Toán Lớp 8 | Đối Xứng Tâm | Học Thật Tốt
Có thể bạn quan tâm
ÔN TẬP: ĐỐI XỨNG TÂM
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Hai điểm đối xứng qua một điểm Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai điểm A và A’. Điểm O đối xứng với chính nó.2. Hai hình đối xứng qua một điểm a) Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng qua O với một điểm thuộc hình kia và ngược lại. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. b) Định lí: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. 3. Tâm đối xứng của một hình: Định nghĩa: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình F nếu điểm đối xứng qua O của mỗi điểm thuộc hình F cũng thuộc hình F
BÀI TẬP VÍ DỤ
Ví dụ 1: Trong mặt phẳng tọa độ, cho điểm A có tọa độ (4; 3). Hãy vẽ điểm B đối xứng với H qua gốc tọa độ và tìm tọa độ của B.
Bài giải:
Ví dụ 2: Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng?
Bài giải:
Hình a, hình c có tâm đối xứng.
Hình a có tâm đối xứng là trung điểm của đoạn thẳng AB.
Hình c có tâm đối xứng là tâm của đường tròn.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1: Cho ABCD là hình bình hành. Chứng minh rằng điểm M đối xứng với điểm N qua C.
Bài giải:
Tứ giác BMCD có BM // CD, BM = CD nên BMCD là hình bình hành.
Suy ra CM // BD, CM = BD. (1)
Tứ giác BCND có BC // DN, BC = DN nên BCND là hình bình hành.
Suy ra CN // BD, CN = BD. (2)
Từ (1), (2) suy ra M, C, N thẳng hàng và CM = CN. Do đó M đối xứng với N qua C.
Bài 2: Các điểm và đối xứng với các điểm và qua điểm Tính biết rằng điểm nằm giữa các điểm và , ,
Bài giải:
Theo định lí về hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua điểm , ta có:
; .
Do nên:
Vậy
Ta có: .
Với:
BÀI TẬP NÂNG CAO
Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BM, CN. Gọi D là điểm đối xứng với B qua M, gọi E là điểm đối xứng với C qua N. Chứng minh rằng các điểm D đối xứng với điểm E qua điểm A.
Bài giải:
Tứ giác ABCD có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường:
MA = MC, MB = MD nên ABCD là hình bình hành.
Suy ra AD // BC, AD = BC. (1)
Tứ giác AEBC có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường:
NA = NB, NE = NC nên AEBC là hình bình hành.
Suy ra AE // BC, AE = BC. (2)
Từ (1), (2) suy ra D, A, E thẳng hàng và AD = AE. Do đó D đối xứng với E qua A.
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. E là trung điểm của OD. M là điểm đối xứng của C qua E. N đối xứng với M qua A.Chứng minh rằng N và C đối xứng nhau qua trung điểm của OB.
Bài giải:
Gọi giao điểm của NC và OB tại I.
E là trung điểm OD nên OE = ED.
Xét tam giác ACM có EO là đường trung bình nên EO // MA, (1)
Xét tam giác ANC có O là trung điểm AC, OI // AN suy ra I là trung điểm của NC.
Và (2)
Vì AM = AN và từ (1), (2) ta suy ra OI = IB suy ra I là trung điểm của OB. Vậy N và C đối xứng nhau qua trung điểm OB.
Xem thêm: Hình chữ nhật
Trên đây là các kiến thức cần nhớ và các bài tập ví dụ minh họa về nội dung của bài học Đối xứng tâm – toán cơ bản lớp 8.Chúc các em học tập hiệu quả!
Từ khóa » Hinh Doi Xung Tam
-
Lý Thuyết đối Xứng Tâm | SGK Toán Lớp 8
-
Toán 8 - Đối Xứng Tâm
-
Hình Học 11 Bài 4: Phép đối Xứng Tâm - HOC247
-
Hình Học 8 Bài 8: Đối Xứng Tâm - Hoc247
-
Phép Đối Xứng Tâm: Lý Thuyết, Công Thức Và Bài Tập (Có Đáp Án)
-
Đối Xứng Tâm Là Gì ? Hai điểm, Hai Hình đối Xứng Qua Tâm ? Lý Thuyết ...
-
Đối Xứng Tâm
-
Bài 6. Hình Có Tâm đối Xứng - Hoc24
-
Đối Xứng Tâm: Lý Thuyết & Bài Tập Ôn Tập Môn Toán Lớp 8
-
Giải Toán 8 Bài 8: Đối Xứng Tâm
-
Lý Thuyết & Giải Bài Tập SGK Bài 8: Đối Xứng Tâm - Chương I
-
Bài 8: Đối Xứng Tâm - Hoc24