Tổng Hợp Các Dạng Toán Nâng Cao Lớp 3 Có đáp án - TopLoigiai
Có thể bạn quan tâm
Tổng hợp các dạng toán nâng cao lớp 3 có đáp án
Bài 1: Tính diện tính miếng bìa hình vuông, biết hình vuông đó có chu vi là 3dm 2cm.
Đáp án:
Đồi: 3dm 2cm = 32cm
Cạnh miếng bìa hình vuông là: 32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích miếng bìa là: 8 x 8 = 16 (cm2)
Bài 2: Trong một xưởng may công nghiệp, cứ 15m vải thì may được 5 bộ quần áo cùng một cỡ. Hỏi có 350m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo với cùng cỡ đó và còn thừa mấy m vải?
Đáp án:
1 bộ quần áo cần số mét vải là: 15 : 5 = 3 (m)
350m may được: 350 : 3 = 116 bộ và thừa 2m
Bài 3: Túi thứ nhất đựng 18kg gạo, gấp 3 lần túi thứ hai. Hỏi phải lấy ở túi thứ hai bao nhiêu kg gạo đổ sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau?
Đáp án:
Túi thứ hai đựng số gạo là: 18 : 3 = 6 (kg)
Cả hai túi đựng số gạo là: 18 + 6 = 24 (túi)
Để số gạo 2 túi bằng nhau thì mỗi túi có số gạo là: 24 : 2 = 12 (kg)
Số gạo phải lấy ra ở túi thứ nhất là: 18 – 12 = 6 (kg)
Bài 4: Trong hình vẽ có ……góc vuông và……góc không vuông?
Đáp án: 2 góc vuông, 4 góc không vuông
Bài 5: Tính chu vi hình tứ giác ABCD, biết cạnh AB = 16cm, BC = 20cm, cạnh CD bằng nửa tổng AB và BC. Cạnh AD gấp đôi hiệu của AB và BC.
Đáp án:
Cạnh CD là: (16 + 20) : 2 = 18 (cm)
Cạnh AD là: (20 – 16) x 2 = 8 (cm)
Chu vi tứ giác ABCD là: 16 + 20 + 18 + 8 = 62 (cm)
Bài 6: Lớp 3A có 40 học sinh được chia thành 4 tổ, mỗi tổ lại chia đều thành 2 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?
Đáp án:
Mỗi tổ có số học sinh là: 40 : 4 = 10 (hs)
Mỗi nhóm có số học sinh là: 10 : 2 = 5 (hs)
Bài 7: Khoanh tròn đáp án đúng
a.Số liền sau của số 39759
A. 39758
B. 39760
C. 39768
D.39769
Đáp án: B. 39760
b.Tìm số tròn nghìn ở giữa số 9068 và 11982 là:
A.10000 và 12000
B. 10000 và 11000
C. 11000 và 9000
D. 12000 và 11000
Đáp án: B. 10000 và 11000
c. (98725 – 87561) x 3 = …..
A. 32493
B. 39432
C. 33492
D. 34293
Đáp án: C. 33492
d. 12356 + 62154 : 9 = …..
A. 29262
B. 39262
C. 19262
D. 18262
Đáp án: C. 19262
e. 3km 12m =…..
A. 312
B. 3012
C. 36
D.15
Đáp án: B. 3012
f. 4 giờ 9 phút = ….. phút
A. 249 phút
B. 36 phút
C. 396 phút
D. 13 phút
Đáp án: A. 249 phút
Bài 8: Một đội thuỷ lợi đào được 132m mương trong 6 ngày. Hỏi đội đó đào được bao nhiêu m mương trong 7 ngày?
Đáp án:
1 ngày đội thuỷ lợi đào được số mét mương là: 132 : 6 = 22 (m)
7 ngày đội thuỷ lợi đào được số mét mương là: 22 x 7 = 154 (m)
Bài 9: Tìm x
a) X + 7839 = 16784
b) 5 x X = 12475
c) X : 12457 = 9
Đáp án:
a/ X = 8945 b/ 2495 c/ 112113
Bài 10: Mẹ đem 100000 đồng đi chợ, mẹ mua cho Mai một đôi giày hết 36500 đồng và mua một áo phông hết 26500 đồng. Số tiền còn lại mẹ dùng để mua thức ăn. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu tiền để mua thức ăn?
Đáp án:
Số tiền mẹ dùng để mua giày và áo là: 36500 + 26500 = 63000 (đồng)
Số tiền mẹ dùng đề mua thức ăn là: 100000 – 63000 = 37000 (đồng)
Bài 11: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
A. 4083 : 4 = 102 (dư 3)
B. 4083 : 4 = 120 (dư 3)
C. 4083 : 4 = 1020 (dư 3)
D. 4083 : 4 = 12 (dư 3)
Đáp án: C. 4083 : 4 = 1020 (dư 3)
Bài 12: Tích của số lớn nhất có 4 chữ số và số bé nhất có 2 chữ số là:
A. 99990
B. 89991
C. 9999
D. 8
Đáp án: A. 99990
Bài 13: Có 45kg bộ mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75kg bột mì đựng đều trong mấy bao như thế?
Đáp án:
Mỗi bao đựng số klg bột là: 45 : 9 = 5 (kg)
75kg đựng được số bao là: 75 : 5 = 15 (bao)
Bài 14: Tìm số x biết “thương của 62680 và x” thì bằng 8
A. x = 7835
B. x = 7845
C. x = 7836
D. x = 7735
Đáp án: A. x = 7835
Bài 15:
1. Tính chu vi một hình chữ nhật, biết chiều dài là 4m 30cm và chiều rộng là 80cm?
2Tính diện tích của một mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 8dm và chiều rộng là 9cm?
Đáp án:
a/ Đổi 4m 30cm = 430cm
Chu vi hình chữ nhật là: (430 + 80) : 2 = 255 (cm)
b/ Đổi 8dm = 80cm
Diện tích mảnh bìa là: 80 x 9 = 720 (cm2)
Bài 16: Một trại nuôi gài có 792 con gà nhốt đều vào 9 ngăn chuồng. Người ta bán đi số con gà bằng số gà nhốt trong 2 ngăn chuồng. Hỏi người ta đã bán đi bao nhiêu con gà?
Đáp án:
Mỗi ngăn chuồng nhốt số gà là: 792 : 9 = 88 (con)
Số gà đã bán là: 88 x 2 = 176 (con)
Bài 17: Tính giá trị biểu thức:
1. 124 x (24 – 4 x 6)
2. 50 + 50 x 2
3. 500 – 500 : 2
Đáp án:
1. 124 x (24 – 4 x 6) = 124 x (24 – 24) = 124 x 0 = 0
2. 50 + 50 x 2 = 50 x (1 + 2) = 50 x 3 = 150
3. 500 – 500 : 2 = 500 – 250 = 250
Bài 18: Tìm X:
1. 126 x X = 126
2. X : 9 = 2 (dư 4)
3. X x 6 = 3048 : 2
Đáp án:
1. X = 1
2. X = 9 x 2 + 4 = 22
3. X = 254
Bài 19: Một cửa hàng có 132kg đường, đã bán ¼ số kg đường đó và 9kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường?
Đáp án:
Số đường cửa hàng đã bán là: 132 : 4 + 9 = 42 (kg)
Cửa hàng còn lại số đường là: 132 – 42 = 90 (kg)
Bài 20: Tính diện tính của miếng bìa hình vuông, biết hình vuông đó có chu vi là 3dm 6cm?
Đáp án:
Đổi 3cm 6cm = 36cm
Cạnh miếng bìa là: 36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích miếng bìa là: 9 x 9 = 81 (cm)
Bài 21: Có 8 bao gạo đựng tất cả 448kg gạo. Hỏi có 5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu kg?
Đáp án:
Mỗi bao đựng số gạo là: 448 : 8 = 56 (kg)
5 bao đựng số gạo là: 56 x 5 = 280 (kg)
Bài 22: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm như nhau chưa tổng cộng 54 lít. Cửa hàng đã bán hết 36 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm.
Đáp án:
Mỗi thùng chưa số nước mắm là: 54 : 6 = 9 (lít)
Cửa hàng đã bán hết số thùng nước mắm là: 36 : 9 = 4 (thùng)
Cửa hàng còn lại số thùng nước mắm là: 6 – 4 = 2 (thùng)
Bài 23: Lúc đầu có 5 xẻ tải chở tổng cộng 210 bao đường vào kho, sau đó có thêm 3 xe nửa chở đường vào kho. Hỏi có tất cả bao nhiêu bao đường được chở vào kho? (Biết các xe tải chở số bao đường bằng nhau)
Đáp án:
Mỗi xe chở số bao đường là: 210 : 5 = 45 (bao)
3 xe chở được số bao là: 3 x 45 = 135 (bao)
Số bao đường được chở vào kho là: 210 + 135 = 345 (bao)
Bài 24: Hùng có 56 nghìn đồng mua được 8 quyển truyện, Dũng có ít hơn Hùng 21 nghìn đồng. Hỏi Dũng mua được bao nhiêu quyển truyện tranh?
Đáp án:
1 quyển truyện có giá là: 56: 8 = 7 (nghìn đồng)
Dũng có số tiền là: 56 – 21 = 35 (nghìn đồng)
Dũng mua được số quyển truyện tranh là: 35: 7 = 5 (quyển)
Đáp án: 5 quyển truyện tranh
Bài 25: Có một tổ học sinh tham gia trồng rừng, người ta giao cứ 5 học sinh thì trồng 25 cây, nhưng thực tế mỗi học sinh lại trồng nhiều hơn nhiệm vụ được giao 2 cây nên tổng số cây trồng được là 238 cây. Hỏi tổ học sinh đó có bao nhiêu em?
Đáp án:
Theo nhiệm vụ mỗi em trông số cây là:
25 : 5 = 5 (cây)
Thực tế mỗi em trồng số cây là:
5 + 2 = 7 (cây)
Tổ học sinh đó có số em là:
238 : 7 = 34 (em)
Đáp số: 34 em
Bài 26: Hai thùng có 58 lít dầu, nếu thêm vào thùng nhất 5 lít thì thùng thứ nhất có số dầu kém thùng thứ hai 2 lần. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
Đáp án:
Nếu thêm vào thùng nhất 5 lít thì tổng số dầu có trong 2 thùng là:
58 + 5 = 63 (lít)
Coi số dầu trong thùng thứ nhất lúc sau là 1 phần số dầu thùng thứ hai là 2 phần.
Tổng số phần bằng nhau là: 1+ 2 = 3 (phần)
Số dầu thùng thứ hai là: 63 : 3 x 2 = 42 (lít)
Số dầu ở thùng thứ nhất là: 58 – 42 = 16 (lít)
Bài 27: Để chuẩn bị cho một hội nghìn người ta kê 9 hàng ghế đủ chỗ cho 81 người ngồi. Trên thực tế có đến 108 người đến dự họp. Hỏi phải kê thêm mấy hàng ghế nữa mới đủ chỗ?
Đáp án:
Mỗi hàng ghế có số chỗ là: 81 : 9 = 9 (chỗ)
Số hàng ghế phải kê thêm là: (108 – 81) : 9 = 3 (hàng)
Bài 28: 7 bao xi măng nặng 350kg. Mỗi vỏ bao nặng 200g. 5 bao xi măng như thế có khối lượng xi măng là bao nhiêu kilogam?
Đáp án:
Đổi 350kg = 350000g
Mỗi bao xi măng có khối lượng xi măng là: 350000 : 7 – 200 = 49800 (g)
5 bao xi măng như thế chưa khối lượng xi măng là: 49800 x 5 = 249000 (g) = 249kg
Bài 29: Một vườn cây ăn quả có 5 hàng cây hồng xiêm, mỗi hàng 12 cây và có 9 hàng cây táo, mỗi hàng 18 cây. Hỏi vườn cây ăn quả đó có tất cả bao nhiêu cây?
Đáp án:
Số cây hồng xiêm trong vườn là: 5 x 12 = 60 cây
Số cây táo là: 9 x 18 = 162 cây
Vườn cây ăn quả có tất cả số cây là: 60 + 162 = 222 cây
Bài 30: Ngày thứ nhất bán được 2358kg gạo, ngày thứ hai bán được gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được số gạo là bao nhiêu?
Đáp án:
Ngày thứ hai bán được số gạo là: 2358 x 3 = 7074kg
Cả hai ngày bán được số gạo là: 7074 + 2358 = 9432kg
……………….
Nhà xuất bản Đại học sư phạm đã xuất bản cuốn Toán nâng cao và Bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 3
Mua tại Shoppe:
Từ khóa » Toán Khó Lớp 3 Kì 2
-
Những Bài Toán Hay Và Khó Lớp 3
-
101 Bài Toán Tự Luyện Nâng Cao Lớp 3
-
101 Bài Toán Nâng Cao Lớp 3 - Ôn Tập Hè
-
Những Bài Toán Nâng Cao Lớp 3 Hay Nhất
-
Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 3 Năm 2021 - 2022 Có đáp án (100 đề)
-
43 Đề Thi Toán Lớp 3 Dành Cho Học Sinh Giỏi (có Lời Giải)
-
15 Bài Toán Cơ Bản Và Nâng Cao Toán Lớp 3 Phần 3 Có đáp án, Chọn Lọc
-
Top 10 De Thi Toán Lớp 3 Học Kì 2 Nâng Cao 2022
-
Bài Tập Nâng Cao Môn Toán Lớp 3 Nghỉ Dịch Covid-19 (tuần Từ 17/2 ...
-
Top 10 De Thi Toán Lớp 3 Học Kì 2 Nâng Cao 2022 - MarvelVietnam
-
Bài Tập Toán Nâng Cao Lớp 3 Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Có đáp án
-
Top 7 Đề Thi Học Kì 2 Toán Lớp 3 Năm Học 2021-2022 (Có Ma Trận Và ...
-
Tổng Hợp Trọn Bộ Các Dạng Bài Tập Toán Lớp 3 - Itoan
-
Toán Nâng Cao Lớp 3 Học Kỳ 2 - 123doc