Tổng Hợp 90 Thuật Ngữ Toán Học Bằng Tiếng Anh Quan Trọng Nhất
Có thể bạn quan tâm
Để học toán bằng tiếng Anh giỏi thì đồng nghĩa với việc các em học sinh phải có một vốn từ vựng liên quan đến toán học thật tốt. Việc có đủ vốn từ vựng sẽ giúp các em dễ dàng hiểu đề bài và tìm ra cách làm hiệu quả.
Tuy nhiên các thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh tương đối khó bởi đó đều là những từ có tính chuyên môn cao và ít độ nhận diện. Bởi vậy khi học hoặc bắt gặp những từ vựng như vậy các bạn cũng sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong việc ghi nhớ cũng như học thuật.
Để giúp các em học sinh có thể dễ dàng làm quen và học các từ, cụm từ vựng tiếng Anh liên quan đến toán học, Elight đã cố gắng tổng hợp những thuật ngữ thường dùng và quan trọng nhất trong chương trình học để giúp các bạn dễ ghi nhớ.
Các bạn hãy cùng Elight đi tìm hiểu ngay thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé.
MỤC LỤC Ẩn 4 – Thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh về tọa độ Khoá học trực tuyến dành cho: 5 – Thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh liên quan đến các góc, các đường trong hình học 6 – Thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh mở rộng4 – Thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh về tọa độ
Parallel: Song song | 2 đường thẳng có khoảng cách giữa chúng luôn bằng nhau và không bao giờ cắt nhau. |
Symmetry: Đối xứng | Khi một hình hay một vật giống hệt nhau khi nhìn từ hai phía, ta gọi chúng “đối xứng” với nhau. |
Vertex: Đỉnh | Đỉnh, chóp nhọn. Giao điểm giữa hai hay nhiều đường thẳng tạo nên một góc. |
Khoá học trực tuyến ELIGHT ONLINE được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, cung cấp kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification.
Khoá học trực tuyến dành cho:
☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp.
☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh.
☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao
TÌM HIỂU KHOÁ HỌC ONLINE
5 – Thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh liên quan đến các góc, các đường trong hình học
Complementary angles: Góc phụ nhau | Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90° |
Supplementary angles: Hai góc bù nhau | Hai góc được gọi là bù nhau (supplementary angles) khi chúng nằm kề nhau và tổng số đo của chúng bằng 180°. |
Acute angle: Góc nhọn | Góc nhọn là góc có số đo bé hơn 90° |
Angle: Góc | Là lượng mở rộng giữa 2 đường thẳng cắt nhau tại một điểm (đỉnh). |
Obtuse angle: Góc tù | Góc tù (obtuse angle) là góc có số đo lớn hơn 90° nhưng nhỏ hơn 180°. |
Diagonal: Đường chéo | Là đường thẳng nối 2 góc với nhau, nhưng không phải cạnh đa giác. |
Diameter: Đường kính | Khoảng cách giữa 2 điểm trên đường tròn và đi qua tâm. Đường kính gấp hai lần bán kính |
Line: Đường thẳng | Đường thẳng tuyệt đối, không có độ dày và không bị giới hạn ở 2 phía. |
Mid point: Trung điểm | Trung điểm là điểm nằm giữa của đoạn thẳng. |
Perpendicular: Vuông góc | Hai đường hay hai đoạn thẳng giác nhau tạo thành 1 góc vuông. |
∠ ĐỌC THÊM Tổng hợp 90 thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh – phần 1
∠ ĐỌC THÊM Cùng Elight học tư vựng về chủ đề giao thông
6 – Thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh mở rộng
Composite number: Hợp số | Là số nguyên có thể biểu diễn dưới dạng tích của các số nguyên khác. | |
Ascending order: Thứ tự tăng dần | Được sắp xếp từ giá trị nhỏ đến giá trị lớn. | 2, 5, 30, 50 are in ascending order. Ví dụ: 2, 5, 30, 50 đang được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. |
Descending order: Thứ tự giảm dần | Được sắp xếp từ giá trị lớn về giá trị nhỏ. | For example, 210, 52, 11, 9, 2 are in descending order. Ví dụ: 210, 52, 11, 9, 2 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần |
Area: Diện tích | Kích thước bề mặt. | |
Bar chart: Biểu đồ cột | Là đồ thị sử dụng các cột để biểu thị giá trị. | |
Bar model: Vẽ hình biểu thị đơn vị | Là phương pháp sử dụng biểu đồ để thể hiện bài toán theo cách trực quan. | |
Circumference: Chu vi hình tròn | Độ dài đường bao quanh bên ngoài của một đường tròn Chu vi hình tròn = 2πr. | |
Decline: Giảm | ||
Decomposing number: Phân tích số | Phân tích một số thành nhiều thành phần. | |
Dividend: Số bị chia | Là số được chia ra. | |
Divisible: Chia hết | Khi thực hiện phép chia cho kết quả là một số nguyên. | For example, 10 is divisible by 2, because 10 ÷ 2 = 5 exactly But 9 is not divisible by 2 because 9 ÷ 2 is 4 with 1 left over. |
Divisor: Số chia | Là số được dùng để chia. | |
Edge: Cạnh | Là đoạn thẳng nằm giữa 2 mặt của một hình. | |
Hypotenuse: Cạnh huyền | Cạnh đối diện góc vuông trong một tam giác vuông. | |
Equation: Phương trình | Là phát biểu diễn tả sự bằng nhau của 2 vế. | For example, 12 – 6 = 3 + 3 |
Equivalent fraction: Phân số bằng nhau | Các phân số có tử số và mẫu số khác nhau nhưng có cùng giá trị. | |
Factor: Thừa số | Hai hay nhiều số được nhân với nhau để tạo ra một số khác. | For example, 2, 3, 4, and 6 are all factors of 12, and 12 can be divided into them exactly. Ví dụ: 2, 3, 4 và 6 là các thừa số của 12, và 12 có thể chia hết cho các số trên. |
Hemisphere: Bán cầu | Một nửa hình cầu cắt ngang qua tâm của hình cầu. | |
Minuend: Số bị trừ | Chữ số đầu tiên trong phép trừ. | |
Pair: Cặp | Đôi, gặp, hai sự vật nhóm lại với nhau. | Ví dụ, tập hợp {12,11} là một cặp số. |
Perimeter: Chu vi | Chu vi (perimeter) là độ dài đường bao quanh một đa giác. Chu vi được tính bằng cách cộng độ dài tất cả các cạnh với nhau. | Ví dụ, chu vi của hình chữ nhật trên là 3+7+3+7 = 20 đơn vị |
Radius: Bán kính | Bán kính (radius) của một đường tròn là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên đường tròn tới tâm của đường tròn đó. | |
Ratio: Tỷ lệ | Tỷ lệ biểu diễn mối quan hệ giữa hai hay nhiều số, cho biết số đầu tiên chiếm các số khác bao nhiêu lần. | Ví dụ, tỷ lệ giữa nam và nữ là 3:1, nghĩa là cứ 3 người nam mới có 1 người nữ. |
Remainder: Số dư | Số dư là lượng còn lại sau khi thực hiện tính chia. | |
Sequence: Dãy số | Một dãy các thứ (thường là số) nối tiếp nhau theo thứ tự. | |
Set: Tập hợp | Tập hợp là một nhóm các sự vật, sự việc có chung một tính chất, cách biểu diễn, … thường là số. | |
Subtrahend: Số trừ | Là giá trị cần lấy đi trong một phép trừ, số trừ nằm thứ hai trong một phép trừ 3 chữ số. | |
Volume: Thể tích | Thể tích (volume) của một vật là không gian mà vật ấy chiếm, đặc biệt là các vật thể 3D. | |
Weight: Cân nặng | Khối lượng của một vật thể. | |
Word problems: Toán đố | Toán đố, hay toán giải là những bài toán được viết theo ngôn ngữ thông thường thay vì các ký hiệu toán học. Các bài toán đố học sinh thường gặp là những bài toán về quãng đường, tính tuổi, tính tỷ lệ phần trăm, các bài toán giải nhiều phép tính… | Ví dụ một bài toán đố: Tuổi của Châu gấp 3 lần tuổi của Lan. 5 năm nữa, tuổi của Châu sẽ gấp 2 lần tuổi Lan. Hỏi Châu và Lan hiện nay bao nhiêu tuổi? |
∠ ĐỌC THÊM Từ vựng tiếng Anh chủ đề “Số lần và phân số”
∠ ĐỌC THÊM Từ vựng tiếng Anh chủ đề “Số thứ tự”
Để có thể học các thuật ngữ toán học bằng tiếng Anh này tốt và hiệu quả nhất thì các bạn nên ghi chép các từ vựng ra những tờ giấy nhớ rồi dán lên xung quanh chỗ học tập. Mỗi ngày nên cố gắng học một vài từ và áp dụng nó vào trong toán học sẽ giúp các bạn ghi nhớ và dễ thuộc hơn đấy.
Từ khóa » Góc Kề Bù Tiếng Anh Là Gì
-
Thuật Ngữ Toán Học Bằng Tiếng Anh Flashcards | Quizlet
-
GÓC BÙ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
GÓC KỀ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Góc Kề Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
GÓC BÙ - Translation In English
-
Thuật Ngữ Toán Học Trong Tiếng Anh - 10 Van
-
Góc Kề Trong Tiếng Tiếng Anh - Tiếng Việt-Tiếng Anh | Glosbe
-
Thuật Ngữ Toán Học Trong... - Gia Sư Toán Bằng Tiếng Anh | Facebook
-
Từ điển Tiếng Việt "góc Kề Bù" - Là Gì?
-
'góc Bù' Là Gì?, Tiếng Việt - Dictionary ()
-
'góc Kề' Là Gì?, Tiếng Việt - Tiếng Anh
-
Góc Kề Bù Là Gì
-
Các Bạn ơi Cho Mình Hỏi Góc Kề Bù Nghĩa Là Gì Vậy ''cho Ví Dụ Minh ...