Tổng Chất Rắn Hòa Tan (TDS) Và Tổng Chất Rắn Lơ Lửng (TSS) - 123doc
Có thể bạn quan tâm
3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG NƯỚC 1 Nhiệt độ
3.4 Tổng chất rắn hòa tan (TDS) và tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Chất rắn hiện diện trong nước bao gồm vật chất hòa tan và không hoà tan. Đểđo được tổng lượng chất rắn hoà tan (TDS). Mẫu cần được lọc để loại bỏ vật chất không hoà tan, và nước đã được lọc cho bốc hơi và phần còn lại được cân để tính hàm lượng chất
Quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy sản
rắn hòa tan. Tổng lượng chất rắn hòa tan bao gồm vật chất hữu cơ và vô cơ hoà tan, biểu thị bằng mg/L.
Tổng lượng chất rắn lơ lửng (TSS) được tính bằng cách cân trọng lượng những chất còn lại trên giấy lọc được sử dụng khi lọc nước phân tích chất rắn hoà tan. TSS biểu thị lượng vật chất không hòa tan lơ lửng trong nước và được biểu thị là mg/L. Vật liệu và dụng cụ dùng phân tích tổng chất rắn hòa tan và tổng chất rắn lơ lửng
o
gồm: Giấy lọc sợi thủy tinh, tủ nung 550 C, bình làm nguội hút ẩm, hệ thống lọc chân không, cân phân tích.
3.4.1 Tổng chất rắn hòa tan TDS (Total Dissolved Solid)
o Thu mẫu vào bình 1 lít và đậy kín. Bảo quản lạnh 4 C Ngâm giấy lọc thủy tinh trong 24 giờ, sau đó sấy khô
o
Nung cốc sứ (đĩa sành) ở nhiệt độ 550 C trong 30 phút, sau đó làm nguội trong bình hút ẩm và cân khối lượng của cốc sứ (W 1)
Lọc nước bằng hệ thống lọc chân không. Lấy 100mL đã được lọc cho vào cốc sứ đã được chuẩn bị sẵn.
Đặt cốc sứ vào tủ sấy ở nhiệt độ 95 C. Sau đó gia tăng nhiệt độ lên 105 C trong 1giờ.
Làm nguội đĩa và cân trọng lượng 2 (W 2)
Tổng lượng chất rắn hòa tan được tính theo công thức sau:
o o TDS (mg / L) = (W 2W 1) V x1000 Trong đó: W2: Trọng lượng đĩa lần 2 (mg) W1: Trọng lượng đĩa ban đầu (mg) V: Thể tích mẫu nước
3.4.2 Tổng chất rắn lơ lửng - TSS (Total Suspended Solid)
o Thu mẫu vào bình 1 lít và đậy kín. Bảo quản lạnh 4 C Lọc mẫu bằng giấy lọc có cấu tạo bằng chất liệu sợi thủy tinh đường kính 47 mm, cỡ lọc 0,22-0,45 µm. Đánh số mẫu trên giấy lọc. o Sấy giấy lọc ở 105 C trong 2-3 giờ. Cân và ghi khối lượng giấy lọc (W o) Lắc đều mẫu nước trước khi lọc.
Phân tích chất lượng nước
Sấy ở 105 C trong 2-3 giờ, hút ẩm 30 phút trong bình hút ẩm, cân khối lượng (W ) o
Nung ở 550 C trong 2-3 giờ, hút ẩm 30 phút trong bình hút ẩm, cân khối lượng (W 2)
Các chỉ tiêu về vật chất lơ lửng được tính theo công thức sau:
1
TSS (mg / L) = x1000
Lọc mẫu nước, ghi thể tích mẫu nước đã lọc (V mL) o OSS (mg / L) = (W 1 W 0 ) V (W 1W 2 ) V x1000 ISS (mg / L) = TSS OSS V: thể tích mẫu nước đã lọc (mL) W: khối lượng (mg) TSS: tổng vật chất lơ lững (mg/L)
OSS: vật chất hữu cơ lơ lững (mg/L) (OSS = Organic Suspended Solid) ISS: vật chất vô cơ lơ lững (mg/L) (ISS = Inorganic Suspended Solid)
Từ khóa » Tss Và Tds
-
BOD, COD, TSS, TDS, Tổng Nito Trong Quy Chuẩn Nước Thải Sinh Hoạt
-
So Sánh Chất Rắn Lơ Lửng TS, TSS, SS | Yêu Môi Trường
-
Giải Pháp Xử Lý TSS, TDS Trong Nước Thải
-
Total Suspended Solids Là Gì? Ảnh Hưởng Của Chúng đến Môi Trường
-
Phân Tích Mối Quan Hệ Giữa độ đục Và TSS Trong Nước
-
Chỉ Số TSS Là Gì? Ý Nghĩa Như Thế Nào Trong Hệ Thống Xử Lý Nước Thải
-
TS Là Gì – Tổng Chất Rắn Trong Nước Là Gì
-
What The Difference Between TSS And TDS In Raw Water?
-
Tổng Chất Rắn Hòa Tan – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tổng Chất Rắn Lơ Lửng TSS Trong Xử Lý Nước Thải Là Gì?
-
TSS Là Gì? Cách Xác định Và Xử Lý Nước Có Chỉ Số TSS Cao | - KIM AN
-
Solids, Total And Dissolved (TSS And TDS) - Water Quality Parameters
-
TDS Là Gì? Chỉ Số TDS Trong Nước Máy Bao Nhiêu Thì Uống được???
-
Thực Hành Phân Tích