Toán Tử Logic Trong Java Và Giá Trị True False
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn cách sử dụng toán tử logic trong Java. Bạn sẽ học được các phép toán logic trong Java được biểu diễn thông qua các toán tử logic trong Java sau bài học này.
Bảng toán tử logic trong Java
Để thực hiện các phép toán logic trong Java, chúng ta sử dụng các toán tử logic trong Java được liệt kê trong bảng dưới đây:
Toán tử | Tên | Biểu thức | Ý nghĩa |
---|---|---|---|
&& | AND | X && Y | true nếu cả X và Y đều đúng |
|| | OR | X || Y | true nếu ít nhất một trong hai vế X hoặc Y đúng |
! | NOT | ! X | true nếu X sai và false nếu X đúng |
Phép toán logic trong Java sẽ kiểm tra hai vế của toán tử logic là đúng hay sai và kết hợp chúng lại để đưa ra kết quả. Kết quả của phép toán logic trong Java sẽ là kiểu boolean trong Java với hai giá trị là true (đúng) hoặc false (sai).
Toán tử logic AND trong Java
Toán tử logic AND hay còn gọi là toán tử logic tích trong Java sẽ trả về kêt quả true nếu cả hai vế đều đúng và ngược lại là false nếu một trong hai vế là sai.
true && true = truetrue && false = falsefalse && true = falsefalse && false = false
Về quy trình xử lý, toán tử logic AND trong Java sẽ kiểm tra biểu thức X bên vế trái trước. Nếu X true thì trả về giá trị của Y. Nếu X false thì trả về giá trị của X.
Ví dụ cụ thể về sử dụng toán tử logic AND trong Java như sau:
2 < 10 && 2 < 40//true2 > 10 && 2 < 40//false |
Bạn cũng có thể sử dụng toán tử logic AND trong Java với biến như sau:
int num = 20;num > 10 && num < 40//truenum > 10 && num > 40//false |
Toán tử logic OR trong Java
Toán tử logic OR hay còn gọi là toán tử logic tổng trong Java sẽ trả về kêt quả true nếu một trong hai vế đúng, và false nếu cả hai vế đều sai.
true || true = truetrue || false = truefalse || true = truefalse || false = false
Về quy trình xử lý, toán tử logic OR trong Java sẽ ngược lại so với toán tử logic AND. Toán tử logic OR sẽ kiểm tra biểu thức X bên vế trái trước. Nếu X true thì trả về giá trị của X. Nếu X false thì trả về giá trị của Y.
Ví dụ cụ thể về sử dụng toán tử logic OR trong Java như sau:
2 < 10 || 2 < 40//true2 < 10 || 2 > 40//true2 > 10 || 2 > 40//false |
Bạn cũng có thể sử dụng toán tử logic AND trong Java với biến như sau:
num = 20num > 10 || num < 40//truenum > 10 || num > 40//truenum < 10 || num > 40//false |
Toán tử logic NOT trong Java
Toán tử logic NOT hay còn gọi là toán tử logic phủ đinh trong Java sẽ trả về kêt quả true nếu một trong hai vế đúng, và false nếu cả hai vế đều sai.
!true = false!false = true
Ví dụ cụ thể về sử dụng toán tử logic NOT trong Java như sau:
!(2 < 40)//false!(2 > 40)//true!(2 > 40)//true |
Bạn cũng có thể sử dụng toán tử logic NOT trong Java với biến như sau:
num = 20!(num < 20)//true!(num > 10)//false |
Thứ tự ưu tiên toán tử logic trong Java
Trong trường hợp có nhiều toán tử logic trong Java cùng tồn tại trong một biểu thức thì thứ tự ưu tiên xử lý của chúng như sau:
NOT > AND > OR
Nói cách khác, toán tử NOT có mức độ ưu tiên thực hiện cao nhất trong các toán tử logic Java.
Ví dụ cụ thể thì ở dưới đây, toán tử AND && sẽ được đánh giá trước so với toán tử OR ||.
4>3 || 2<3 && 1>2 //true |
Để thay đổi thứ tự ưu tiên các toán tử này trong biểu thức, chúng ta sử dụng tới cặp dấu ngoặc () như sau:
(4>3 || 2<3) && 1>2//false |
Lại nữa, do các toán tử logic có thứ tự ưu tiên thấp hơn so với các toán tử so sánh như < hoặc >, nên bạn không cần sử dụng tới các dấu ngoặc khi viết chúng cùng trong một biểu thức.
0 < a && a < 100//true |
Ngược lại thì khi dùng toán tử NOT với toán tử so sánh, chúng ta cần phải đặt biểu thức chứa toán tử so sánh trong dấu ngoặc đơn để ưu tiên thực hiện trước, rồi sau đó mới thực hiện toán tử NOT ! như ví dụ sau:
!(1 > 2)//true!(10 == 10)//false |
Ứng dụng của toán tử logic trong Java
Toán tử logic trong Java thường được sử dụng trong các biểu thức điều kiện trong các lệnh điều kiện if hoặc là trong vòng lặp. Trong các bài tiếp theo về các chuyên đề này, chúng ta sẽ gặp chúng nhiều hơn.
Còn sau đây là một số ví dụ cụ thể về sử dụng toán tử trong Java để các bạn tham khảo nhé.
Ví dụ 1: Sử dụng toán tử logic trong lệnh điều kiện if
public class Main{ public static void main(String[] args) { int old = 17; if (old > 15 && old <18) System.out.println("Học sinh cấp ba"); else if (old >11 && old <=15) System.out.println("Học sinh cấp hai"); else System.out.println("Học sinh cấp một"); }}//Học sinh cấp ba |
Ví dụ 2: Sử dụng toán tử logic trong vòng lặp for
public class Main{ public static void main(String[] args) { int num = 3; for (int i = 0; i < num ; i++) System.out.println(i); }}//0//1//2 |
Tổng kết
Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về cách sử dụng toán tử logic trong Java rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.
Và hãy cùng tìm hiểu những kiến thức sâu hơn về Java trong các bài học tiếp theo.
URL Link
https://laptrinhcanban.com/java/java-co-ban-cho-nguoi-moi-bat-dau/toan-tu-trong-java/toan-tu-logic-trong-java/
Từ khóa » Toán Tử Or Trong Java
-
Toán Tử Trong Java - Học Java Miễn Phí Hay Nhất - VietTuts
-
Toán Tử Logic Trong Java - Hướng Dẫn Java - Huong Dan Java
-
Toán Tử Trong Java
-
Tìm Hiểu Các Loại Toán Tử Trong Java
-
[Tự Học Java] Tìm Hiểu Các Toán Tử(Operator) Trong Java - Cafedev
-
Toán Tử Trong Java Với Ví Dụ Cụ Thể - Deft Blog
-
Toán Tử Trong Java - Hoclaptrinh
-
Các Toán Tử Trong Java | How Kteam
-
Các Toán Tử Trong Java - KungFu Tech
-
Java Operators - Toán Tử Trong Java
-
Các Toán Tử Trong Java - Techacademy
-
Các Toán Tử (operators) Trong Java - Góc Học IT
-
Toán Tử Trong Java - GP Coder (Lập Trình Java)
-
Các Toán Tử Trong JAVA
-
Các Toán Tử Thường Dùng Trong Java - Freetuts
-
Hiểu Nhanh Toán Tử Thao Tác Bit Trong Java - Techmaster
-
Toán Tử Trong Java
-
Java Bài 5: Toán Tử (Operator) - Yellow Code Books
-
Toán Tử Logic Java