Toán Tử Số Học Trong Ngôn Ngữ C/C++ Cực Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
Các toán tử số học trong ngôn ngữ lập trình là thứ không thể thiếu, nó giúp chúng ta thao tác với các con số và biến đổi chúng. Và dĩ nhiên trong ngôn ngữ lập trình C/C++ cũng vậy. Cùng Isinhvien tìm hiểu chi tiết hơn về các toán tử số học trong ngôn ngữ lập trình C/C++ qua bài viết bên dưới nhé!
Dưới đây là 7 toán tử số học phổ biến nhất và rất thường được sử dụng trong C/C++:
1. Toán tử cộng (+)
Toán tử cộng (+) được sử dụng để cộng hai toán hạng. Giả sử a và b là hai toán hạng, toán tử cộng này sẽ cộng hai toán hạng a+b này, tức là cộng thêm vào a một giá trị b hoặc ngược lại.
Ví dụ:
int x, a = 5, b = 10; x = a + b; // a+b = 10+5 = 15, sau đó gán giá trị 15 cho x2. Toán tử Trừ (-)
Toán tử trừ (-) được sử dụng để trừ hai toán hạng. Giả sử a và b là hai toán hạng, thì toán tử trừ này sẽ trừ giá trị của toán hạng thứ hai khỏi toán hạng đầu tiên.
int x, a = 5, b = 10; x = a - b; // a-b = 5-10 = -5, sau đó gán giá trị -5 cho x3. Toán tử nhân (*)
Được sử dụng để nhân hai toán hạng. Giả sử a và b là hai toán hạng thì toán tử nhân này sẽ nhân a với b.
int x, a = 5, b = 10; x = a * b; // a*b = 5*10 = 50, sau đó gán giá trị 50 cho x4. Toán tử chia (/):
Nó được sử dụng để tử số theo mẫu số. Giả sử a và b là hai toán hạng, toán tử chia này lấy chia tử số cho mẫu số. Lưu ý rằng phép chia có sự khác nhau giữa số nguyên và số thực, hãy xem 3 ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.
int x; int a=84, b=32; x=a/b; // x=2 double x; int a=84, b=32; x=a/b; // x=2; double x; double a=84, b=32; x=a/b; // x=2.625;5. Toán tử chia lấy dư (%)
Nó được sử dụng để tìm phần dư của phép chia. Giả sử X và Y là hai toán hạng thì toán tử này đầu tiên chia tử số cho mẫu số và trả về kết quả là phần dư. Lưu ý: Toán tử này chỉ dùng với số nguyên.
int x; int a=84, b=32; x=a%b; // x=206. Toán tử tăng (++)
Được sử dụng để tăng giá trị của biến lên 1. Giả sử X là toán hạng, thì toán tử tăng này sẽ cộng giá trị của X thêm 1. Có sự khác nhau giữ ++x và x++:
- ++x: tăng giá trị x trước khi thực hiện các phép toán khác trong cùng 1 câu lệnh
- x++: tăng giá trị x sau khi thực hiện các phép toán khác trong cùng 1 câu lệnh
Ví dụ:
int x, a=5, b=10; x=a + (b++);// x=15 int x, a=5, b=10; x=a + (++b);// x=167. Toán tử giảm (-)
Được sử dụng để giảm giá trị của biến đi 1. Giả sử X là toán hạng, toán tử giảm này sẽ giảm giá trị của X đi 1. Tuong tư như toán tử tăng (+) thì toán tử giảm cũng có sự khác nhau giữa –x và x–:
- –x: giảm giá trị x trước khi thực hiện các phép toán khác trong cùng 1 câu lệnh
- x–: giảm giá trị x sau khi thực hiện các phép toán khác trong cùng 1 câu lệnh
Ví dụ
int x, a=10, b=5; x=a + (b--);// x=15 int x, a=5, b=10; x=a + (--b);// x=14Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn thuần thục hơn việc sử dụng toán tử số học trong ngôn ngữ C/C++ và tránh những sai sót không đáng có. Nhớ like và share để tạo động lực cho Isinhvien ngày càng phát triển hơn nhé! Chúc các bạn thành công!
Từ khóa » Toán Tử Số Học Tiếng Anh Là Gì
-
Toán Tử Số Học Bằng Tiếng Anh - Glosbe
-
Toán Tử Số Học In English - Glosbe Dictionary
-
TOÁN TỬ SỐ HỌC Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
"toán Tử Số Học" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Toán Tử – Wikipedia Tiếng Việt
-
Toán Tử - Wiki Là Gì
-
Toán Tử Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
SỐ HỌC - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Từ điển Việt Anh "toán Tử Số" - Là Gì?
-
Các Phép Toán Trong Tiếng Anh Và Cách đọc - StudyTiengAnh
-
Toán Tử Trong C - AICurious
-
Từ Vựng Về Các Phép Tính Toán Học Bằng Tiếng Anh - VnExpress
-
Từ Vựng Về Các Phép Tính Toán Học Trong Tiếng Anh - VnExpress
-
Tên Gọi 6 Loại Toán Tử So Sánh Trong Tiếng Anh - THICHBLOG.NET
-
Các Toán Tử Trong Tính Toán Và Mức độ ưu Tiên Trong Excel.
-
Các Toán Tử Trong JavaScript
-
Ý Nghĩa Của Các Toán Tử
-
Toán Tử Trong C++ | 101 Bài Hướng Dẫn C++ Hay Nhất
-
Toán Tử Trong Java