A, góc B, góc C, góc D, góc E, góc F

3. Ta thấy AB = BC = CD = DE = EF = FA, nghĩa là các cạnh của hình này bằng nhau

4. Ta thấy các góc A, góc B, góc C, góc D, góc E, góc F đều bằng 120o , nghĩa là các góc của hình bằng nhau và bằng 120o .

Hoạt động 6 trang 80 Toán lớp 6 Tập 1

Hãy quan sát Hình 4.5.

1. Hãy kể tên các đường chéo chính của hình lục giác đều ABCDEF.

2. Hãy so sánh độ dài các đường chéo chính với nhau.

Hoạt động 6 trang 80 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Đáp án

1. Các đường chéo chính của hình: AD, BE, CF

2. Dùng thước thẳng đo, ta thấy AD = BE = CF hay độ dài các đường chéo chính bằng nhau.

Luyện tập trang 80 Toán lớp 6 Tập 1

Cho hình lục giác đều như hình 4.6

Giải Toán lớp 6 bài 18 sách KNTT

Ta đã biết, 6 hình tam giác đều ghép lại thành hình lục giác đều, đó là những tam giác đều nào? Ngoài 6 tam giác đều đó, trong hình em còn thấy những tam giác đều nào khác?

Đáp án

+) Các tam giác đều ghép thành hình lục giác đều là: tam giác ABO, tam giác BCO, tam giác CDO, tam giác DEO, tam giác EFO, tam giác FAO

+) Trong hình còn có các tam giác đều là: tam giác ACE (vì có AC = AE = CE), tam giác BDF (vì có BD = DF = BF)

Vận dụng trang 81 Toán lớp 6 Tập 1

Hãy tìm một số hình ảnh có dạng hình lục giác đều trong thực tế.

Đáp án

Một số hình ảnh có dạng hình lục giác đều trong thực tế: Gạch lát ốp tường, khay đựng kẹo, đèn thả, mái đền, …

Câu hỏi trang 81 Toán lớp 6 Tập 1:

Qua tìm hiểu về hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, em có nhận xét gì về đặc điểm chung (cạnh, góc) của các hình nói trên?

Đáp án

Đặc điểm chung của các hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều là các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau.

Thử thách nhỏ trang 81 Toán lớp 6 Tập 1:

Mặt trên của một cái bánh có dạng hình lục giác đều (như hình bên). Em hãy cắt bánh để chia đều cho:

a) 6 bạn

b) 12 bạn

c) 4 bạn

Thử thách nhỏ trang 81 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

Đáp án

a) Vì mặt trên của một bánh có dạng hình lục giác đều. Để cắt bánh chia đều cho 6 bạn, ta có thể chia thành 6 tam giác đều bằng nhau như hình vẽ sau:

Thử thách nhỏ trang 81 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

b) Vì mặt trên của một bánh có dạng hình lục giác đều. Để cắt bánh chia đều cho 12 bạn, ta có thể chia thành 12 tam giác bằng nhau như hình vẽ sau:

Thử thách nhỏ trang 81 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

c) Vì mặt trên của một bánh có dạng hình lục giác đều. Để cắt bánh chia đều cho 4 bạn ta có thể làm như sau:

Thử thách nhỏ trang 81 Toán 6 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán lớp 6

2. Giải Toán lớp 6 bài 18 phần bài tập

Toán lớp 6 tập 1 trang 81 Câu 4.1

Hãy kể tên một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc, ... có hình ảnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều:

Đáp án

Một số vật dụng, họa tiết, công trình kiến trúc, ... có hình ảnh

Tam giác đều: biển báo giao thông, giá đựng sách, ...

Hình vuông: khuôn bánh chưng, gạch đá hoa, cửa sổ, ...

Hình lục giác đều: tổ ong, hộp bánh, mái đền, gạch lát nền, ...

Từ khóa » Bài Tập Tam Giác đều Lớp 6