Toán Lớp 9 Cơ Bản - Hình Học - 22. Góc ở Tâm, Số đo ml

  1. Toán Lớp 9 Cơ bản - Hình Học
  2. Chia sẻ
22. Góc ở tâm, số đo cung.html

HÌNH 9CB

22. Góc ở tâm, số đo cung

Lớp 6 các bạn đã được học về góc? Vậy góc đượcxác định bởi mấy yếu tố?( 2 yếu tố: đỉnh và cạnh) và các buổi học tiếp theo của chúng ta cũng sẽ nghiên cứu thêm về các loại góc nhưng sẽ là các loại góc liên quan đến đường tròn. Và buổi học hôm nay chỉ tìm hiểu về 1 trong các góc đó.

Hoạt động 1: Tìm hiểu góc ở tâm

+GVvẽ hìnhyêu cầu HS nêu nhận xét về đỉnh và cạnh của góc AOB.

=>HS quan sát hình vẽ nhận xét được đỉnh của góc trùng với tâm đường tròn

Hai cạnh là hai bán kính của(O)

GV giới thiệu góc như vậy là góc ở tâm.

+Vậy góc ở tâm là gì?

à GV chốt lại định nghĩa.

-GV chỉ vào hình và giới thiệu cung AB, cung nhỏ, cung lớn, cung bị chắn và cách kí hiệu.

à GV chốt lại cung nhỏ, cung lớn, cung bị chắn (cung nằm bên trong góc là cung bị chắn).

+ Khi góc = 1800 thì có nhận xét gì về cung CD

cung CD là một nửa đường tròn.

1. Góc ở tâm.

00< < 1800 = 1800

ĐN: Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn được gọi là góc ở tâm

- là góc ở tâm

- Cung AB kí hiệu là:

- Để phân biệt hai cung có chung mút

kí hiệu

- Cung nhỏ bị chắn bởi , chắn cung nhỏ

- Cung lớn

- Với a = 1800 mỗi cung là một nửa đường tròn góc bẹt chắn nửa đường tròn.

Ta vừa tìm hiểu về góc ở tâm, mỗi góc ở tâm sẽ chắn 1 cung vậy muốn tính số đo của 1 cung ta làm ntn?

-GV giới thiệu định nghĩa số đo cung(lấy hình ở phần 1)

+ Số đo của cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.

+ Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600và số đo của cung nhỏ

Cho hs quan sát hình vẽ.

Xác định sđ và sđ ?

+Có nhận xét gì về số đo cung nhỏ và cung lớn

+ Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800

+ Cung lớn có số đo lớn hơn 1800

-GV chốt lại bằng nêu chú ý.

2. Số đo cung

ĐN:

=

= 3600 - Sđ

Sđ nửa đường tròn là 1800

VD:

= 1000

= 3600 -

= 2600

Chú ý:

+ Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800

+ Cung lớn có số đo lớn hơn 1800

Muốn so sánh 2 cung các con làm ntn? Tính số đo.

+Muốn so sánh hai cung ta làm ntn ?

+ So sánh hai góc chắn hai cung .

+Khi nào thì hai cung bằng nhau?

Kí hiệu?

Sau đó GV chốt lại vấn đề so sánh hai cung, và chú ý phải xét trong 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau, sau đó GV đưa ra cách kí hiệu cung bằng nhau, cung lớn, nhỏ hơn

+ Hai cung có số đo bằng nhau liệu có bằng nhau không ? lấy ví dụ chứng tỏ kết luận trên là sai ?

-GV vẽ hình và nêu phản ví dụ để HS khắc hoạ việc so sánh 2 cung phải xét trong 1 đường tròn hoặc 2 đường tròn bằng nhau.

3. So sánh hai cung

Trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau thì:

+ Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.

+ Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.

Kí hiệu: ;

Hoạt động 4: Tìm hiểu khi nào thì = +

-GV: Hãy vẽ 1 đ­ường tròn và 1 cung nhỏ AB, lấy một điểm C nằm trên cung AB(dùng hình phần 3), cho HS nhận xét về mối liên hệ giữa cung AB, cung AC, và BC

-GV nhận xét và chốt lại vấn đề

H8Hãy phát biểu tính chất trên thành định lý

4. Khi nào thì = +

Định lí:

NếuC Î = +

Hoạt động trò chơi: Road to 15

Phiếu trò chơi

1. B2 a

2. B2 b

3. B2 c

4. B1 a

5. B1 b

6. Trên đường tròn (O). Lấy hai điểm A và B sao cho góc . Tính sđ nhỏ và sđ lớn.

7. Trên đường tròn (O). Lấy ba điêm A, B, C(C nằm trên cung nhỏ AB) sao cho , . Tính số đo cung nhỏ

8. Trên đường tròn (O). Lấy ba điêm A, B, C (C nằm trên cung lớn AB) sao cho , sđ . Tính số đo cung lớn

9. (B4) Trên đường tròn (O). Lấy ba điêm A, B, C sao cho , sđ . Tính số đo cung nhỏ và cung lớn .

10. Phát biểu sau là đúng hay sai: hai cung bằng nhau thì có số đo bằng nhau

11. Phát biểu sau là đúng hay sai: hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau

12. Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn.

13. Trong hai cung trên một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn.

14. (B3)Cho đường tròn (O; R). Vẽ dây AB = . Tính số đo của hai cung AB

Giáo viên chữa cho học sinh câu 9 trò chơi (B4)

Chú ý cho học sinh với bài toán chưa nói rõ vị trí điểm C ta cần xét cả hai trường hợp điểm C nằm trên cung nhỏ AB và cung lớn AB.

Chữa B5:

Cho đường tròn (O; R). Vẽ dây AB sao cho số đo của cung nhỏ AB bằng ½ số đo của cung lớn AB.

Tính diện tích của tam giác AOB

a) Diện tích tam giác AOB tính như thế nào? Chưa có đường cao ta nên kẻ đường cao từ đâu? (Kẻ đường cao từ đỉnh O)

Có những cách nào tính độ dài đoạn thẳng ?(Gắn vào tam giác vuông: Pytago, HTL, TSLG; Trung gian)

è Cạnh AB chưa nằm trong tam giác vuông dùng trung gian: AB = 2.AH

Vậy bây giơ tính cạnh AB ta cần tính được cạnh AH, ở đây AH đã nằm trong tam giác vuông nào chưa? Tam giác vuông OAH, tam giác vuông này đã biết những yếu tố nào OA = R, góc OAH = 30o

è Tính bằng TSLG,

Học sinh xác định xem cần dùng TSLG nào cos, sin, tan, cot

Tương tự với cạnh OH

33. Ôn tập.html
07. Hệ thức lượng giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông.html
32. CĐ Chứng minh đẳng thức hình học.html
13. Đường tròn và dây cung.html
26. Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.html
14. Đường tròn và dây ( buổi 2).html
21. Vị trí tương đối giữa 2 đường tròn.html
35. CĐ chứng minh tiếp tuyến.html
06. Hệ thức lượng giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông (b1).html
03. Ôn các đường đặc biệt trong tam giác.html
09. Tỉ số lượng giác (B1) (rungchuongvang).pptx-comment.html
18. Tiếp tuyến của đường tròn.html
04. Ôn tập tứ giác và các hình đặc biệt.html
08. Hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông (B3).html
20. Vị trí tương đối giữa 2 đường tròn.html
11. Tỉ số lượng giác (B2).pptx-comment.html
15. Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn..html
30. Tứ giác nội tiếp ( buổi 2).html
22. Góc ở tâm, số đo cung.html
29. Tứ giác nội tiếp (buổi 1).html
12. Tỉ số lượng giác ( buổi 3).html
16. Vị tí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn ( b2).html
05. Ôn tập hai tam giác đồng dạng.html
Tài liệu toán Toán cấp 2 Tài liệu toán 10 Tính toán ma trận Minh họa CTDL & GT

cửu dương thần công . com về trang web facebook nhóm tài liệu giải cứu admin toán cấp 2 kho tài liệu toán

Từ khóa » Góc ở Tâm Là Gì Vẽ Hình Minh Họa