Tổng Hợp Cách Sử Dụng Các Loại Động Từ Tiếng Đức
Có thể bạn quan tâm
Động từ tiếng Đức cho biết hoạt động hoặc trạng thái của chủ thể ở một thời điểm nào đó. Giống như các ngôn ngữ khác, động từ trong tiếng Đức gồm 2 loại: ngoại động từ và nội động từ. Đây là ngôn ngữ biến hình, vì thế động từ sẽ thay đổi hình thức theo các thì trong tiếng Đức. Cách tốt nhất để thuộc cách chia động từ trong trong tiếng Đức là làm bài tập và viết thật nhiều.
Nội Dung Chính
- Động từ tiếng Đức bị chia theo các ngôi và thì
- Trợ động từ haben, sein và werden
- Động từ khuyết thiếu (Modalverb)
- Động từ tách và động từ không tách
- Động từ làm thay đổi biến cách trong câu
- Bài tập động từ tiếng Đức A1
- Bài tập động từ tiếng Đức A2
Động từ tiếng Đức bị chia theo các ngôi và thì
Trong tiếng Đức, động từ sẽ bị thay đổi theo ngôi nhân xưng (tôi, bạn, họ, …) và thì của câu. Ví dụ:
Thì hiện tại đơn Präsens:
Ich mache gerade einen Kuchen (Tôi đang làm một chiếc bánh) – Động từ “machen = làm” chia đuổi -e theo ngôi ich ở thì hiện tại.
Xem đầy đủ về thì hiện tại đơn trong tiếng Đức
Thì quá khứ đơn Präteritum:
Er ging gestern um 7 zur Schule (Hôm qua anh ấy đi học lúc 7 giờ) – Động từ “gehen = đi” ở thì quá khứ Praeteritum biến đổi thành ging với ngôi er (anh ấy).
Để tra cách chia chính xác của động từ tiếng Đức ở tất cả các thì, các bạn có thể truy cập vào đường link bên dưới:
https://www.babla.vn/dong-tu/tieng-duc/
Ví dụ như với từ machen sẽ ra thế này:
Trợ động từ haben, sein và werden
Người Đức dùng các trợ động từ haben, sein và werden để tạo lập nên các thì khác nhau. Ví dụ
- haben/sein + Verb (Partizip II): thì quá khứ Perfekt
- werden + Verb (Partizip II): cấu trúc bị động trong tiếng Đức
- hatten/ waren + Verb (Partizip II): thì tiền quá khứ Plusquamperfekt
- werden + Verb (infinitiv): thì tương lai Futur I
- werden + Verb (Partizip II) + haben/sein: thì tương lai Futur II
Khi đó chúng ta không cần quan tâm đến ý nghĩa của các trợ động từ này nhiều, chức năng chính của chúng trong câu là về mặt ngữ pháp mà thôi. Ví dụ:
Ich habe den Kuchen gestern schon gegessen – Tôi đã ăn bánh ngày hôm qua.
=> Top 6 cuốn sách ngữ pháp hay nhất
Động từ khuyết thiếu (Modalverb)
Động từ khuyết thiếu là những động từ mà nếu đứng một mình trong câu sẽ không diễn giải được đầy đủ ý nghĩa của người nói, vì vậy phải đi kèm một động từ khác. Trong tiếng Đức động từ thứ 2 đó sẽ đứng cuối câu và ở dạng nguyên thể.
Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Đức
- können (có thể) – Was kann ich fuer Sie tun? (Tôi có thể giúp gì cho ngài)
- wollen (muốn) – Wollen Sie einen Kaffee? (Ngài muốn một tách cà phê chứ?)
- dürfen (được phép) – Du kannst nicht hier rauchen! (Bạn không được phép hút thuốc ở đây!)
- müssen (phải) – Er muss frueh aufstehen (anh ấy phải dậy sớm)
- sollen (nên) – Sie soll Hausaufgaben machen (Cô ta nên làm bài tập về nhà)
- möchten (thích, muốn) – Ich möchte einen Apfel kaufen (Tôi muốn mua một quả táo)
- mögen (thích) – Ich mag dich (Tôi thích bạn)
Động từ tách và động từ không tách
Động từ không tách được (untrennbare Verben) và động từ tách được (trennbare Verben) là một trong những thứ phức tạp và khiến người mới bắt đầu học tiếng Đức cảm thấy khó khăn.
Động từ tách được
Là những động từ gồm 2 phần: Tiền tố (Präfix) và Gốc động từ (Stammverb). Khi đặt câu, bạn phải tách phần Tiền tố cho xuống cuối câu. Ví dụ như: aufstehen (thức dậy)
Ich stehe um 6 Uhr auf (Tôi ngủ dậy lúc 6h).
Các từ có Tiền tố sau đây phải tách: auf, aus, ein, mit, an, nach, vor, fern, bei, …
Động từ không tách được
Là những động từ thường còn lại, không phải tách gì cả. Ví dụ: beenden (chấm dứt, kết thúc)
I beende dieses Jahr meine Schule (Tôi kết thúc việc học trong năm nay)
Có 1 số dạng tiền tố cũng đặc trưng không phải tách: ver, zer, be, ent, …
Động từ làm thay đổi biến cách trong câu
Động từ là một cơ sở để xác định biến cách sẽ được sử dụng trong câu là thế nào. Ví dụ:
- Động từ sein: Cả 2 vế là cách 1 – Nominativ
- Động từ tác động trực tiếp đến sự vật: Tân ngữ cách 4
- Động từ tác động gián tiếp đến sự vật: Tân ngữ cách 3
Bài tập động từ tiếng Đức A1
Bài 1: Chia động từ thì hiện tại đơn
Nr | Subjekt | Verb | Mittelfeld / Ende |
1 | Fräulein Kohe | (kommen) | aus Mannheim. |
2 | Sie | (wohnen) | seit 3 Monaten in Köln. |
3 | Ihr Vorname | (sein) | Sigrid. |
4 | Wir | (haben) | drei Geschwister. |
5 | Ihre Geschwister | (heißen) | Rolf, Anneliese und Gundula. |
6 | Betty | (sein) | nicht verheiratet. |
7 | Heute Abend | (machen) | sie eine Party. |
8 | Sie | (haben) | nämlich Geburtstag. |
9 | Sie | (wünschen) | sich viele Geschenke. |
10 | Zur Party | (kommen) | viele Freunde. |
Nr | Subjekt | Verb | Mittelfeld / Ende |
1 | Frau Müller | (kommen) | aus Mannheim. |
2 | Herr Doktor | (wohnen) | seit 3 Monaten in Köln. |
3 | Ihr Vorname | (sein) | Sigrid. |
4 | Sie | (haben) | drei Geschwister. |
5 | Meine Geschwister | (heißen) | Rolf, Anneliese und Gundula. |
6 | Sigrid | (sein) | nicht verheiratet. |
7 | Heute Abend | (machen) | sie eine Party. |
8 | Sie | (haben) | nämlich Geburtstag. |
9 | Sie | (wünschen) | sich viele Geschenke. |
10 | Zur Party | (kommen) | viele Freunde. |
Bài 2: Sắp xếp các từ bên dưới thành câu hoàn chỉnh
Nr | Mittelfeld / Ende |
16 | heißen / ich / Gustav Lenz / . |
17 | wohnen / Klaus / Hamburg / in / . |
18 | lernen / Sohn / mein / Deutsch / . |
19 | sein / Erwin / verheiratet / nicht / . |
20 | suchen / Torsten / Schlüssel / immer / den /. |
Bài 3: Sắp xếp và chia động từ đúng câu:
essen, fahren, geben, helfen, laufen, lesen, nehmen, schlafen, sehen, sein, sprechen, stechen, stehlen, sterben, treffen, werden, werfen
1 | Marvin hat morgen Geburtstag. Er 7 Jahre alt. | ? |
2 | Zum Frühstück Susanne ein Brötchen mit Quark und Marmelade. | ? |
3 | Papa, diese Aufgabe so schwierig. Kannst du mir bitte mal helfen? | ? |
4 | Martina ist sehr sportlich. Sie kann sehr schnell . | ? |
5 | Der Student ist sehr intelligent. Er 12 verschiedene Sprachen. | ? |
6 | Der Automechaniker jeden Tag mit dem Fahrrad zur Arbeit. | ? |
7 | Karl, sei bitte nicht so laut. Unser Sohn liegt schon im Bett und . | ? |
8 | Dieser Mann ist ein Dieb. In diesem Moment er ein Fahrrad. | ? |
9 | Annika hat große Probleme. Aber ihr Freund ihr nicht. | ? |
10 | Ich möchte ein Glas Bier und eine Pizza Tonno. Und was du? | ? |
Bài tập động từ tiếng Đức A2
Bài 1: Điền các từ “stellen, legen, setzen, hängen” cùng với Praeposition vào ô trống
01 | Normalerweise man das Bild die Wand. Aber Ute legt es auf den Boden. |
02 | Normalerweise man sich den Tisch. Aber Jochen legt sich auf den Tisch. |
03 | Normalerweise man die Flaschen den Keller. Aber Udo legt sie in die Badewanne. |
04 | Normalerweise man die Tassen den Tisch. Aber Olaf hängt sie ans Fenster. |
05 | Normalerweise man die Wäsche die Wäscheleine. Aber Ilse legt sie auf die Wiese. |
06 | Normalerweise man die Hemden den Schrank. Aber Ralf legt sie auf das Sofa. |
07 | Normalerweise man die Zeitung den Tisch. Aber Gerd schmeißt sie auf den Boden. |
08 | Normalerweise man die Lampe die Decke. Aber Georg stellt sie in die Ecke. |
09 | Normalerweise man das Poster die Wand. Aber Theo legt es auf das Bett. |
10 | Normalerweise sich der Hund sein Hundekörbchen. Aber Waldi legt sich aufs Bett. |
Bài 2: Chia động từ tiếng Đức ở thì Perfekt
Position 1 | Hilfsverb | Mittelfeld | Verb (Partizip II) | ||
1 | Die kleine Heike | gestern mit ihrer Schwester nach Dülmen | . | ||
2 | Am Wochenende | wir unsere Freunde in Bielefeld | . | ||
3 | Der Tischler | letzten Monat insgesamt 166 Stunden | . | ||
4 | Unsere Mannschaft | schon wieder ihr Heimspiel | . | ||
5 | Mein Chef | mich heute Morgen schon um 5:30 Uhr | . | ||
6 | In Spanien | wir fast jeden Tag Paella | . | ||
7 | Unser Ewald | der Trude von nebenan einen Liebesbrief | . | ||
8 | Auf der Party | die Gäste 15 Fässer Bier | . | ||
9 | Um wie viel Uhr | du gestern eigentlich nach Hause | ? | ||
10 | Wer | denn schon wieder das Licht | ? |
Bài 3: Đặt câu hỏi với từ gạch chân. Câu hỏi ở thì quá khứ Perfekt.
Die Köchin macht die Pizza. | |
Wer hat die Pizza gemacht? | |
21 | Heiner schenkt seiner Freundin einen Ring. |
22 | Ludwig beantwortet dem Lehrer die Frage nicht. |
23 | Die Familie sieht das ganze Wochenende fern. |
24 | Sie arbeiten täglich von 7 Uhr bis 18 Uhr. |
25 | Der Mann bietet dem Politiker Geld an. |
26 | Der Brunnen ist über 55 Meter tief. |
27 | Die Mädchen tanzen auf den Tischen. |
28 | Der neue Mitarbeiter kommt aus der Türkei. |
29 | Dem Kranken geht es besser. |
30 | Die neue Sekretärin sieht sehr gut aus. |
Ngoài ra còn khá nhiều cách phân loại động từ khác như: động từ mạnh và yếu, động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc, … Tuy nhiên để nắm vững cách chia động từ tiếng Đức trong từng trường hợp cụ thể, các bạn nên đăng ký học một khoá tiếng Đức cơ bản tại We Talent nhé. Nếu còn câu hỏi nào về ngữ pháp tiếng Đức cần giải đáp, đừng ngại inbox ngay cho mình nhé. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này.
Từ khóa liên quan: verben, deutsches verben, german verb, động từ trong tiếng Đức, động từ yếu trong tiếng Đức, động từ bất quy tắc trong tiếng đức, động từ có quy tắc trong tiếng Đức, chia động từ tiếng Đức
5/5 - (7 bình chọn) Chia sẻ ngayTừ khóa » Cách Chia động Từ Haben Trong Tiếng đức
-
Chia động Từ "haben" - Chia động Từ Tiếng Đức
-
Động Từ_Bài 2: Động Từ Haben - Deutsch Duong Hoang
-
Động Từ Haben Trong Tiếng Đức
-
Hướng Dẫn Cách Chia động Từ Thì Quá Khứ Trong Tiếng Đức Chi Tiết Nhất
-
Cách Chia động Từ "haben" Trong Tiếng... - Tiếng Đức Cơ Bản
-
[Ngữ Pháp] Động Từ Haben Và Sein - Du Học Đức
-
Học Tiếng Đức - Động Từ "haben" - Das Verb "haben" - YouTube
-
Học Ngữ Pháp Tiếng Đức: Haben Và Sein
-
Cách Chia động Từ Trong Tiếng Đức - Verbkonjugation - IECS
-
Động Từ Tiếng Đức 'Haben' (để Có) Và 'Sein' (để Trở Thành) - Also See
-
Perfekt - Thì Quá Khứ Trong Tiếng Đức - Cách Chia Động Từ Trong ...
-
Chia Động Từ Tiếng Đức Ở Hiện Tại - Trường HALLO
-
Ngữ Pháp Tiếng Đức : Động Từ
-
Khi Nào Sử Dụng SEIN Và Khi Nào Dùng Từ HABEN Trong Tiếng Đức?