Trong bài viết thuộc chuyên mục Thành ngữ tiếng Trung ngày hôm nay, bọn mình sẽ tổng hợp một loạt các thành ngữ mà ta thường nghe thấy, thường bắt gặp, thường dùng nhất khi các bạn xem phim, đọc sách, đọc truyện hoặc khi giao tiếp. Bỏ túi cho mình những câu thành ngữ này sẽ giúp câu chữ mà ta muốn diễn đạt trở nên hay hơn, sống động hơn bao giờ hết. Cùng nhau theo dõi nha!
Mục lục bài viết
Đôi nét về thành ngữ tiếng Trung
Cũng giống như tiếng Việt ta, thành ngữ trong tiếng Trung (汉语成语) cũng được xem như là một tổ hợp các từ ngữ cố định (tiếng Trung mình hay gọi là 熟语, hay 固定词语), chúng có thể là 3 chữ ghép lại thành 1 thành ngữ, mà cũng có thể là 4 chữ ghép lại sẽ ra 1 thành ngữ, trong đó, thành ngữ 4 chữ chiếm số lượng nhiều nhất. Ở đây bọn mình sẽ tập trung nói về thành ngữ 4 chữ.
Điểm đặc biệt của thành ngữ là ở chỗ, ý nghĩa của nó không phải là nghĩa của 4 chữ gộp lại, mà là ý nghĩa mang tính tổng hòa, được suy diễn ra, tức là khi 4 chữ này gộp lại với nhau, nó sẽ cho ta một ý nghĩa hoàn toàn khác so với ý nghĩa mặt chữ.
Ví dụ, ta có thành ngữ 狐假虎威 /hú jiǎ hǔ wēi/ (cáo mượn oai hùm), về ý nghĩa mặt chữ thì ta có thể hiểu là “con cáo mượn cái vẻ oai phong của con hổ” (狐狸假借老虎的威势). Thế nhưng trên thực tế, thành ngữ 狐假虎威 (cáo mượn oai hùm) dùng để chỉ những kẻ yếu thế nhưng lại thừa thủ đoạn, chuyên đi mượn thế của những người hùng mạnh, có chức, có quyền hoặc có tiền để đi bắt nạt người khác.
Trong những bài viết kế tiếp, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về thành ngữ tiếng Trung, ví dụ như nguồn gốc ra đời của thành ngữ, cấu tạo của thành ngữ cũng như cách vận dụng thành ngữ sao cho hiệu quả.
Còn bây giờ, chúng ta hãy cùng học và cùng ôn các thành ngữ tiếng Trung phổ biến nhất nhé.
Tổng hợp các thành ngữ tiếng Trung
Trong bảng tổng hợp các thành ngữ tiếng Trung dưới đây, bọn mình sẽ sắp xếp thứ tự thành ngữ dựa theo các vần trong tiếng Việt, theo đó, ta sẽ có thứ tự vần A, B, C,… Các bạn lưu ý nha!
Vần A
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
恶有恶报
è yǒu è bào
ác giả ác báo
偷工减料
tōu gōng jiǎn liào
ăn bớt ăn xén
按兵不动
àn bīng bù dòng
án binh bất động
好逸恶劳
hào yì wù láo
ăn bơ làm biếng
茹苦含辛
rú kǔ hán xīn
ăn cay uống đắng
花天酒地
huā tiān jiǔ dì
ăn chơi đàng điếm
得鱼忘筌
dé yú wàng quán
ăn cháo đá bát; có trăng quên đèn
安居乐业
ān jū lè yè
an cư lạc nghiệp
风餐露宿
fēng cān lù sù
ăn gió nằm sương; ăn đất nằm sương
寄人篱下
jì rén lí xià
ăn nhờ ở đậu
流离失所
liú lí shī suǒ
ăn bờ ngủ bụi; ăn bờ ở bụi
狼吞虎咽
láng tūn hǔ yàn
ăn như hổ đói
生吞活剥
shēng tūn huó bō
ăn sống nuốt tươi
克勤克俭
kè qín kè jiǎn
ăn cần ở kiệm
适可而止
shì kě ér zhǐ
ăn có chừng, chơi có mực
终生相伴
zhōng shēng xiāng bàn
ăn đời ở kiếp
能说会道
néng shuō huì dào
ăn được nói nên
茹毛饮血
rú máo yǐn xuè
ăn lông ở lỗ
以牙还牙
yǐ yá huán yá
ăn miếng trả miếng
无中生有
wú zhōng shēng yǒu
ăn không nói có
好吃懒做
hào chī lǎn zuò
ăn kỹ làm dối
生意兴隆
shēng yi xīng lóng
ăn nên làm ra
实话实说
shí huà shí shuō
ăn ngay nói thật
锦衣美食
jǐn yī měi shí
ăn sung mặc sướng
省吃俭用
shěng chī jiǎn yòng
ăn tằn ở tiện
亲密无间
qīn mì wú jiàn
ăn cạnh nằm kề
胡说八道
hú shuō bā dào
ăn càn nói bậy
安分守己
ān fèn shǒu jǐ
an phận thủ thường
龙潭虎穴
lóng tán hǔ xué
ao rồng hang cọp
一潭死水
yī tán sǐ shuǐ
ao tù nước đọng
田多地广
tián duō dì guǎng
ao liền ruộng cả
丰衣足食
fēng yī zú shí
áo ấm cơm no; cơm no áo ấm
锦衣夜行
jǐn yī yè xíng
áo gấm đi đêm
锦衣还乡
jǐn yī huán xiāng
áo gấm về làng
旅进旅退
lǚ jìn lǚ tuì
ai sao mình vậy
自作自受
zì zuò zì shòu
ai làm nấy chịu
Vần B
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
颠沛流离
diān pèi liú lí
ba chìm bảy nổi
草草了事
cǎo cǎo liǎo shì
ba chớp ba nhoáng; ba chớp bảy nhoáng
收入微薄
shōu rù wēi bó
ba cọc ba đồng
夸夸其谈
kuā kuā qí tán
ba hoa chích chòe
三魂七魄
sān hún qī pò
ba hồn bảy vía
众口一词
zhòng kǒu yī cí
ba mặt một lời
三头六臂
sān tóu liù bì
ba đầu sáu tay
博古通今
bó gǔ tōng jīn
bác cổ thông kim
百战百胜
bǎi zhàn bǎi shèng
bách chiến bách thắng
百发百中
bǎi fā bǎi zhòng
bách phát bách trúng
白面书生
bái miàn shū shēng
bạch diện thư sinh
摆兵布阵
bǎi bīng bù zhèn
bài binh bố trận; bày binh bố trận
出卖国家,出卖人民
chūmài guójiā, chūmài rénmín
bán nước buôn dân
半死不活
bàn sǐ bù huó
bán sống bán chết
半信半疑
bàn xìn bàn yí
bán tín bán nghi
处之泰然
chǔ zhī tài rán
bằng chân như vại; bình chân như vại
双手抓鱼
shuāng shǒu zhuā yú
bắt cá hai tay
无声无息
wú shēng wú xī
bặt hơi âm tín
不可侵犯
bù kě qīn fàn
bất khả xâm phạm
永恒不变
yǒng héng bù biàn
bất di bất dịch
不分胜败
bù fēn shèng bài
bất phân thắng bại
不省人事
bù xǐng rén shì
bất tỉnh nhân sự
怒气填胸
nù qì tián xiōng
bầm gan tím ruột
风流云散
fēng liú yún sàn
bèo dạt mây trôi
风平浪静
fēng píng làng jìng
bể yên sóng lặng; sóng yên biển lặng
闭关锁国
bì guān suǒ guó
bế quan tỏa cảng
雷打不动
léi dǎ bú dòng
bền lòng vững dạ
兵强将勇
bīng qiáng jiàng yǒng
binh hùng tướng mạnh
残兵败将
cán bīng bài jiàng
binh tàn tướng bại
旧瓶新酒
jiù píng xīn jiǔ
bình cũ rượu mới; bình mới rượu cũ
四面八方
sì miàn bā fāng
bốn phương tám hướng
自食其果
zì shí qí guǒ
bụng làm dạ chịu
无济于事
wú jì yú shì
buộc chỉ chân voi
沽名钓誉
gū míng diào yù
buôn danh bán tiếng; mưu danh trục lợi
投机倒把
tóu jī dǎo bǎ
buôn gian bán lậu; đầu cơ trục lợi; đầu cơ tích trữ
sẻ áo nhường cơm; nhường cơm sẻ áo; lá lành đùm lá rách
双七六八
shuāng qī liù bā
song thất lục bát
将心比心
jiāng xīn bǐ xīn
suy bụng ta ra bụng người
筋疲力竭
jīn pí lì jié
sức cùng lực kiệt
身强力壮
shēn qiáng lì zhuàng
sức dài vai rộng
朝三暮四
zhāo sān mù sì
sáng nắng chiều mưa
Vần T
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
作威作福
zuò wēi zuò fú
tác oai tác quái; làm trời làm đất; làm mình làm mẩy
飞来横祸
fēi lái hèng huò
tai bay vạ gió
百闻不如一见;耳闻不如眼见
bǎi wén bù rú yī jiàn;ěr wén bù rú yǎn jiàn
trăm nghe không bằng một thấy; tai nghe không bằng một thấy
耳闻目睹
ěr wén mù dǔ
tai nghe mắt thấy
三魂七魄
sān hún qī pò
tam hồn thất phách; ba hồn bảy vía
粉身碎骨
fěn shēn suì gǔ
tan xương nát thịt
花言巧语
huā yán qiǎo yǔ
tán hươu tán vượn
丧尽天良
sàng jìn tiān liáng
táng tận lương tâm
白手起家
bái shǒu qǐ jiā
tay không dựng nên cơ đồ
三长两短
sān cháng liǎng duǎn
tối lửa tắt đèn
情投意合
qíng tóu yì hé
tâm đầu ý hợp
心服口服
xīn fú kǒu fú
tâm phục khẩu phục
口佛心蛇
kǒu fó xīn shé
tâm xà khẩu phật
十全十美
shí quán shí měi
thập toàn thập mỹ
十面埋伏
shí miàn mái fú
thập diện mai phục
他乡谋生
tā xiāng móu shēng
tha phương cầu thực
放虎归山
fàng hǔ guī shān
thả hổ về rừng
长呼短叹
cháng hū duǎn tàn
than ngắn thở dài
青梅竹马
qīng méi zhú mǎ
thanh mai trúc mã
以貌取人
yǐ mào qǔ rén
trông mặt mà bắt hình dong; nhìn mặt mà bắt hình dong
大天白日
dà tiān bái rì
thanh thiên bạch nhật
诚心诚意
chéng xīn chéng yì
thành tâm thiện ý
改名换姓
gǎi míng huàn xìng
thay tên đổi họ
节衣缩食
jié yī suō shí
thắt lưng buộc bụng
根深蒂固
gēn shēn dì gù
thâm căn cố đế
身败名裂
shēn bài míng liè
thân bại danh liệt
九死一生
jiǔ sǐ yī shēng
thập tử nhất sinh
山盟海誓
shān méng hǎi shì
thề non hẹn biển
天罗地网
tiān luó dì wǎng
thiên la địa võng
上通天文,下知地理
shàng tōng tiān wén, xià zhī dì lǐ
trên thông thiên văn, dưới tường địa lý
得心应手;一帆风顺
dé xīn yìng shǒu;yī fān fēng shùn
thuận buồm xuôi gió
公买公卖
gōng mǎi gōng mài
thuận mua vừa bán
顺其自然
shùn qí zì rán
thuận theo tự nhiên
良药苦口
liáng yào kǔ kǒu
thuốc đắng dã tật
拳脚交加
quán jiǎo jiāo jiā
thượng cẳng chân hạ cẳng tay
良师益友
liáng shī yì yǒu
thầy tốt bạn hiền
脱胎换骨
tuō tāi huàn gǔ
thay da đổi thịt
积少成多
jī shǎo chéng duō
tích tiểu thành đại
交钱交货
jiāo qián jiāo huò
tiền trao cháo múc
进退两难
jìn tuì liǎng nán
tiến thoái lưỡng nan
先斩后奏
xiān zhǎn hòu zòu
tiền trảm hậu tấu
有口皆碑
yǒu kǒu jiē bēi
tiếng lành đồn xa
合情不合理
hé qíng bù hé lǐ
tình ngay lý gian
情深义重
qíng shēn yì zhòng
tình thâm trọng nghĩa; tình nặng nghĩa sâu; tình sâu nghĩa nặng
全心全意
quán xīn quán yì
toàn tâm toàn ý
隐恶扬善
yǐn è yáng shàn
tốt khoe xấu che
郎才女貌
láng cái nǚ mào
trai tài gái sắc
千方百计
qiān fāng bǎi jì
trăm phương nghìn kế
挂羊头卖狗肉
guà yáng tóu mài gǒu ròu
treo đầu dê bán thịt chó
海阔天空
hǎi kuò tiān kōng
trời cao biển rộng
天高地厚
tiān gāo dì hòu
trời cao đất dày
天诛地灭
tiān zhū dì miè
trời tru đất diệt
三五成群
sān wǔ chéng qún
tụm năm tụm ba
自高自大
zì gāo zì dà
tự cao tự đại
自以为是
zì yǐ wéi shì
tự cho là đúng
即景生情
jí jǐng shēng qíng
tức cảnh sinh tình
逼上梁山
bī shàng liáng shān
tức nước vỡ bờ
将计就计
jiāng jì jiù jì
tương kế tựu kế
自力更生
zì lì gēng shēng
tự lực cánh sinh
自强不息
zì qiáng bù xī
tự cường bất tức
Vần U
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
饮水思源
yǐn shuǐ sī yuán
uống nước nhớ nguồn
Vần V
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
吹毛求疵
chuī máo qiú cī
vạch lá tìm sâu; bới lông tìm vết
四肢发达
sì zhī fā dá
vai u thịt bắp; tứ chi phát triển
木已成舟
mù yǐ chéng zhōu
ván đã đóng thành thuyền; gạo đã nấu thành cơm
乳臭未干
rǔ xiù wèi gān
vắt mũi chưa sạch; hỉ mũi chưa sạch
抓耳搔腮
zhuā ěr sāo sāi
vò đầu bứt tai
无所事事
wú suǒ shì shì
vô công rồi nghề
无名小卒
wú míng xiǎo zú
vô danh tiểu tốt
天作之合
tiān zuò zhī hé
vừa đôi phải lứa
Vần X
Tiếng Trung
Phiên âm
Tiếng Việt
配偶相当;佳偶天成
pèi ǒu xiāng dāng;jiā ǒu tiān chéng
xứng đôi vừa lứa
Trên đây là tổng hợp các thành ngữ tiếng Trung mà chúng ta thường dùng nhất. Các bạn nhớ học thật kỹ và trang bị cho mình một lượng thành ngữ nhất định để trau dồi kỹ năng nói cũng như nâng cao trình độ văn viết nha. Nhớ ghé thăm HSKCampus thường xuyên để học thêm nhiều kiến thức bổ ích và thú vị về tiếng Trung nghen!
Có thể bạn quan tâm Từ vựng tiếng Trung kinh tế Từ vựng tiếng Trung pháp luật Từ vựng tiếng Trung quân sự